Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT25
lượt xem 2
download
Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT25 với lời giải chi tiết và thang điểm rõ ràng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề này học tập và ôn thi tốt nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT25
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2010 – 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA QTDNVVN - LT 25 Câu Nội dung Điểm 1 Trình bày những trình tự và căn cứ chủ yếu để lập kế hoạch kinh doanh? Lập kế hoạch có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động 2 kinh doanh của doanh nghiệp?. 1.Trình tự lập kế hoạch: 0,5 Quá trình lập kế hoạch có thể chia thành 3 giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị, giai đoạn soạn thảo kế hoạch, giai đoạn hoàn chỉnh kế hoạch. - Giai đoạn chuẩn bị lập kế hoạch Công việc chủ yếu của giai đoạn này là thu nhập và phân tích thông tin. Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, thông tin là một vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Có được những thông tin đúng và kịp thời là cơ sở cho nhà kinh doanh ra quyết định đúng. Ngược lại, nếu thiếu thông tin hoặc thông tin sai lệch dễ dàng dẫn đến quyết định sai lầm. Chất lượng lập kế hoạch kinh doanh phụ thuộc rất lớn vào việc thu nhập và xử lý phân tích thông tin. Để lập kế hoạch, doanh nghiệp cần rất nhiều thông tin trong các lĩnh vực khác nhau. Lượng thông tin cần thu thập cũng tùy thuộc vào quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Những thông tin cần thu thập có thể chia làm hai loại: + Thông tin về các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. + Thông tin về các nhân tố bên trong doanh nghiệp.
- + Thông tin sau khi thu thập cần phải tiến hành xử lý, phân tích để từ đó rút ra những điểm mạnh, điểm yếu và tiềm năng cần khai thác, những cơ hội cho doanh nghiệp trong kinh doanh. - Giai đoạn soạn thảo kế hoạch Trên cơ sở mục tiêu và kế hoạch hoạt động thực hiện, việc soạn thảo kế hoạch nhằm xác định nhu cầu các nguồn lực cần thiết để thực hiện các kế hoạch hoạt động, các biện pháp đảm bảo thực hiện kế hoạch và dự tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Giai đoạn hoàn chỉnh kế hoạch Sau khi kế hoạch được dự thảo cần xem xét tổng kết kế hoạch. + Cân nhắc tính khả thi của kế hoạch. + Xem xét kết quả kinh doanh dự tính so với mục tiêu ban đầu. + Xem xét mức độ hợp lý của những giả thiết kinh tế được dùng để dự đoán, phát hiện những sai sót trong những thông tin hoặc những khiếm quyết trong các hoạt động. Trên cơ sở đó bổ sung để kế hoạch được hoàn thiện hơn (bao hàm cả về xem xét điều chỉnh các kế hoạch hoạt động một cách phù hợp hơn). 2. Căn cứ chủ yếu lập kế hoạch 0,5 - Các kế hoạch sản xuất – kỹ thuật (kế hoạch hoạt động) Lập kế hoạch kinh doanh là quá trình cụ thể hóa các việc cần phải làm để thực hiện các kế hoạch sản xuất – kỹ thuật cũng như hiệu quả của các kế hoạch này đưa lại, đồng thời xác định và huy động các nguồn lực để đáp ứng các nhu cầu đó. Vì vậy, mức độ xác thực của kế hoạch kinh doanh tùy thuộc rất lớn vào chất lượng của các kế hoạch sản xuất – kỹ thuật. Tuy vậy, cũng cần thấy việc lập kế hoạch kinh doanh còn
- kiểm tra tính hợp lý và hiệu quả của các bộ phận kế hoạch khác. - Kết quả phân tích đánh giá tình hình kinh doanh kỳ trước Những ý kiến rút ra qua phân tích đánh giá tình hình và kết quả kinh doanh kỳ trước cho thấy những điểm mạnh và những điểm yếu trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó gợi lên phương hướng và biện pháp nhằm khai thác thế mạnh, tiềm năng và điều chỉnh khắc phục những điểm yếu của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch. - Các chiến lược hay định hướng kinh doanh Kế hoạch kinh doanh là việc cụ thể hoá hoạt động của doanh nghiệp. Do vậy, khi lập kế hoạch kinh doanh hàng năm cần phải trên cơ sở xem xét các chiến lược của doanh nghiệp như: Chiến lược đầu tư, chiến lược phát triển thị trường, chiến lược sản phẩm, chiến lược cạnh tranh v.v. - Các chính sách, chế độ của Nhà nước đối với doanh nghiệp. Và những vấn đề liên quan trực tiếp đến môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Cần nắm vững các chính sách khuyến khích đầu tư của Nhà nước, các luật thuế, chế độ ưu đãi bảo hộ, các thể lệ và quy chế vay vốn… Và những xu hướng diễn biến thay đổi trong môi trường kinh doanh… Những yếu tố trên đều liên quan đến việc dự kiến các giải pháp kinh doanh của doanh nghiệp. 3. Ý nghĩa của lập kế hoạch kinh doanh 1 - Việc lập kế hoạch kinh doanh giúp cho người lãnh đạo, người quản lý xác định rõ mục tiêu kinh tế cần đạt tới trong một khoảng thời gian nhất định. Từ đó, cân nhắc xem xét tính khả thi, tính hiệu quả của các quyết định đầu tư, tài trợ. - Kế hoạch kinh doanh là công cụ giúp cho người lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp thực hiện tốt hơn việc điều hành hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hơn thế nữa là chủ động ứng phó với những biến động trong kinh doanh so với dự kiến, từ đó
