Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA KTXD-LT27
lượt xem 1
download
Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA KTXD-LT27 sau đây với lời giải chi tiết cho mỗi câu hỏi sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA KTXD-LT27
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012) NGHỀ: KỸ THUẬT XÂY DỰNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã: DA KTXD- LT 27 I. PHẦN BẮT BUỘC: (7.0 điểm) Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 1.5đ a- Tại sao phải xử lý mạch ngừng thi công: 0.5 - Khi thi công các công trình bê tông và bê tông cốt thép thường phải ngừng nhiều đợt, vì mạch ngừng là tiếp xúc giữa bê tông cũ và bê tông mới nên sự dính kết của chúng không được tốt như khi đổ liên tục. b - Xử lý khớp nối thi công như thế nào: 1.0 - Khi đổ bê tông cần đảm bảo liên tục, nhưng cũng có khi không thể đổ liên tục được như do thời tiết mưa, bão, … Trường hợp này phải ngừng đổ bê tông, khớp nối thi công chính là chỗ tiếp giáp giữa bê tông đỏ mới và bê tông cũ. Nếu đổ tiếp lên bê tông cũ, trước khi đổ phải đục mặt bê tông cũ và dùng bàn chải sắt chải sạch. Đối với chân cột nên rải một lớp vữa xi măng cát vàng có mác cao, dày 1 đến 2 cm. Đối với dầm, sàn nếu có điều kiện cũng nên dùng một lớp vữa xi măng cát vàng như trên, nếu không có điều kiện thì có thể đổ tiếp ngay bê tông mới nhưng phải dùng loại bê tông dẻo hơn. 2 2.5 đ 1. Trình tự trát trần phẳng : a. Chuẩn bị 0.2 + Chuẩn bị giàn giáo hợp lý để thực tập. + Vệ sinh mặt trát trần sạch sẽ. + Xử lý những chỗ lồi, lõm và chỗ bê tông bị rộ. + Vạch đường ngang bằng chuẩn xung quanh tường. b. Làm mốc trát: 0.3 - Đắp mốc chính. + Dùng vữa, hoặc các miếng mốc đã làm sẵn, kích thước (50 x 50), 1
- (100 x 100) gắn lên tại vị trí các góc trần cách họng trần 20 cm đến 30 cm, - Đắp mốc phụ ( mốc trung gian). + Căng dây ở các mốc chính để làm mốc phụ - Làm dải mốc. + Dùng bay lên vữa nối liền các mốc lại với nhau để tạo thành dải mốc phẳng, thẳng 0.5 c. Lên vữa + Căn cứ vào độ dày lớp trát mà thiết kế, để quyết định trát vữa 2 hoặc 3 lớp. + Thông thường trát vữa thành 3 lớp đối với lớp trát dày 15mm đến 20mm, Trát vữa thành 2 lớp với lớp vữa dày 10 mm đến 15 mm. + Trước khi trát trần thường phải tạo nhám cho mặt được trát. + Trát vữa lớp lót Lớp lót dày từ 3 đến 7 mm, khi trát lớp lót phải miết mạnh tay để vữa bám chắc vào trần. Khi lớp vữa lót vừa se thì tiến hành trát lớp nền. + Trát lớp vữa nền Lớp vữa nền dày 8 đến 12 mm lớp này cán cho tương đối phẳng. Khi lớp vữa nền vừa khô thì tiến hành trát lớp mặt. + Trát lớp mặt: Lớp mặt dày 3 mm đến 5 mm có độ dẻo hơn lớp nền. Khi lớp vữa nền vừa se thì tiến hành trát lớp mặt. d. Cán phẳng 0.5 + Thước tầm dùng để cán phải tạo ẩm trước để vữa không dính vào thước. Khi lớp vữa mặt vừa se thì tiến hành cán phẳng, Hai tay cầm chắc ở hai đầu thước tầm, đưa mặt cạnh thước áp sát vào lớp vữa mặt và cán đi cán lại để cho 2 đầu thước sát với 2 dải mốc, chỗ vữa lồi thì được gạt đi, chỗ lõm thì bù vữa vào, cán đến lúc mặt vữa được cán phẳng với giải mốc. + Đối với họng trần thước được lao dọc theo giao tuyến giữa trần và tường. 0.5 e. Xoa nhẵn + Khi lớp vữa mặt vừa se, thì tiến hành xoa. +Trước khi xoa vuốt một lượt bàn xoa lên mặt trần cho vữa bám chắc vào trần. + Xoa từ họng trần xoa ra, lúc đầu xoa rộng vòng nặng tay thành các vòng tròn liên tiếp để vữa dàn đều, + Sau đó xoa hẹp vòng dần và nhẹ tay, 2
- + Xoa làm nhiều lần tới khi mặt trát được nhẵn. + Tại các giao tuyến giữa trần với tường, trần với dầm, … + Thì bàn xoa, được xoa dọc theo giao tuyến để cho giao tuyến thẳng, sắc. + Khi xoa nên dùng bàn xoa cắt vữa từ phía trong người ra phía 0.5 ngoài để giảm tỷ lệ vữa rơi vào người. + Khi trát trần bê tông vào mùa hè phải tạo ẩm thật kỹ mặt trần, cần phải trát nhanh đề phòng lớp vữa trát khô, xoa không kịp. 2. Sai phạm thường gặp và nguyên nhân khắc phục - Mặt trát trần bị ướt vữa không bám mà bị rơi ra khỏi mặt trần. + Nguyuên nhân: Mặt trần được trát bị lồi, lõm, lớp vữa trát quá dày, mặt được trát nhẵn mà không xử lý trước khi trát. lớp vữa trát trước chưa khô mà đã trát lớp tiếp theo. + Xử lý: Phải xử lý mặt được trát trước, chỗ lõm dùng vữa có mác cao hơn mác vữa trát để bù vào, chỗ lồi đục bớt, hoặc tạo nhám cho mặt được trát. Khi lớp vữa trát trước khô mới được trát lớp sau. - Mặt trát trần bị cháy. + Nguyên nhân: Thông thường mặt trát trần bị cháy là do mặt được trát bị khô, nhất là về mùa hè nhiệt độ ngoài trời cao, làm cho mái nóng nên vữa trát nhanh khô, đặc biệt là trần mái. để chống lai hiên tượng này người ta xử lý như sau. + Xử lý: Tạo ẩm mặt được trát bằng cách dùng chổi đót nhúng nước vẩy lên mặt trần. Đối với mái chưa được chống nóng thì xây be xung quanh cao khoảng 20 cm đến 30 cm rồi bơm nước vào độ cao nước khoảng 5cm đến 10 cm để giảm nhiệt độ cho trần khi trát không bị cháy. Nếu mặt trần bị cháy có hiên tượng xoa không nhẵn, cát nổi lên mặt trát bị xù xì thì dùng chổi đót nhúng nước vẩy lên rồi xoa tiếp cho đến khi mặt trần được bóng. Hoặc dùng miếng mút có kích thước ( 20 x15 x5) cm rồi nhúng nước xoa đêu cho tới khi mặt trần được nhẵn. - Mặt trát trần bị bộp: + Hiện tượng: Sau khi trát và xoa nhẵn xong lớp vữa trát bị rơi ra khỏi mặt trần, hoặc gõ vào mặt trát trần nghe tiếng kêu bộp chứng tỏ lớp vữa trát không bám chắc vào mặt được trát là do khâu xử lý mặt trát trần không tốt cho nên dẫn đến có hiên 3
- tượng trên. + Xử lý: Phải xử lý tốt mặt trần được trát, trát lớp lót phải ẩn mạnh tay để vữa bám chắc vào mặt trần, phải dùng vũa đúng mác thiết kế. Khi trát mặt trần phía dưới thì tuyệt đối không được va chạm mạnh mặt trần phía trên. - Mặt trát trần chỗ ướt chỗ khô: + Nguyên nhân: Do mặt trần được trát xử lý không tốt, chỗ cao không đực bớt, chỗ lõm không bù vữa vào, lớp vữa trát chỗ dày,chỗ mỏng, + Xử lý: Phải xử lý mặt trần được trát thật tốt, chỗ lõm bù vữa vào lúc vữa kho mới được trát lớp vữa tiếp theo, chỗ cao đục bớt xử lý tốt mới được trát vữa vào, hoặc khi trát vữa lớp trước khô thì mới được trát vữa lớp tiếp theo. 3 Bài tập 3,0 đ I. Tính tiên lượng công tác x©y móng : 1. Nghiên cứu bản vẽ. Ta thÊy mãng M2 là móng trụ độc lập, mãng M3 lµ móng băng. 2. Phân tích khối lượng. 0,1 đ Tính khối lượng từng cấp, từng cỡ rồi cộng khối lượng lại ta có khối lượng cần tìm. 3. Tìm kích thước và tính toán. * Cỡ < 335 0,5 đ Móng M2: Cấp 335: 4 x ( 0,335 x 0,335 x 0,56) = 0,251m3 Móng M3: Cấp 220: [3 x (3,3 - 0,335) + 2 x(1,8 - 0,335)] x 0,22 x 0,65 = 1.68 m3 Cộng: 0,251 + 1,68 = 1.931 m3 * Cỡ > 335 0,5 đ Móng M2: Cấp 600: 4 x (0.6 x 0.6 x 0,21) = 0.302 m3 Cấp 450: 4 x (0.45 x 0.45 x 0,14) = 0.113 m3 Cộng: 0,302 + 0,113 = 0.415 m3 4. Tính nhu cầu vật liệu, nhân công, máy thi công * Cỡ
- Nhân công (3,5/7): 1,67 công 0,25 đ 3 - Tra phụ lục định mức cấp phối vật liệu cho 1 m vữa xi măng cát mịn có mô đun độ lớn (ML = 1,5 - 2) mác 50 có mã định mức B122 là: 0,3 đ Xi măng PC 30: 230,02 kg Cát mịn: 1,12 m3 Vậy nhu cầu vật liệu, nhân công, máy thi công cần sử dụng là: Vật liệu: Gạch chỉ: 1,931 x 550 = 1063 viên Xi măng PC 30: 1,931 x 0,29 x 230,02 = 128,8 kg Cát mịn: 1,931 x 0,29 x 1,12 = 0,627 m3 Nhân công (3,5/7): 1,931 x 1,67 = 3,22 công = 3 công 0,25 đ Máy thi công (Máy trộn 80 lít): Không * Cỡ > 335: Tra định mức dự toán công tác xây tường gạch móng, ta có mã hiệu định mức AE 21 là định mức cho 1 m3 tường xây là: 0,25 đ Gạch chỉ: 539 viên Vữa: 0,30 m3 Nhân công (3,5/7): 1,49 công - Tra phụ lục định mức cấp phối vật liệu cho 1 m 3 vữa xi măng cát mịn có mô đun độ lớn (ML = 1,5 - 2) mác 50 có mã định mức B122 là: 0,5 đ Xi măng PC 30: 230,02 kg Cát mịn: 1,12 m3 Vậy nhu cầu vật liệu, nhân công, máy thi công cần sử dụng là: Vật liệu: Gạch chỉ: 0,415 x 539 = 224 vi ên Xi măng PC 30: 0,415 x 0,30 x 230,02 = 28,64 kg Cát mịn: 0,415 x 0,30 x 1,12 = 0,14 m3 Nhân công (3,5/7): 0,415 x 1,49 = 0,62 công = 1 công Máy thi công (Máy trộn 80 lít): Không Cộng (I) 7,0 đ II. PHẦN TỰ CHỌN: (3 điểm) các trường tự ra đề .........., ngày tháng năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đáp án Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng nghề khóa II (2008 - 2011) nghề Công nghệ ô tô môn Lý thuyết chuyên môn nghề (Mã đề thi: DA OTO-LT50)
6 p | 198 | 16
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT11
5 p | 104 | 11
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT17
4 p | 86 | 9
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT20
5 p | 75 | 7
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT19
4 p | 89 | 7
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT15
6 p | 63 | 6
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT14
5 p | 95 | 6
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT12
6 p | 57 | 5
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT06
7 p | 89 | 5
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT02
6 p | 88 | 4
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT01
3 p | 95 | 4
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT04
5 p | 94 | 4
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT10
5 p | 103 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT03
3 p | 99 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: ĐA SCMCC-TH13
10 p | 88 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT09
7 p | 79 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT44
3 p | 64 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: ĐA SCMCC-TH02
8 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn