intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Quản trị khách sạn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA-QTKS-LT10

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

51
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Quản trị khách sạn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA-QTKS-LT10. Việc tham khảo tài liệu sẽ giúp sinh viên nghề này củng cố kiến thức được học, ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Quản trị khách sạn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA-QTKS-LT10

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN  ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 ­ 2015) NGHỀ: QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA – QTKS – LT 10  Câu Nội dung Điể m I. Phần bắt buộc (7 điểm)  1 Anh (chị) hãy phân tích các bước trong quy trình làm thủ  3 tục nhận buồng và đăng ký khách sạn cho khách lẻ Bước 1: Chào đón khách và xác định tình trạng đặt buồng của   0,25  khách ­ Chào đón khách và đề  nghị giúp đỡ. ­ Xác đị nh tình tr ạng đặ t buồ ng của khách. Nế u khách ch ưa đặ t buồ ng, nhân viên lễ  tân tiếp nh ận yêu  0,25  cầu   về   bu ồng   nghỉ   c ủa   khách   sau   đó   làm   thủ   tụ c   nhận   buồng cho khách. Nếu khách đã đặt buồng, nhân viên lễ tân hỏi các thông tin đã  đặt buồng trước của khách, kiểm tra đặt buồng gốc và tiến  hành thực hiện các bước tiếp theo. Bướ c 2: Làm th ủ  t ục đăng ký 0,25  ­ Mượ n gi ấy t ờ  tu ỳ thân củ a khách (Ch ứng minh nhân dân ­  đố i   v ới   khách   Việ t   Nam,   h ộ   chi ếu   ­   đố i   với   khách   nướ c  ngoài).  ­ Yêu cầu khách khai và ký vào Phiếu đăng ký khách sạn. ­ Xác nh ận nh ững thông tin trong Phi ếu  đăng ký với việ c  0,25  đặ t bu ồng để  đả m bả o sự  chính xác các thông tin v ề  khách  như:   tên   khách,   qu ốc   t ịch,   năm   sinh,   ph ươ ng   th ức   thanh  toán...  Nế u   có   sự   sai   lệch   trong   thông   tin,   ph ải   l ịch   s ự   h ỏi   l ại   khách để làm rõ và sửa ch ữa nh ững ch ỗ c ần thi ết.  ­ Mời khách tham kh ảo các loại bu ồng (nếu có thể).  0,25  ­ Xác nh ận l ại giá buồ ng với khách.   Bước 3: Xác nhận lại phương thức và trách nhiệm thanh   0,25  toán Nhân viên lễ  tân đề  nghị  khách xác đị nh lại phươ ng th ức và  1
  2. trách nhi ệm thanh toán. Đố i với khách vãng lai khách sạn có  thể  yêu cầu khách đặ t cọ c bằng ti ền m ặt, thanh toán trướ c  hoặc đả m bả o thanh toán bằ ng thẻ  tín dụ ng ­  X ử  lý tiề n m ặt: N ếu thanh toán bằ ng ti ền m ặt nhân viên  lễ  tân có thể  khéo léo yêu cầ u khách đặ t cọ c. S ố  tiề n đặt  cọ c là mộ t kho ản tiền t ươ ng đươ ng hoặ c lớn hơn số  ti ền   buồng mà khách d ự   đị nh  ở  và cầ n có giấ y biên nhậ n cho  việ c đặ t cọ c này.  ­  Th ẻ  tín dụng: C ần tuân theo chính sách của khách sạn v ề  0,25  thanh   toán   b ằng   thẻ   tín   dụ ng   nh ưng   điề u   quan   tr ọng   là  kiểm tra lo ại th ẻ, tên ngườ i sở  h ữu thẻ, s ố  th ẻ, ngày hế t  hạn và đả m  bảo sự   ủy nhiệm t ừ  công ty phát hành thẻ  cho   cả quá trình khách l ưu trú ở  khách sạ n.  ­    Nếu khách thanh  toán  bằng chuyển  khoản thì  phải  đảm  bảo đã có đầy đủ mọi thông tin chính xác về số tài khoản, tên  ngân hàng mở tài khoản của khách. Bước 4: Trao chìa khóa cho khách và cung cấp thông tin dịch   0,25  vụ của khách sạn ­   Sau   khi   làm   thủ   t ục   đăng   ký,   nhân   viên   lễ   tân   trao   chìa  khóa   bu ồng   và   thẻ   chìa   khóa   cho   khách   (nế u   có);   nhắc  khách gi ữ  gìn chìa khoá cẩ n thận, khi ra ngoài   lưu ý gửi  chìa khoá tại qu ầy l ễ tân.  ­ Gi ới thi ệu cho khách biế t về  các dị ch vụ  củ a khách sạ n.  0,25  ­ Đề  nghị khách dùng bữa ăn ở  nhà hàng củ a khách sạ n. 0,25  ­ H ỏi xem khách có yêu cầu d ịch v ụ  g ọi báo thức, dịch vụ  báo chí, internet và các d ịch v ụ  khác (tùy theo điề u ki ện c ụ  thể của khách sạn) hay không Bướ c 5: H ướng dẫn khách v ề bu ồng 0,25    Nhân viên l ễ  tân báo cho nhân viên ch ịu trách nhiệ m đưa  khách về  buồng,   th ườ ng  là   nhân viên khuân vác hành lý  cùng khách và hành lý của khách v ề  buồng.  ­ Chúc khách có th ời gian ngh ỉ ng ơi tho ải mái. Bướ c 6: Hoàn thi ện h ồ sơ  đăng ký khách sạn 0,25  Nhân viên lễ  tân hoàn thành hồ  sơ  đăng ký khách sạn cho  khách, c ập nhật danh sách khách đế n, làm thủ  t ục khai báo  tạm trú, chuy ển h ồ s ơ  đăng ký cho thu ngân lễ tân để  chuẩ n  bị  thanh toán 2 Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp đánh giá thành tích  2 theo thang điểm Ưu diểm 0,5 ­ Có kết cấu rõ ràng:  việc tiêu chuẩn hoá cho phép kết quả xếp   hạng dễ dàng được so sánh và đối chiếu, thậm chí đối với toàn  2
  3. bộ nguồn nhân lực của doanh nghiệp. ­ Theo phương pháp này, mọi nhân viên đều phải trải qua quá  0,5 trình đánh giá với các tiêu chí và thang điểm (tiêu chuẩn đánh   giá) cơ bản như nhau. Điều này tạo ra sự bình đẳng trong việc   đánh giá nhân viên và một thước đo thành tích công việc chuẩn  trong toàn bộ doanh nghiệp. ­ Dễ hiểu và dễ sử dụng bởi vì khái niệm cho điểm rất rõ ràng:  cả  người đánh giá và người được đánh giá đều dễ  dàng thấy  được   logic  đơn   giản  và  hiệu  quả  của  thang   điểm   đánh  giá.  Chính vỡ  vậy, đây là phương pháp phổ  biến và được áp dụng  rộng rãi. Nhược điểm 0,5 ­ Vấn  đề  lựa chọn tiêu chí đánh giá:  Liệu những  đặc điểm  được lựa chọn để  đánh giá (tiêu chí đánh giá) có liên quan một  cách rõ ràng tới công việc của toàn bộ nhân viờn?  ­  Sai sót lựa chọn của người đánh giá:  Sai sót lựa chọn là xu  0,5 hướng của người đánh giá khi đánh giá một người khác một  cách chủ quan, sau đó tìm bằng chứng chứng minh cho đánh giá  của mình  3 Anh/ chị hãy trình bày trình tự và nguyên tắc chung khi đặt   2 bàn? Bước 1: Chuẩn bị 0.25 ­ Căn cứ  vào tính chất bữa ăn, thực đơn và số  lượng khách,  người phục vụ bàn phải chuẩn bị dụng cụ cho thích hợp.  ­ Các đồ dùng ăn uống phải sạch sẽ, sáng bóng, không sứt mẻ.  ­ Các loại đồ  vải như  khăn ăn, khăn bàn phải sạch, là phẳng,   không nhàu nát hoặc rách, ố. ­ Dụng cụ phải đồng bộ, đồng màu, đủ về số lượng. ­ Ngoài ra còn phải chuẩn bị  dụng cụ  dự  trữ  và các đồ  gia vị  khác. ­ Tất cả các loại dụng cụ phải được sắp xếp lên khay sao cho cân  đối, đẹp mắt, an toàn. Bước 2: Trải khăn bàn hoặc khăn lót bộ đồ ăn 0.5 ­ Tiến hành trải khăn bàn theo các bước đã học: + Chọn khăn. + Kiểm tra bàn. + Trải khăn bàn và kiểm tra lại. ­ Khi trải khăn bàn, đường là của khăn phải  ở  giữa bàn, mặt  khăn phủ trên mặt bàn phải phẳng phiu, bốn góc khăn rủ xuống  phải đều nhau. ­ Phủ khăn vuông hoặc khăn trang trí (nếu có) lên trên khăn trải  bàn sao cho cân đối, đẹp mắt. 3
  4. Bước 3: Nguyên tắc đặt bàn  0.75 ­ Khi đặt bàn tất cả các dụng cụ phải có khay bê và trong lòng   khay phải có khăn lót khay, đĩa ăn/đĩa kê có thể bê bằng tay. ­ Khi đặt bàn đi theo chiều kim đồng hồ và đứng phía bên phải. ­ Đĩa ăn/đĩa kê đặt chính diện nơi khách ngồi. ­ Đũa, thìa, dao đặt phía bên phải khách. ­ Dĩa đặt phía bên trái khách. ­ Dao, dĩa, thìa, cầm ở đằng chuôi, không cầm ở đầu lưỡi . ­ Ly không chân cầm vào thành ly sát đáy chân ly. ­ Ly có chân dùng 3 ngón cái, trỏ, giữa cầm ở chân ly. ­ Các loại ly, tách có quai, cầm vào quai tách, tuyệt đối không cầm vào  miệng ly, tách. ­ Bình đường, sữa, tách trà, bát ăn phải có đĩa kê và thìa. ­ Gạt tàn, lọ hoa đặt cân đối trên bàn. ­ Các loại dụng cụ ăn uống có nhãn mác, chữ, tên nhà hàng phải   đặt cùng hướng với nhau, dụng cụ gia vị ở giữa bàn đặt chữ hoặc  mác quay về phía tâm bàn. ­ Chú ý : dụng cụ  cho món ăn đầu tiên bao giờ  cũng đặt ngoài   cùng và khách thường dùng dụng cụ  ăn từ phía ngoài vào trong. Bước 4: Xếp ghế  0.25 ­ Ghế phải sạch sẽ, nguyên vẹn, chắc chắn, đặt chính diện chỗ  khách ngồi,  ghế  đặt cân đối so với bộ  đồ  ăn, mép ghế  thẳng   với bàn. ­ Cự ly giữa hai ghế từ 50cm ­ 60 cm (có thể lên tới 70 cm), ghế  cách mép bàn từ  20cm ­25 cm đối với khách Âu, 15cm ­ 20 cm   đối với khách Á. Bước 5: Kiểm tra 0.25 ­ Là khâu cuối cùng của quy trình đặt bàn, các bộ  đồ  ăn phải   đặt ngay ngắn, cự ly đều thẳng, nếu là bàn ăn khách đặt trước  phải có thực đơn và biển hiệu riêng. Ví dụ: " Reserved" (bàn đã  đặt trước)              Tên đoàn, Tên chủ tiệc, Thực đơn.  Cộng (I) 7 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn (3 điểm) Ngày......tháng.......năm 2015     DUYỆT         HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP     TIỂU BAN RA ĐỀ THI 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2