- điều chỉnh kịp thời các hoạt động để đạt được mục tiêu đề ra. - Kế hoạch kinh doanh là căn cứ quan trọng để xây dựng và kiểm tra các kế hoạch cụ thể khác của doanh nghiệpnhư: kế hoạch tài chính, kế hoạch sản xuất, kế hoạch nhân sự, kế hoạch bán hàng... 2 Quyền hành trong quản trị là gì? Quyền hành trong quản trị bị 2 hạn chế bởi những yếu tố nào? Quyền hành trong quản trị là gì? 1 Quyền hành trong tổ chức là quyền ra quyết định hay đưa ra các chỉ thị và yêu cầu nhân viên cấp dưới phải hành động theo sự chỉ đạo của mình. Quyền hành trong quản trị bị hạn chế bởi những yếu tố nào? 1 - Quyeàn haønh xuaát phaùt töø chöùc vuï - Quyeàn haønh coøn bò haïn cheá bôûi nhieàu yeáu toá nhö luaät phaùp, ñöôøng loái, chính saùch, phong tuïc taäp quaùn, ñaïo ñöùc xaõ hoäi, … 3 1. Những lý thuyết quản trị nào được Toyota Bến Thành vận dụng 3 để rút ngắn thời gian bảo trì xe hơi cho khách hàng ? 2. Năng suất lao động có ý nghĩa như thế nào để nâng cao khả năng cạnh tranh công nghiệp Việt Nam ? Thực tế hiện nay vấn đề nào là đáng quan tâm nhất để nâng cao năng suất lao động qua thực tế của Toyota Bến Thành. 1. Đầu tiên, Sinh viên phải trình bày được các lý thuyết sau: 1 - Lý thuyết quản trị khoa học của F.W.Taylor - Lý thuyết tâm lý – Xã hội Sau đó, bằng trích dẫn các nội dung phù hợp trong tình huống, Sinh viên phải nêu ý kiến cá nhân về các lý thuyết này đã được áp dụng tại Toyota Bến Thành ( Cho điểm đánh giá cao đối với các Sinh viên có phân tích, chứng minh bằng nội dung tình huống ) 2. Sinh viên phải nêu ra được 2 ý như sau: 2
- - Ý 1: Nêu lên được ý nghĩa của năng suất lao động trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh của công nghiệp Việt Nam + năng suất lao động là chỉ tiêu chất lượng có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp và lĩnh vực ngành nghề của DN. + Là một yếu tố quan trọng trong các yếu tố do DN chi phối có tác động đến năng lực cạnh tranh của DN công nghiệp VN + Năng suất lao động cao là yếu tố quyết định đến hiệu quả và sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ doanh nghiệp - Ý 2: Trình bày các vấn đề chính để nâng cao năng suất lao động : + Tổ chức lao động ở doanh nghiệp hợp lý và khoa học hơn + Nâng cao tỷ lệ đào tạo chính quy, mức độ thuần thục trong công việc + Áp dụng các công cụ quản lí năng suất trong doanh nghiệp hiện đang được áp dụng tại nhiều doanh nghiệp trên thế giới, trong đó có các mô hình, quy trình, hệ thống quản lí như công cụ quản lí lãng phí (7W), mô hình Kaizen của Nhật Bản (5S), hệ thống quản lí chất lượng ISO, TQM... Đặc biệt là quy trình Lean (sản xuất tinh gọn) vì đây là một phương pháp tốt, loại bớt các thao tác thừa và nâng cao ý thức của người lao động. 4 Tự chọn, do trường biên soạn 3 cộng 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH17
4 p | 125 | 7
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH49
6 p | 80 | 5
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH05
4 p | 77 | 4
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH03
5 p | 85 | 4
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH47
2 p | 117 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH20
3 p | 71 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH15
2 p | 77 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH14
2 p | 69 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH02
5 p | 88 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH01
6 p | 92 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT12
3 p | 57 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT02
4 p | 83 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT17
4 p | 88 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT10
4 p | 51 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT09
4 p | 113 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT07
4 p | 73 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT06
3 p | 72 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT05
5 p | 106 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn