intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Quản trị khách sạn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA-QTKS-LT27

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

46
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Quản trị khách sạn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA-QTKS-LT27. Tham khảo tài liệu để nắm bắt được cách làm bài các đề thi Lý thuyết chuyên môn nghề Quản trị khách sạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Quản trị khách sạn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA-QTKS-LT27

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN  ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 ­ 2015) NGHỀ: QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA – QTKS – LT 27  Câu Nội dung Điể m I. Phần bắt buộc (7 điểm)  1 Anh/ chị  hãy phân tích các bước trong quy trình tiếp nhận  3  và xử lý yêu cầu đặt buồng cho khách đoàn (đặt buồng qua   điện thoại) Bước 1: Tiếp nhận các yêu cầu đặt buồng của đoàn khách  0,25  Khi khách đưa ra yêu cầu đặt buồng tại khách sạn, nhân viên lễ  tân giới thiệu về buồng của khách sạn với khách và tiếp nhận  các yêu cầu về  buồng của khách. Các yêu cầu về  buồng của  khách cơ bản gồm: ­ Tên khách đặ t buồng (Tr ưở ng đoàn/ hướ ng d ẫn viên) ­   Lo ại   bu ồng;   s ố   l ượ ng   bu ồng,   s ố   l ượ ng   khách   (Thành  phần của đoàn: nam, n ữ, v ợ ch ồng, ng ườ i già, trẻ  em… ) ­ Th ời gian l ưu trú (ngày đế n, ngày đi);  0,25  ­ Các yêu cầu khác… Trong   giai   đoạn   này,   nhân   viên   lễ   tân   vừa   gi ới   thi ệu   về  buồng   v ừa   ph ải   bi ết   cách   giới   thi ệ u   các   sả n   phẩ m   của  khách   sạn   và   vận   d ụng   các   phươ ng   pháp,   kỹ   năng   bán  buồng   và   các   dịch   vụ   để   thuyế t   phục   khách   mua   các   sả n  phẩm đó.  Bướ c 2:   Ki ểm tra kh ả năng đáp ứng của khách sạn 0,25  Sau khi ti ếp nh ận các yêu cầu v ề  bu ồng c ủa khách, nhân  viên l ễ  tân căn cứ  vào tình tr ạng bu ồng th ực t ế  c ủa khách  sạn để  kiểm tra xem khách sạn có thể  đáp  ứng đượ c những   1
  2. yêu cầu của khách hay không.  Đối với khách sạn l ớn: nhân viên nhậ n đặ t buồ ng dựa vào   bảng   danh   sách   bu ồng   s ẵn   có   đượ c   in   ra   t ừ   máy   vi   tính   hoặc ki ểm tra kh ả năng đáp ứng buồ ng tr ực tiếp qua máy vi  tính của khách sạn.  Đối với khách sạn nhỏ: nhân viên lễ tân dựa vào Sổ nhận đặt  0,25  buồng để kiểm tra. Tuỳ  vào tình trạng buồng thực tế  của khách sạn với các yêu   cầu về  buồng nghỉ  của khách, nhân viên lễ  tân thực hiện thoả  thuận, thuyết phục, tiếp nhận các thông tin đặt buồng chi tiết   của khách. Bước 3: Thoả thuận, thuyết phục và ghi lại các thông tin đặt   0,25  buồng của đoàn khách  Các thông tin đặt buồng của khách mà nhân viên nhận đặt buồng  cần tiếp nhận bao gồm: ­ Tên đoàn  khách  ­ Thông tin liên l ạc c ủa tr ưở ng đoàn/ hướ ng dẫn viên:  cơ   quan, đị a ch ỉ, số  điệ n thoại, số  fax… ­ Tho ả thu ận l ại giá buồ ng với đoàn khách;  0,25  ­  Hình th ức thanh toán, trách nhiệ m thanh toán;  ­ Đặ t buồng b ảo đả m hay không bả o đả m (thuyết ph ục  khách đặ t bu ồng b ảo đả m) ­ Các yêu cầu về  đặ t cọ c;  0,25  ­ Các yêu cầu khác: xe đưa đón tạ i sân bay, nhà ga, bế n  cảng, đặ t tiệ c, h ội ngh ị thuê phiên dị ch… ­ Thông báo cho khách thời gian và quy định huỷ đặt buồng của  0,25  khách sạn.  ­ Đề  nghị tr ưở ng đoàn/ hướ ng d ẫn viên gửi danh sách đoàn  cho khách sạn trong th ời gian s ớm nh ất. Bướ c 4: Xác nhận lại các thông tin đặ t buồ ng 0,25  Sau khi đã ti ếp nh ận và thoả thu ận v ới khách về  các thông  tin  đặ t bu ồng, nhân viên lễ  tân xác nhậ n lại các thông tin  đặ t bu ồng c ủa khách để  cùng khách kiểm tra l ại m ột l ần  nữa các thông tin đã thoả thu ận để  tránh những sự  nhầm  2
  3. lẫn, sai sót sẽ  tạo ra nh ững h ậu qu ả khôn lườ ng sau này.  Đồ ng th ời giúp nhân viên lễ  tân có thể tiế p nh ận thêm các  yêu cầu phát sinh c ủa khách. Bướ c 5:  Kết thúc nhận đặt buồng 0,25  Sau khi xác nhận chính xác các thông tin đặ t buồng, nhân  viên l ễ tân chào khách, cám ơn khách đã đặt buồng tại khách  sạn và mong phục vụ khách. Bước 6. Duy trì các văn bản về đặt buồng 0,25  Việc duy trì các văn bản về  đặt buồng bao gồm hai hoạt động  chính: lưu giữ các văn bản đặt buồng gốc và việc sửa đổi yêu   cầu về sự thay đổi các chi tiết đặt buồng. Bước 7. Soạn các báo cáo về đặt buồng  0,25  Bước cuối cùng trong quy trình đặt buồng  là soạn thảo các báo  cáo về đặt buồng. Một trong các báo cáo đơn giản nhất là danh   sách khách đến và đi hàng ngày do các nhân viên bộ  phận đặt  buồng soạn thảo. Các báo cáo khác cung cấp cho ban giám đốc khách sạn các   thông tin và dữ liệu để  dự báo chính xác hơn công suất buồng,  tiềm năng lợi nhuận trong tương lai cũng như  thị  trường của  khách sạn. Các báo cáo này có thể  thực hiện hàng tuần, hàng  tháng hoặc định kỳ tuỳ theo yêu cầu của khách sạn và khả năng  của hệ thống đặt buồng. 2 Lý do khách yêu cầu chuyển buồng của khách là gì? Trình  2 bày quy trình xử lý yêu cầu chuyển buồng cho khách? * Những lý do khách yêu cầu chuyển buồng: 0.5 ­ Buồng không có cảnh quan bên ngoài đẹp ­ Buồng quá ồn ­ Buồng quá gần/ xa thang máy ­ Buồng quá đắt đối với khách ­ Buồng đang ở là buồng kép nhưng khách lại thích buồng đơn  hoặc ngược lại. ­ Khách yêu cầu buồng dành cho gia đình * Tiếp nhận thông tin chuyển buồng của khách: 0.5 ­ Trực tiếp với khách ­ Thông qua bộ phận lễ tân * Trao đổi thông tin giữa bộ phận Lễ tân và bộ phận  0.5 3
  4. Buồng: ­ Bộ phận lễ tân thông báo số buồng chuyển đi và số buồng  chuyển đến ­ Bộ phận buồng đảm bảo buồng chuyển đến đã sẵn sàng * Quy trình chuyển buồng cho khách: 0.5 ­ Chuyển hành lý, hàng hóa cho khách ­ Kiểm tra buồng chuyển đi để  đảm bảo không bỏ  sót hành lý  của khách ­ Ghi lại việc chuyển buồng ­ Báo cho Trưởng bộ  phận lễ  tân/Trưởng bộ  phận buồng sau  khi chuyển xong 3 Trình bày các kiểu phục vụ trong nhà hàng, khách sạn? 2 ­ Phục vụ kiểu ăn Âu: thường dùng những dụng cụ như  dao,  0.75 dĩa (nĩa), thìa (muỗng) được làm bằng inox, sắt không rỉ, mạ  bạc,...thức ăn được phục vụ cho từng cá nhân riêng biệt và  được phục vụ tại bàn ăn, thường ăn kèm với bánh mì, bơ.  Thông thường món ăn Âu gồm 3 món: món khai vị món chính và  món tráng miệng. Gia vị thường là muối, tiêu. ­ Phục vụ kiểu ăn Á: thường dùng những dụng cụ như đũa, bát  0.75 (chén), thìa (muỗng), được làm bằng sành sứ,... thức ăn được  phục vụ theo từng mâm hoặc theo nhóm và được phục vụ tại  bàn ăn, thường kèm với cơm. Món ăn Á cũng được chia thành:  món khai vị, món chính và món tráng miệng nhưng nhiều chủng  loại hơn. Gia vị thường là nước mắm, xì dầu, ớt,… ­ Phục vụ  kiểu Buffet: thường dùng những dụng cụ  như  dao,  0.5 thìa (muỗng), dĩa (nĩa) được làm bằng inox, sắt không rỉ, mạ  bạc,… khách sẽ tự đi lấy thức ăn mà mình thích tại quầy buffet,  thường kèm với bánh mì, bơ,…các món cũng được chia thành  khu vực: món khai vị, món chính và món tráng miệng nhưng  phong phú hơn. Gia vị  thường là muối tiêu, xì dầu hoặc nhiều  loại sốt khác. ­ Các kiểu phục vụ trên mang tính chất đặc thù riêng nhưng có  1 mục đích là phục vụ  khách. Trong đó, đều có sự  giống nhau  và khác nhau của quá trình phục vụ. Cộng (I) 7 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn ( 3 điểm) Ngày......tháng.......năm 2015     DUYỆT         HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP     TIỂU BAN RA ĐỀ THI 4
  5. 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2