intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT38

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

17
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT38 sau đây với lời giải chi tiết cho mỗi câu hỏi và thang điểm rõ ràng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Điện tử dân dụng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT38

  1. CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập­Tự do­Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009­2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DUNG ̣ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA ĐTDD – LT38 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 + Cấu tạo đi ốt: 0.75đ Khác với diode thường, về mặt cấu tạo diode công suất bao gồm 3 vùng  bán dẩn silic với mật độ tạp chất khác nhau  gọi là cấu trúc PsN, giữa hai vùng bán dẩn PN là một vùng có mật độ  tạp chất rất thấp (vùng S) Cấu tạo và ký hiệu điện diode công suất PsN + Đặc tuyến V­A Đường đặc tính diode công suất rất gần với đặc tính lý tưởng (hình a), trong   1
  2. đó đoạn đặc tính thuận có độ dốc rất thẳng đứng (hình b) vì vây, nhiệt độ trên   0.75đ diode 2
  3. xem như không đổi, điện áp thuận trên diode là tổng giữa điện áp ngưỡng U(TO)  không phụ  thuộc dòng điện với thành phần điện áp tỉ  lệ  với dòng điện thuận  chảy qua diode. Giả sử nhiệt độ là hằng số, điện áp thuận trên diode được tính   theo công thức gần đúng sau: UF = U(TO) + rF . IF Với rF: Điện trở động theo chiều thuận rF =  Các ký hiệu thường dùng trong thiết kế : F = Forward để chỉ trạng thái  dẩn theo chiều thuận, R = Reverse để chỉ trạng thái khóa trong vùng nghịch + Phương pháp phân loại đi ốt. Dựa trên lỉnh vực  ứng dụng, các diode công suất được chia thành các   0.5đ loại như sau: ­ Diode tiêu chuẩn (tốc độ  chậm) dùng cho các yêu cầu thông thường   với tần số làm việc từ 50...60Hz ­ Diode công suất lớn với dòng cho phép đến 1,5KA ­ Diode điện áp cao với điện áp nghịch cho phép đến 5KV ­ Diode tốc độ  nhanh với thời gian trì hoãn ngắn, có đặc tính động và  hiệu suất cao. ­   Các   diode   cho   phép   làm   việc   với   xung   điện   áp   nghịch   trong   một   khoảng thời gian ngắn. 3
  4. 2 Trình bày sơ  đồ  khối so sánh sự  giống và khác nhau giữa máy hát  CD và  VCD Phần dùng cho CD Sơ đồ so sánh : (1đ) L L RF AMP DSP SPINDLE ADC Servo amp SERVO R R 1đ SERVO MDA VIDEO AUDIO AUDIO MPEG R DECODOR    ` VIDEO  Phần dng chung cho         CD ­ VCD      Phần dùng cho VCD MICRO  PROSSOR VXL POWER  SUPPLY 1đ Từ sơ đồ  khối máy CD và sơ  đồ  khối VCD – DVD ta có sơ  đồ  so sánh  giữa máy CD và máy VCD như trên, chúng ta thấy được giữa máy đọc đĩa hình   VCD – DVD và máy hát đĩa nhạc CD là hòan toàn giống nhau  ở  các khối (có   chung các khối): ­ Các tiêu chuẩn đĩa ghi tín hiệu CD và VCD hòan toàn giống nhau. ­ Hệ  thống cơ  khí : Cả  hai đều dùng khối cơ  khí để  dịch chuyển cụm  quang học, hệ thống xoay mâm đĩa, đưa đĩa vào ra…. ­ Cụm quang học (đầu đọc). ­ Khối servo MDA. ­ Khối DSP. ­ Khối nguồn cung cấp. 4
  5. ­ Khối khuếch đại RF ­ Khối vi xử lý    Nhưng bên cạnh đó máy đọc đĩa hình VCD ­ DVD  cũng khác với máy   đọc đĩa hát CD. Nghĩa là máy đọc đĩa hình có thêm phần giải mã hình  ở phần  sau khối DSP. Như  đã biết, máy đọc đĩa hình ra đời sau máy đọc đĩa hát CD,   nên đối với máy đọc đĩa hình VCD người ta đã chế tạo thêm chức năng đọc đĩa  CD. Nghĩa là máy VCD đọc được đĩa CD. Ngược lại thì máy CD cũng vẫn đọc   VCD, nhưng không có âm thanh và hình ảnh ở ngõ ra. Do đó với máy CD muốn   đọc được đĩa VCD thì phải gắn thêm bộ phận có chức năng giải mã (giải nén   tín hiệu) tín hiệu nén âm thanh và hình  ảnh (Card: giải nén MPEG – đổi tín   hiệu hình từ digital sang analog – Video DA) và khối giải mã R, G, B cấp cho   ngõ Video, ngoài ra nó còn có thêm chức năng giải mã âm thanh hai kênh trái,   phải xử  lý karaoke (ngắt lời, tăng giảm tone,…   để  cấp cho ngõ Audio). Và   thực tế trên máy VCD  luôn kèm theo đọc đĩa nhạc một cách tự động. 3 Sơ đồ khối phần mã hoá tín hiệu video NTSC. 0.5đ a. Sự tạo lại tín hiệu đen trắng : Vì vấn đề tương tự nên máy phát màu phải tạo lại tín hiệu video đen trắng  cho các máy thu hình đen trắng. Từ ba thành phần cơ bản R, G, B người ta tỉ lệ  của công thức tế bào que, tức là: Y = 0.3R + 0.59G + 0.11B. Tín hiệu này sẽ được gởi đi cho các máy thu hình đen trắng. b. Tạo ra hai thành phần màu :                     Theo lý luận ở phần trước, đài phát chỉ cần gửi đi hai thành phần mầu (R­ Y) và (b­Y) là máy thu có thể  tạo lại (G ­Y) trong một mạch Matrix. Muốn   vậy người ta đưa tín hiệu Y qua một mạch đảo pha rồi cộng R và B vào, để  (R­Y) và (B­Y). c. Biến điệu màu / sóng tải phụ : 0.5đ Người ta dùng mạch dao động thạch anh 3.58Mhz và mạch lệch pha 900  để  tạo ra hai sóng tải phụ  tiếp tới dùng (B­Y) và (R­Y) để  biến độ  đồng bộ  3.58 (00) và 3.58 (900 ) trên nguyên tắc AM, hai sóng tải này. Tín hiệu ra được   viết : [3.58(00) + (B­Y) ] [3.58(900) + (R­Y)]       Người ta nhập hai sóng này lại một mạch (+) để lấy ra tín hiệu màu. C   = [ 3.58(00) + ( B –Y ) ] + [ 3.58(900) + (R­Y)]. d. Sự cần thiết phải gửi sóng mẫu 3.58MHz cho máy thu : Máy thu sau cần phải tách sóng đồng bộ  lấy ra màu, nên máy thu phải có  0.5đ mạch   dao   động   tạo   lại   tần   số   3.58Mhz.   vì   vậy   máy   thu   có   tần   số   mẫu   3.58Mhz để  tạo ra sóng 3.58Mhz y hệt như  đài phát. Trên tín hiệu 8   s nên  5
  6. người ta phải gửi vào đó một chu kỳ  của 3.58Mhz trong suốt thời gian có tín   hiệu video thì phải tắt 3.58Mhz mẫu. Do đó 3.58Mhz mẫu có dạng không liên   tục  sóng không liên tục >. Cuối cùng chúng ta cộng lại tất cả các tín   hiệu cần thiết cho video lại, tạo thành một tín hiệu video tổng hợp, trong đó   có : tín hiệu màu C, tín hiệu đen trắng Y, tín hiệu đồng bộ SYNC, tín hiệu màu  đồng bộ màu Burt. Sau đó chúng ta dùng sóng mang hình PP để  trộn với sóng  tín hiệu video tổng hợp, đồng thời ghép tín hiệu âm thanh FM vào với hình.  Cuối cùng người ta đưa qua mạch khuyếch đại cao tần (AMP RF ) để  đưa ra  anten. Dạng tín hiệu sóng điện từ tổng hợp từ ANTEN đài phát . Sync Brust fp fs Bao hình Y Hình vẽ :  Y Sóng mang hình Matrix Y G Y = 0,3R +  Sync  Y 0,59G +0,11B Burst B Y Timer +  fF ­ Y R Camera   3.58 MHz Kết hợp  1.5đ màu C Video Vc G Và âm  B thanh FM B Biến điệu (3,58)0o + (B ­Y) B ­ Y ­Y                AM Y +  + C Biến điệu ­Y R ­ Y                AM Biến điệu  (3,58)90o + (B ­Y) FM R Mic  AF.AMP Lệch pha 90o ANTEN RF AMP 6
  7. Cộng (I) 7đ II. Phần tự chọn, do trường biên soạn                                                           ………, ngày ……….  tháng ……. năm ……… DUYỆT  HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2