intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT49

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

39
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT49 với lời giải và thang điểm chi tiết cho mỗi câu hỏi sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Kỹ thuật chế biến món ăn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT49

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : ĐA KTCBMA – LT 49
  2. Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc Câu 1 Sau khi giết mổ  thịt trải qua những giai  đoạn biến đổi nào? Nêu  2,0 những đặc điểm và  ứng dụng trong chế    biến của thịt sau khi vừa   giết mổ. Nên sử  dụng thịt gia súc  ở  giai đoạn biến đổi nào để  biến  món ăn thông thường ? Nêu lý do? Sau khi giết mổ thịt trải qua 4 giai đoạn biến đổi: 0,5 ­ Giai đoạn thịt nóng / Giai đoạn tê cứng ­ Giai đoạn  chín tới / Giai đoạn tự phân sâu xa Đặc điểm của thịt sau khi giết mổ: 0,5 ­ Thịt ấm / nạc màu đỏ thẫm,  hồng nhạt hay tái ­ Mềm dẻo, dai / thớ khô Ứng dụng trong chế biến : Giai đoạn này thịt chưa biến đổi, chưa  0,5 có hương vị thơm ngon cao khi chế biến. Tuy nhiên thịt mềm dẽo  nên sử dụng chế biến những món cần dai như giò chả, xúc xích  … Sử dụng thịt gia súc ở giai đoạn chín tới để biến món ăn thông  0,5 thường là tốt nhất:  ­ Lý do: thịt mềm, hương vị thơm ngon, màu sắc tươi, ăn dễ tiêu ­ Protid phân giải thành axit amin ­ Protid phức tạp phân ly thành hypoxantin có mùi thơm &chất khác Câu 2 Trình bày  nguyên tắc tổ chức bữa ăn theo chế độ dinh dưỡng hợp lý. 2,0 Cân đối phần năng lượng ăn vào và năng lượng tiêu hao 0,5 ­ Năng lượng tiêu hao của mỗi cơ thể phụ thuộc vào độ tuổi, giới  tính, trọng lượng cơ thể, cường độ lao động. ­ Đối với người trưởng thành cần tính trọng lượng cân nặng nên  có: (chiều cao – 100) * 9/10 . Đa dạng, thay đổi nhiều loại thực phẩm 0,5 ­ Đầy đủ 4 nhóm dinh dưỡng như: chất đạm, chất béo, chất bột  đường, rau quả . ­ Các nhóm thực phẩm trên cần đa dạng về chủng loại và số  lượng.  Điều độ theo nhu cầu dinh dưỡng 0,5 ­ Cần nắm vững nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể và giá trị các loại  thực phẩm  ­ Khi thiếu cần phải bổ sung, thừa cần phải hạn chế . Cần sử dụng đa dạng các sản phẩm thực phẩm vì: 0,5 ­ Đa dạng thực phẩm giúp cho cơ thể tăng khả năng hấp thụ các  chất dinh dưỡng. ­ Đa dạng thực phẩm giúp thay đổi khẩu vị, tăng cảm giác ngon  miệng
  3. Câu 3 Bài tập Sử  dụng các công thức sau để  giải bài toán: (Thí sinh không  3,0 nhất thiết phải ghi công thức) Tỉ lệ lãi gộp là tỉ  lệ  phần trăm giữa số  tiền chênh lệch giữa giá bán  và giá vốn nguyên liệu chia cho giá bán sản phẩm. Gb Gv x100 Lg % Gb Tỉ lệ thặng số là tỉ lệ phần trăm giữa số tiền chênh lệch giữa giá bán   và giá vốn nguyên liệu chia cho giá vốn nguyên liệu: Gb Gv x100 Ts % Gv Căn cứ vào giá bán và thặng số có thể tính được giá vốn nguyên liệu. công thức giá vốn sẽ được tính như sau: Gbx100 Gv 100 Ts Giá vốn còn được tính theo công thức sau:        Gbx(1 ­ %Lg) = Gv Giá bán còn được tính theo công thức sau: Gv Gb 1 % Lg Trong đó: Gb là giá bán; Gv là giá vốn; Lg là lãi gộp; Ts là thặng số. % Gv là tỷ lệ giá vốn; %Lg là tỷ lệ lãi gộp; %Ts là tỷ lệ thặng số 
  4. Tỷ lệ  Tỷ lệ  Mỗi ý  Giá  Tỷ lệ  giá  Giá bán  thặng  đúng  STT Tên món ăn vốn  lãi gộp vốn (đồng) số  (đồng) (%) (%) (%) 0,3đ 1 Cá chưng tương 50.000 20.000 60 150 40 2 Gà hấp lá chanh 30.000 15.000 50 100 50 3 Chả cá Hà Nội 25.000 10.000 60 150 40 4 Nem nướng 40.000 10.000 75 300 25 5 Ếch nướng mọi 30.000 24.000 20 25 80 6 Chả giò 40.500 30.000 26 35 74 7 Chim sẻ nướng  60.000 27.000 55 122 45 8 Chả đùm 65.000 29.250 55 122,2 45 9 Bò lá lốt 92.000 35.000 62 163 38 10 Mực chiên 20.000 10.000 50 100 50 Cộng I 7,0 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn Cộng II 3,0 Tổng cộng (I+II) 10 .........., ngày    tháng    năm 2012 DUYỆT         HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP            TIỂU BAN RA ĐỀ  THI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2