intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH35

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

60
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH35 sau đây nhằm giúp các bạn sinh viên đang chuẩn bị bước vào các kỳ thi tốt nghiệp cao đẳng nghề có thêm kinh nghiệm để làm bài thi đạt kết quả tốt nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH35

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2010 – 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ Mã đề thi: DA QTDNVVN - TH 35 Bài Yêu cầu Ý Nội dung Điểm 1 Áp dụng bài toán Hungari bước 1 2,5 2 Bước 2 2,5 1 1 3 Bước 3 5 4 Bước 4 7.5 5 Kết luận 2,5 1 a. Xác định TR hòa vốn (1đ) 5 2 Nếu chi phí của điều hòa và máy giặt 2 5 tăng 1/3 so với chi phí dự kiến ..... 3 Để đạt được mức lợi nhuận 35 tỷ 10 1 Lập bảng 5 2 Phân tích các chỉ tiêu NSLĐ 10 3 2, Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới 3 10 Gs 4 Tổng hợp - nhận xét: 5 4 Tự chọn do trường biên soạn 30 Cộng 100 Quy đổi về thang điểm 10 Bài 1: (20 điểm ) - Bước 1(2,5 điểm): Chọn công việc có thời gian nhỏ nhất trong mỗi hàng của bảng phân việc và lấy các số trong hàng trừ đi số đó, ta có: Công việc 1 2 3 4 Công nhân Anh 2 1 4 0 Bình 3 0 3 1 Công 3 2 1 0 Dũng 0 0 0 0 - Bước 2 (2,5 điểm): Từ bảng phân việc của bước 1, chọn công việc có thời gian nhỏ nhất trong mỗi cột và lấy các số trong cột trừ đi số đó, ta có: Công việc 1 2 3 4 Công nhân Anh 2 1 4 0
  2. Bình 3 0 3 1 Công 3 2 1 0 Dũng 0 0 0 0 - Bước 3(5 điểm): Kẻ các đường thẳng đi qua hàng và cột sao cho số đường thẳng kẻ được là ít nhất, ta có: Công việc 1 2 3 4 Công nhân Anh 2 1 4 0 Bình 3 0 3 1 Công 2 3 1 0 Dũng 0 0 0 0 Ma trận này có 4 hàng và 4 cột, trong khi đó mới khoanh tròn được 3 số 0 và kẻ được 3 đường thẳng, cần chuyển xuống bước 4 để tìm lời giải tối ưu. - Bước 4(7,5 điểm): Tạo thêm các số 0 Công việc 1 2 3 4 Công nhân Anh 1 1 3 0 Bình 2 0 2 1 Công 2 2 0 0 Dũng 0 1 0 1 Từ bảng phân việc ở bước 4 ta đã tìm được phương án tối ưu, cụ thể là: + Anh sẽ bố trí làm công việc 4 với thời gian 15 phút + Bình sẽ bố trí làm công việc 2 với thời gian 15 phút + Công sẽ bố trí làm công việc 3 với thời gian 16 phút + Dũng sẽ bố trí làm công việc 1 với thời gian 15 phút - Tổng thời gian thực hiện các công việc là 61 phút, đây là thời gian nhỏ nhất trong các phương án phân giao (2,5 điểm). Bài 2: (20 điểm )
  3. 1. Xác định TR hòa vốn Áp dụng công thức: trong đó : FC: Tổng chi phí cố định Vi: Chi phí biến đổi 1 đơn vị sản phẩm i Pi: Giá bán 1 sản phẩm i Wi: Tỷ trọng doanh thu của sản phẩm i trong tổng doanh thu của doanh nghiệp Từ đề bài ra ta có: Đơn vị : Triệu đồng Mặt hàng Số lượng CF P TR Wi Bình nước nóng 30.000 0,75 1,5 45.000 0,037 Điều hòa 100.000 5 10 1.000.000 0,837 Quạt nước 10.000 1 2,5 25.000 0,022 Máy giặt 20.000 3,25 6,25 125.000 0,104 Tổng 1.195.000 1 Tổng chi phí cố định là: FC= (2.000 + 1.800)*12= 45.600 (trđ) Thay vào công thức ta có: 2. Nếu chi phí của điều hòa và máy giặt tăng 1/3 so với chi phí dự kiến và chi phí chung cho vào các mặt hàng tăng 10% thì doanh thu hòa vốn là 3..Để đạt được mức lợi nhuận 35 tỷ ΣTC = FC + VC = 45.600+(0,75+0,075)*30.000 +(5+1,6+0,66)*100.000 + (1+0,1)*10.000 + (3,25+1,08+0,433)*20.000 = 902.610 (trđ)
  4. Lợi nhuận với số lượng dự kiến : 1.195.000 – 902.610 = 293.390 (trđ) Tỉ suất lợi nhuận so với doanh thu : Muốn đạt lợi nhuận 35 tỷ thì Bài 3: (30 điểm ) Từ số liệu bài ra, ta có bảng sau: Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế NS lao động bình quân năm (SP/năm) 30.720 26.775 Số ngày làm việc bình quân (ngày) 320 315 Số giờ làm việc bình quân (giờ) 8 8,5 Số công nhân bình quân (người) 100 110 Năng suất lao động bq ngày (SP/ngày) 96 85 Năng suất lao động bq giờ (SP/giờ) 12 10 Giá trị SX 3.072.000 2.945.250 1, Phân tích các chỉ tiêu NSLĐ: * So sánh chỉ tiêu NSLĐ: (0,5 điểm) Kế hoạch Thực tế Chênh lệch Chỉ tiêu % thực hiện Lượng % W g .cn 12 10 83,33 -2 -16,67 W ng .cn 96 85 88,54 - 11 -11,46 W n.cn 30.720 26.775 87,16 - 3.945 -12,84 * So sánh tốc độ phát triển NSLĐ bình quân năm với tốc độ phát triển NSLĐ bình quân ngày: (0,25 điểm) Wn.cn1 Wng.cn1 = 87,16% và = 88,54% Wn.cn0 Wng.cn0 Wn.cn1 Wng.cn1 => < Wng.cn0 Wn.cn0 Ng1 < Ng0 * So sánh tốc độ phát triển NSLĐ bình quân ngày với tốc độ phát triển NSLĐ bình quân giờ: (0,25 điểm) Wng.cn1 Wg.cn1 = 88,54% và = 83,33% Wng.cn0 Wg.cn0
  5. Wng.cn1 Wg.cn1 => > Wg.cn0 Wng.cn0 g 1 > g0 2, Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới Gs: * Ảnh hưởng của các nhân tố ∆Gscn = (Cn1 – Cn0) * Ng * g * Wg.cn = 307.200 ∆Gsng = Cn1 * (Ng1 – Ng0) * g * Wg.cn = -52.800 ∆Gsg = Cn1 * Ng1 * (g1 – g0) * Wg.cn = 207.900 ∆Gswg = Cn1 * Ng1 * g1 * (Wg.cn1 - Wg.cn1) = -589.050 * Tổng hợp - nhận xét - khắc phục: ∆Gs = ∆Gscn + ∆Gsng + ∆Gsg + ∆Gswg -126.750 = 307.200 - 52.800 + 207.900 - 589.050 - Nhận xét: Giá trị sản xuất của DN kỳ thực hiện so với kế hoạch giảm 126.750 sản phẩm là do ảnh hưởng của 4 nhân tố: Do số công nhân hiện có bình quân của DN tăng 10 người dẫn đến G s tăng 307.200 sp. Do số ngày LV bình quân của 1 công nhân trong năm giảm 5 ngày dẫn đến Gs giảm 52.800 sp. Do số giờ làm việc bình quân của 1 công nhân trong ngày tăng 0,5 giờ làm cho Gs tăng 207.900 sp. Do năng suất lao động bình quân giờ của 1 công nhân giảm 2 SP/giờ dẫn đến Gs giảm 589.050 sp. - Khắc phục: Xác định nguyên nhân dẫn đến số ngày làm việc bình quân của 1 công nhân trong năm, NSLĐ bình quân giờ của 1 công nhân giảm và tìm biện pháp khắc phục nhân tố đó.
  6. Bài 4 (30 điểm ) Tự chọn, do trường biên soạn. ………. ngày….. tháng…… năm……
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2