intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tàu thủy - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đáp án: ĐA ĐTT-LT33

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

18
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tàu thủy - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đáp án: ĐA ĐTT-LT33 sau đây. Với lời giải chi tiết với thang điểm rõ ràng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn đang ôn thi tốt nghiệp cao đẳng nghề - nghề Điện tàu thủy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tàu thủy - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đáp án: ĐA ĐTT-LT33

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ:  ĐIỆN TÀU THUỶ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đáp án: ĐA ĐTT ­ LT 33 Câu Nội dung Điể m Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của rơ  le nhiệt kiểu   2 1 kim loại kép? + Cấu tạo rơ le nhiệt 1,0 1. Bộ phận đốt nóng. 2. Tiếp   điểm  thường đóng. 3. Thanh   kim  loại kép. (có   hệ   số   giãn   nở  nhiệt khác nhau). 4. Đòn bẩy. 5. Lò xo. 6. Nút ấn phục hồi. (Hình vẽ) 0,5 (Giới thiệu cấu tạo) 0,5 + Nguyên lý làm việc của rơ le nhiệt - Nguyên lý làm việc dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.  0,3 - Bộ  phận đốt nóng (1) đấu nối tiếp vào mạch điện chính của thiét bị  0,7 cần bảo vệ. Khi dòng điện trong mạch tăng quá mức quy định ( động  cơ bị quá tải) thì nhiệt lượng toả ra làm cho tấm kim loại kép (3) cong   lên phía trên ( về phía kim loại có hệ số giãn nở nhỏ). Nhờ lực kéo của  lò xo (5), đòn bẩy (4) sẽ quay và mở tiếp điểm (2). Mạch điện tự động  mất điện.
  2. Bộ phận đốt nóng nguội đi ­> thanh kim loại kép hết cong ­>ấn nút ấn  phục hồi (6) đưa rơle về vị trí cũ, tiếp điểm (2) đóng.  2 Thuyết minh sơ đồ điều khiển máy nén khí của tàu Long Châu? 5,0 1. Giới thiệu cấu tạo: 2.0 Hệ thống được điều khiển bằng trạm điều khiển với các phân tử : 1,0 M ­ Động cơ thực hiện. BA1  ­ Biến áp hạ áp cấp nguồn cho các khí cụ điều khiển. BA2  ­ H1 ­ Biến áp và đèn tín hiệu báo nguồn. AB   ­ Cầu dao tự động, cấp nguồn cho hệ thống. CT   ­ Công tắc chọn chế độ ­ Bằng tay hoặc tự động. C1    ­ Công tơ mạch chính. 83T  ­ Rơ le thời gian, có thời gian trễ 13 giây   82T  ­ Rơ le thời gian, có thời gian trễ 10 giây 81T  ­ Rơ le thời gian, có thời gian trễ 13 phút 2X, 1X; RY1, RY ­ Các rơ le trung gian. MV  ­ Van điện từ  để xả nước đọng ở cửa xả của máy nén.
  3. TH  ­ Tiếp điểm của Rơle nhiệt để bảo vệ máy nén khi nhiệt độ  nước làm mát cao (Tiếp điểm đóng khi nhiệt độ cao hơn mức đặt trước). PS (P3 ­ P4) ­ Tiếp điểm của rơle áp lực.Tác động khi áp lực dầu bôi  1,0 trơn cho máy nén thấp (tiếp điểm này đóng khi áp lực dầu bôi trơn thấp   hơn mức áp lực đặt ) PS (P1 ­ P2) ­ Các tiếp điểm của rơle áp lực khống chế  áp lực chai  gió. Đây là các rơ le vi phân, tiếp điểm sẽ  đóng khi áp lực gió trong chai   giảm thấp hơn mức đặt áp lực thấp và mở ra khi áp lực gió lớn hơn mức  đặt áp lực cao.   B4 nút ấn đặt lại (Reset). Khi một trong số các bảo vệ nhiệt độ nước   làm mát cao hoặc áp lực dầu bôi trơn thấp tác động, muốn hệ thống máy  nén hoạt động trở lại (sau khi đã xử lý sự cố) cần phải ấn nút này. F3: Biến dòng đo lường. A: Các Am pe kế. PT: Các Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho máy nén . C4, C5, C6: Các cầu trì bảo vệ ngắn mạch cho hệ thống điều khiển. KĐ Và D: Các nút khởi động và nút dừng.  2.Nguyên lý hoạt động: 3,0 ­Chế  độ  không tự  động: Công tắc chọn chế  độ  làm việc B để  ở  vị  0,5 trí HAND. Đóng cầu dao cấp nguồn a1  đèn báo có nguồn Đ1  sáng (đèn  màu vàng). Ấn nút khởi động B1 (hoặc B2). Trong hệ thống điều khiển sẽ  có các hoạt động sau: Công tắc tơ C1 có điện làm đóng tiếp điểm C1a để  tự  duy trì nguồn  0,5 cấp cho công tắc tơ C1; đèn Đ2 (màu xanh) sáng báo động cơ bắt đầu làm  việc; đóng tiếp điểm C1 trong mạch chính cấp điện cho động cơ M. Rơle thời gian 83T có điện. Sau 13s tiếp điểm 83 Ta được đóng lại,  đưa mạch bảo vệ áp lực dầu bôi trơn và nhiệt độ nước làm mát máy nén  vào trạng thái sẵn sàng hoạt động. Van điện từ  MV chưa được cấp điện, cửa xả  nước đọng mở, máy  nén được khởi động ở chế độ nhẹ tải đồng thời nước đọng của quá trình  nén trước đó được đẩy ra ngoài.         Rơle thời gian (2­1) có điện. Sau 10 giây, tiếp điểm 2­1a đóng lại.  0,5 Khi đó: Rơle trung gian 2X có điện và rơle thời gian (2­2) có điện. Rơle 2X  có điện làm cho: Tiếp điểm 2Xa đóng lại, cấp điện cho van điện từ  MV làm cửa xả 
  4. nước đọng đóng lại. Tiếp điểm 2Xc đóng lại, sẵn sàng cấp nguồn cho rơ le 2X. Tiếp điểm 2XB mở  ra làm cho rơle thời gian (2­1) mất nguồn cấp.   Tiếp điểm (2­1a) mở ra. Rơle trung gian 2X tiếp tục được cấp nguồn qua  tiếp điểm 2XC và (2­2a). 13 phút kể từ sau khi  được cấp nguồn, rơle thời gian (2­2) mở tiếp   0,5 điểm (2­2b) của nó làm mất nguồn cấp cho rơle trung gian 2X. Khi đó   tiếp điểm 2Xa mở ra làm van điện từ  MV mất nguồn cấp, cửa xả nước   đọng mở để nước đọng trong máy nén được xả ra ngoài.Tiếp điểm 2XC  mở ra làm mất nguồn cấp cho rơ le thời gian (2 ­ 2) làm tiếp điểm (2 ­ 2b)  của rơ le này đóng lại. Tiếp điểm 2XB đóng lại cấp nguồn cho rơ le thời   gian (2­1). Tuy nhiên phải 10 giây sau, tiếp điểm 2.1a) mới đóng lại để  cấp nguồn cho rơle trung gian 2X và rơle thời gian (2 ­ 2). Khi rơ le 2X có  điện các tiếp điện 2Xa, 2Xc đóng lại và 2XB mở  ra. Van điện từ  MV  được cấp điện làm cửa xả nước đọng đóng lại. Rơ le thời gian (2 ­ 2) có   điện để 13 phút sau sẽ lặp lại quá trình tự động xả nước đọng như đã nói   ở trên. 0,5 Chế  độ  tự  động: Đặt công tác chọn chế  độ   ở  vị  trí AUTO.  ấn nút  khởi động B1 (hoặc B2). Rơ le trung gian 4 được cấp nguồn làm các tiếp   điểm 4a đóng lại sẵn sàng cho hệ thống sẵn sàng hoạt động ở chế độ tự  động. Nếu áp lực trong các chai gió đang ở mức cao (hight), các tiếp điểm   của Rơ  le áp lực PS(P11  ­ P12) mở, không có nguồn cấp cho mạch điện  điều khiển. Động cơ M chưa làm việc. Nếu áp lực trong các chai gió tụt   xuống mức thấp (Low) tiếp điểm PS (P11 ­ P12) đóng lại. Nguồn được đưa  tới công tắc tơ C1, các rơ le thời gian 83T (2 ­ 1). Máy nén được đưa vào  làm việc và quá trình tự  động xả  nước đọng diễn ra như  đã trình bày  ở  trên. Khi áp lực trong các chai gió đạt đến mức cao, các tiếp điểm của rơ  le áp lực PS (P11 ­ P12) lại mở ra làm mất nguồn cấp cho mạch điều khiển.  Máy nén ngừng làm việc. Máy nén sẽ  tự  động hoạt động  trở  lại khi áp  0,5 lực gió trong chai bị tụt xuống mức thấp. Bảo vệ  cho hệ  thống: Bảo vệ  ngắn mạch động lực và mạch điều  khiển được thực hiện nhờ  các cầu chì e1   e6 . Bảo vệ  không nhờ  công  tắc tơ  C2 (ở  chế  độ  không tự  động ) và rơ  le trung gian 4 (ở  chế  độ  tự  động). Bảo vệ  quá tải nhờ  các rơ  le nhiệt PT.   Bảo vệ  áp lực dầu bôi  trơn máy nén thấp, nhiệt độ  nước làm mát cao được thực hiện nhờ rơ le   áp lực PS và rơ  le nhiệt TH cùng với các rơ  le trung gian RY1, RY2. Nếu 
  5. các sự  cố  này xảy ra RY1  hoặc RY2  được cấp điện làm mở  tiếp điện  RY1b (hoặc RY2b). Mạch điều khiển bị  mất điện máy nén ngừng hoạt  động. Sau khi khắc phục được sự cố, muốn đưa máy nén vào hoạt động,  người điều khiển cần phải  ấn nút B4 (Reset) sau đó ấn nút ấn khởi động  B1 (hoặc B2). 3 Câu tự chọn 3,0 .............. , ngày …  tháng ... năm 2012 DUYỆT  HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2