intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT09

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

34
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT09 với lời giải chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp sinh viên nghề Điện tử dân dụng học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT09

  1. CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập­Tự do­Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009­2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA ĐTDD ­ LT09 Câu Nội dung Điể m  I. Phần bắt buộc 1 Hãy vẽ sơ đồ, nêu chức năng linh kiện, giản đồ thời gian của mạch đa hài  phi ổn dùng tranzito BJT ­ Vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch 0.5đ ­ Chức năng linh kiện: Các điện trở R1, R4 làm giảm áp và là điện trở tải cấp nguồn cho Q1, Q2.  Các điện trở R2, R3 có tác dụng phân cực cho các tranzitor Q1, Q2.  Các tụ C1, C2  có tác dụng liên lạc, đưa tín hiệu xung từ tranzitor Q1 sang tranzitor Q2 và ngược  lại. 0.5đ ­ Nguyên lý làm việc Tranzitor Q1 và Q2 đối xứng nhau, 2 tranzitor cùng thông số và cùng loại  NPN, các linh kiện điện trở  và tụ  điện tương  ứng có cùng trị  số  R 1=R4, R2=R3,  C1=C2. Giả  sử  tại thời điểm ban đầu, cực B của tranzitor Q1 có điện áp dương  hơn điện áp cực B của Tranzitor Q2, Q1 dẫn trước Q2 làm cho điện áp tại chân C  của Q1 giảm, tụ C1 nạp điện từ nguồn qua R2, C1 đến Q1 về âm nguồn, làm cho  cực B của Q2 giảm xuống, Q2 nhanh chóng ngưng dẫn. Trong khi đó, dòng IB1 
  2. tăng cao dẫn đến Q1 dẫn bảo hòa. Đến khi tụ  C1 nạp đầy, điện áp dương trên  chân tụ tăng điện áp cho cực B của Q 1, Q2 chuyển từ trạng thái ngưng dẫn sang   0.5đ trạng thái dẫn điện, trong khi đó, tụ C2 được nạp điện từ nguồn qua R 3 đến Q2  về  âm nguồn, làm điện áp tại chân B của Q1 giảm thấp, Q1 từ  trạng thái dẫn  sang trạng thái ngưng dẫn. Tụ C1 xả điện qua mối nối B­E của Q2 làm cho dòng  IB2  tăng cao làm cho tranzito Q2 dẫn   hoà. Đến khi tụ  C2 nạp đầy, quá trình   diễn ra ngược lại. Trên cực C của 2 tranzito Q1 và Q2 xuất hiện các xung hình vuông, chu kỳ T  được tính bằng thời gian tụ nạp điện và xả điện trên mạch. ­ Công thức tính và giản đồ xung. Trên cực C của 2 tranzito Q1 và Q2 xuất hiện các xung hình vuông, chu kỳ T  được tính bằng thời gian tụ nạp điện và xả điện trên mạch. T=(t1+t2) = 0,69 (R2. C1+R3. C2)                                               Do mạch đối xứng, ta có      T=2x0,69.R2. C1 = 1,4.R3. C2                                                       Trong đó   t1, t2  thời gian nạp và xả điện trên mạch  0.5đ R1, R3  điện trở phân cực B cho tranzito Q1 và Q2 C1, C2  tụ liên lạc, còn gọi là tụ hồi tiếp xung dao động  Dạng xung trên các tranzito Q1 và Q2 theo thời gian Q1 Q2 Từ đó, ta có công thức tính tần số xung như sau  1 1 t t   f =    =                                                                        T 0,69 (R 2 .C1 R 3 .C 2 ) 1 1           f =                        T 1,4 (R B .C) R4 B+ 2 Nêu chức năng của các linh kiện và giải thích nguyên lý hoạt động  của mạch khu R1 ếch đại công suất kiểu OTL có s R6 ơ đồ mạch như sau C2 3 2 0 R7 Q3 1 C3 D1 R5 C6 Vout Vin C1 C3 VR2 Q1 C5 R3 Q4 SPEAKER 0 3 VR1 2 Q2 R2 1 0
  3. * Chức năng các linh kiện : Q1  : Tiền khuếch đại  Q2 : Khuếch đại công suất nhỏ ở chế độ hạng A.  Q3, Q4 : cặp trasitro bổ phụ (khuếch đẩy) chế độ AB Vr1, R1 : phân cực cho Q1 là điện trở  điều chỉnh phân cực cho Q1 làm   thay đổi điện thế điềm giữa.    R2 : Tải cho Q1 đồng thời tạo biến áp phân cực cho Q2 R4, C2: lọc nhiều nguồn AC R5: Bố chỉnh nhiệt cho Q1, đồng thời lấy tín hiệu hồi tiếp âm về  cực E  của Q1 giảm méo, tăng chất lượng âm thanh của amly. Hồi tiếp về mạch DC   để ổn định điện thế điểm giữa bằng nửa nguồn khi nhiệt độ biến đổi. 0.5đ R3, C3: Mạch này lọc bỏ  tín hiệu hồi tiếp âm xuống để  xác định hệ  số  khuếch đại . R6,R7 : tải một chiều qua Q2 VR2 : Biến trở điều chỉnh làm cự  cho Q3, Q4 khuếch đại ở  chế  độ  AB   có tên là biến trở chình méo xuyên tâm. C1 : Tụ liên lạc tín hiệu vào  C4: Tụ booktrap tụ tự hồi tiếp dương để tăng độ lợi ở bán kỳ  dương và   để sửa méo tín hiệu. C5 : Tụ hội tiếp âm ở tần số cao chống giao động tự kích. 0.5đ C6: Tụ xuất âm ngăn dòng DC tách tínhiệu AC ra loa ( 470 µF ÷1000µF ) * Nguyên lý hoạt động Giả sử bán kỳ dương, tín hiệu Vin đi vào cực B của Q1 qua tụ C1. Từ Q1   tín hiệu được khuếch đại và được lấy ra  ở  cực C. Tín hiệu ngõ ra này bị  đảo   pha 1800 và được đưa đến cực B của Q2. Tín hiệu này sẽ được khuếch đại tại  Q2 và lấy ra  ở cực C. Tín hiệu ngõ ra cửa C của Q2 sẽ bị đảo pha 1800 so với  tín hiệu ngõ vào. Vậy sau hai lần đão pha, tín hiệu ngõ ra của C của Q2 đồng   pha với tín hiệu ngõ vào Vin, (và cũng đồng pha với ngõ ra cực E của Q3).   0.5đ Tiếp tục tín hiệu ngõ ra tải Q2 ở cực C, được đưa đến đồng thời cực B  của Q3 và Q4. Nhưng do tính chất  ở bán kỳ dương, áp trên cực B của Q1 tăng,   làm cho Q1 dẫn yếu, làm cho áp rơi trên R2 thấp. Dẫn đến, Q2 cũng dẫn yếu,  làm cho áp ra trên cực C của Q2 lớn, làm cho Q4 ngưng. Trong khi đó Q3 dẫn   mạnh. Dòng điện IC của Q3 nạp vào tụ C4 qua R loa xuống mass tạo động lực  đẩy loa. Do tín hiệu được lấy tại cực E của Q3 nên đồng pha với tín hiệu vào   Vin, sau đó qua tụ xuất âm, gây đảo pha 180o. Do đó dòng điện qua loa là dòng  điện hình sin nửa chu kỳ âm. Tương tự như vậy, với bán kỳ âm của tín hiệu vào Vin đi vào cực B của  Q1 qua tụ C1. Do tính chất bán kỳ âm của tín hiệu vào, nên làm cho áp ở cực B  
  4. của Q1 giảm. Dẫn đến Q1 dẫn mạnh, làm cho áp rơi trên R2 tăng, làm Q2 dẫn   mạnh, làm cho áp ra tại cực C của Q2 giảm mạnh. Dẫn đến áp vào cực B của  Q4 giảm mạnh, làm cho Q4 dẫn mạnh. Trong khi đó Q3 ngưng dẫn. Tín hiệu  được lấy ra cực E của Q4 nên đồng pha với tín hiệu Vin vào. Dòng I C của Q4  làm tụ  C6 xả  xuống mạch qua R, tạo động lực kéo loa. Dòng điện qua Q4 là   0.5đ dòng điện hình sin nửa chu kỳ âm, qua tụ xuất âm, gây đảo pha 180 . Dẫn đến  o dòng điện qua loa là dòng điện hình sin nửa chu kỳ dương.  Vậy tại ngõ ra ta thu được hai nửa bán  kỳ  hình sin tạo động lực đẩy kéo loa  làm rung màng loa phát ra âm thanh. 3 Trình bày sơ đồ khối mạch giải mã tín hiệu màu hệ PAL * Sơ đồ khối phần giải mã màu hệ PAL. 1.5đ LUMA LBF Y Y DELA Y K/Đ Y 0   3.9 Y đen trắng 0.79 s 1/KB Tách sóng  ĐR (B ­ Y) 2[ 4.43(0o) +                đồng  (Y +  DR] bộ C) PAL Mạch bổ  MATRIX (G ­ Y) chính pha  (G ­ Y) PAL 1/KR Tách sóng  ĐR (R ­ Y) 2[ 4.43(+ 90o) +                đồng  DR] bộ fH BPF  3.93    4.93 4.43MH Z +90o      ­ 90o XTAL 4.43MHZ * Giải thích sơ đồ khối giải mã màu PAL Sau tách sóng hình là có được tín hiệu (Y + C) của PAL. Để tách Y và C, 
  5. người ta dùng hai bộ lọc : + Dùng bộ lọc hạ thông (LBF ) từ  0­3.9Mhz để  lấy ra tín hiệu hình đen   trắng Y. sau đó cho qua bộ dây trễ 0.79µs và mạch khuyếch đại đen trắng. đ + Dùng bộ  lọc băng thông ( BPF ) để  lấy ra cá tín hiệu   màu từ  3.93   0.5 ­4.93Mhz. Dải tín hiệu này được đưa vào mạch bổ chính pha củaPAL. Tại ngõ  ra ta có được hai tín hiệu : toàn mang sóng mang xanh hoặc toàn mang sóng  mang đỏ( tín hiệu lưới ). Riêng tín hiệu đỏ có góc luân phiên thay đổi + 900. + Sau đó tín hiệu được cho qua mạch tách sóng đồng bộ để lkấy ra DB và  DR . riêng đối với màu đỏ ở đây có mạch đổi pha +900. từng hàng một. đ + Kế tiếp hoàn lại (B –Y) và (R –Y) từ  DB vàDR bởi các mạch khuyếch  0.5 đại chia 1/KB, 1/KR.  + Hai t/h (B­Y), (R­Y) vào mạch Matrix (G­Y) để  tái tạo  lại(G­Y). Sau đó ba tín hiệu (R­Y),(B­Y) và (B­Y) được đưa vào mạch cộng tín  hiệu với t/h Y để lấy ra ba tia R­G­Y đưa lên CRT tái tạo hình màu. 0.5đ Cộng (I) 7đ II. Phần tự chọn, do trường biên soạn                                                           ………, ngày ……….  tháng ……. năm ……… DUYỆT  HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2