intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT08

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

46
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT08 với lời giải chi tiết và thang điểm rõ ràng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Kỹ thuật chế biến món ăn ôn thi tốt nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT08

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi :  ĐA KTCBMA – LT 08 1/4
  2. Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc Câu 1 Liệt kê các bước cơ bản trong qui trình chế biến consommé căn bản. 2,0 Nêu yêu cầu chung cho thành phẩm consommé. Kể tên 3 loại  consommé (tên gốc) Qui trình chế biến consommé căn bản : 1,0 ­ Tạo hỗn hợp chất khử: Trộn kỹ thịt, mirepoix, lòng trắng trứng  và nguyên liệu khác... ­ Trộn nước dùng nguội với hỗn hợp chất khử ­ Đun nhỏ lửađạt nhiệt độ hầm, thỉnh thoảng trộn để phần chất  rắn phân bố đều trong nước dùng và không dính đáy xoong. ­ Ngừng quậy đảo khi chất khử đã kết tảng nổi lên trên bề mặt ­ Đun nhỏ lửa 1,5giờ ­ Lọc cẩn thận qua vải. ­ Đun nóng, nêm lại.  Yêu cầu thành phẩm: 0,5 ­ Xúp phải thật  trong, không váng mỡ,màu, mùi vị phù hợp nguyên  liệu chính, không quá sẫm màu. Thí sinh nêu đúng tên 3 món consomme (sử dụng tên gốc) 0,5 Câu 2 Trình bày giá trị dinh dưỡng của thịt, cá? 2,0 Giá trị dinh dưỡng của thịt 1.0 ̣ ̀ ực phẩm co gia tri dinh d ­ Thit la th ́ ́ ̣ ưỡng cao. Thịt gia cầm gia súc  gia cầm là nguồn cung cấp chất  đạm chủ yếu  ­ Protid: chiêm 10 – 20% trong l ́ ̣ ượng tươi, chu yêu la cac protid  ̉ ́ ̀ ́ hoan thiên,  ̀ ̣ ­ Lipid: Chiêm t ́ ư 0.5 – 30 %,  ̀ ­ Gluxit: 0,4 – 0,8 %  co trong gan. Th ́ ịt giàu các vitamin và các chất  khoang ́ ­ Ngoài ra, trong thịt còn có các chất trích ly, các loại enzyme tham  gia phân giải và tổng hợp các chất dinh dưỡng. Giá trị dinh dưỡng của cá 1,0 ­ Thành phần dinh dưỡng cơ bản của cá: protid, lipid, vitamin,  khoáng.   ­ Protid: chiếm 10 – 27%, chủ yếu là các axit amin đơn giản, làm  thịt cá mềm, dễ tiêu hóa, hấp thu. ­  Lipid: phụ thuôc vao loai ca va đô beo cua chung, dao đông 0,3 –  ̣ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̣ 30%. Chất béo cá chủ yếu là các axít béo chưa no đa nối đôi.  ̉ ́ ̀ ­ Glucid: 
  3. Những nguyên tắc cần đảm bảo khi lắp đặt các thiết bị cho nhà  1,5 bếp: ­ Khoảng cách an tòan giữa các trang thiết bị; dễ tiếp cận các bình  chữa cháy, lối thóat hiểm. ­ Tận dụng không gian của nhà bếp cả về diện tích lẫn chiều cao. ­ Giảm thiểu việc di chuyển của nhân viên. Các tuyến đường  không nên cắt chéo hoặc đi vòng. ­ Phù hợp với trình tự công việc, phù hợp với công nghệ sản xuất.  Chỉ nên đi theo một chiều trong quy trình làm việc nhằm tránh  những chỗ thắt nút gây ách tắc và nguy hiểm va chạm. ­ Sự thỏai mái khi làm việc, có đủ ánh sáng, không khí, nhiệt độ  phải phù hợp. ­ Bảo dưỡng phải dễ dàng. ­ Tạo năng suất lao động cao nhất. ­ Tầm nhìn tối đa, không bị che khuất bởi những yếu tố khác. ­ Sự sắp xếp bố trí trang thiết bị phải linh hoạt, có thể thay đổi  nhanh chóng khi cần thiết để thích ứng với các tình huống xảy ra  ngoài dự kiến. ­ Đảm bảo toàn, an ninh trong sử dụng. Những sai lầm có thể xảy ra khi mua sắm thiết bị cho nhà bếp: 1,5 ­ Mua thiết bị khi không có nhu cầu thực sự đối với thiết bị đó.  ­ Thiết bị không phù hợp với cơ sở hạ tầng của khách sạn, nhà  hàng. ­ Thiết bị không thích ứng.  ­ Không thỏa thuận hoặc không quy định rõ về việc bàn giao các  tài liệu kỹ thuật liên quan, như vận hành, bảo dưỡng, xử lý  những tình huống hỏng hóc đơn giản. ­ Không thỏa thuận hoặc không quy định rõ về việc lắp đặt, vận  hành thử cũng như huấn luyện sử dụng dẫn đến việc phải trả  thêm chi phí này. ­ Không quan tâm đến tất cả các khía cạnh của thiết bị như khả  năng gây ô nhiễm môi trường. ­ Thỏa thuận không rõ hoặc không đầy đủ về các điều kiện bảo  hành. ­ Tìm kiếm phụ tùng thay thế khó khăn, phụ thuộc vào một nhà  cung cấp khi thiết bị hư hỏng. ­ Khách sạn không có nhân viên đủ khả năng về kỹ thuật để vận  hành thiết bị đó. Cộng I 7,0đ II. Phần tự chọn, do trường biên soạn Cộng II 3,0 Tổng cộng (I+II) 10 .........., ngày    tháng    năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP             TIỂU BAN RA ĐỀ THI 3/4
  4. 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2