intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án tốt nghiệp: Bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:66

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội" nhằm làm rõ cơ sở lý luận về bồi dưỡng công chức và thực trạng bôi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, đề án đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng của công chức cơ quan chuyên môn quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp: Bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

  1. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐẶNG THU TRANG BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN HAI BÀ TRƯNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG Hà Nội, 10/2024
  2. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐẶNG THU TRANG BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN HAI BÀ TRƯNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ 8340403 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: T.S VŨ THỊ HƯƠNG THẢO Hà Nội, 10/2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Đề án thạc sỹ “Bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội” là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Vũ Thị Hương Thảo. Đề án chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong đề án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của đề án thạc sỹ. Tác giả Đặng Thu Trang
  4. LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia, các Thầy, Cô tại Học viện Hành chính đã trang bị những kiến thức cần thiết để em có thể hoàn thành đề án của mình. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS. Vũ Thị Hương Thảo trong suốt quá trình tổ chức nghiên cứu đề tài và viết đề án. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của các cán bộ, công chức của Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng đã giúp em hoàn thành đề án này Mặc dù đã rất cố gắng nhưng đề án cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự chỉ dẫn của các thầy cô để đề án được bổ sung hoàn thiện hơn. Hà Nội ngày tháng năm 2024 Học viên Đặng Thu Trang
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU Ý NGHĨA 1 BGDDT Bộ Giáo dục và Đào tạo 2 BNV Bộ Nội vụ 3 BTP Bộ Tư pháp 4 CP Chính phủ 5 ĐA Đề án 6 HĐBT Hội đồng Bộ trưởng 7 KH Kế hoạch 8 NĐ Nghị định 9 NXB Nhà xuất bản 10 PGS.TS Phó giáo sư - Tiến sỹ 11 QĐ Quyết định 12 QLTT&XDDT Quản lý thị trường và Xây dựng đô thị 13 TB&XH Thương binh và Xã hội 14 TT Thông tư 15 UBND Ủy ban nhân dân 16 VBHN Văn bản hợp nhất 17 VPQH Văn phòng Quốc hội
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ Biểu mẫu Biểu mẫu 2.1: Biểu mẫu đăng ký nhu cầu bồi dưỡng ......................................... 33 Bảng Bảng 2.1: Cơ cấu công chức cơ quan chuyên môn theo tuổi và giới tính .......... 28 Bảng 2.2: Thực trạng trình độ học vấn của công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận Hai Bà Trưng.................................................................................. 30 Bảng 2.3: Thực trạng trình độ lý luận chính trị của công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận Hai Bà trưng ................................................................. 31 Bảng 2.4: Thực trạng trình độ ngoại ngữ của công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận Hai Bà Trưng.................................................................................. 31 Bảng 2.5: Thực trạng trình độ tin học của công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận Hai Bà Trưng.................................................................................. 32 Bảng 2.6:Kinh phí cấp cho công tác đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên và số lượng học viên tham gia công tác bồi dưỡng năm 2021-2023 ...................................... 37 Bảng 2.7: Kết quả điều tra mức độ phù hợp của kiến thức, kỹ năng được đào tạo, bồi dưỡng so với công việc chuyên môn năm 2023 ........................................... 40 Bảng 2.8: Kết quả hoàn thành nhiệm vụ của công chức chuyên môn thuộc UBND quận Hai Bà Trưng năm 2023 ............................................................................. 41 Sơ đồ Sơ đồ 1.1: Quy trình bồi dưỡng công chức ........................................................ 13 Sơ đồ 1.2. Kỹ thuật SMART trong việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng............. 17 Sơ đồ 3.1: Mô hình đánh giá hiệu quả bồi dưỡng của TS. Donald Kir Patrick .. 48
  7. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Lý do xây dựng đề án .................................................................................................. 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề án ..................................................................... 4 3.1. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................4 3.2. Đối tượng nghiên cứu: ..............................................................................................5 4. Mục tiêu và nhiệm vụ đề án ........................................................................................ 5 4.1. Mục tiêu ....................................................................................................................5 4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................................5 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 5 6. Hiệu quả và ý nghĩa của đề án ứng dụng trong thực tiễn ............................................ 6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC VÀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN.................................................................................................................. 7 1.1. Các khái niệm liên quan ...........................................................................................7 1.1.1. Công chức và công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện .........................................................................................................................................7 1.1.1.1. Khái niệm công chức .......................................................................................... 7 1.1.1.2. Khái niệm cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ................. 7 1.1.1.3. Khái niệm công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện 8 1.1.2. Bồi dưỡng và bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện .........................................................................................................................8 1.1.2.1. Khái niệm bồi dưỡng ..........................................................................................8 1.1.2.2. Khái niệm bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ......................................................................................................................... 8 1.2. Đặc điểm, trách nhiệm của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ..................................................................................................................9 1.2.1. Đặc điểm của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ...............................................................................................................................9 1.2.2. Trách nhiệm, quyền hạn của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện .......................................................................................................10
  8. 1.3. Hoạt động bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện .......................................................................................................................11 1.3.1. Nguyên tắc bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ................................................................................................................11 1.3.2. Các chủ thể quản lý chương trình bồi dưỡng tại cơ quan chuyên môn cấp huyện .......................................................................................................................................12 1.3.3. Quy trình bồi dưỡng công chức ...........................................................................13 1.3.3.1. Nội dung xác định nhu cầu bồi dưỡng ............................................................. 13 1.3.3.2. Nội dung lập kế hoạch bồi dưỡng ................................................................... 16 1.3.3.3. Nội dung thực hiện kế hoạch bồi dưỡng .......................................................... 19 1.3.3.4. Nội dung đánh giá kết quả bồi dưỡng ............................................................. 21 1.4. Nội dung bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện .......................................................................................................................22 1.5. Vai trò của công tác bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn cấp huyện ...22 1.6. Một số yếu tố tác động đến công tác bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn cấp huyện .......................................................................................................................23 1.6.1. Cơ chế, chính sách của Đảng, nhà nước về công tác bồi dưỡng công chức ....... 23 1.6.2. Khung năng lực của vị trí việc làm công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện ....................................................................................................................... 23 1.6.3. Hệ thống các cơ sở bồi dưỡng công chức ........................................................... 24 1.6.4. Khả năng tài chính đầu tư cho bồi dưỡng công chức .......................................... 24 1.6.5. Năng lực bộ phận chuyên trách về công tác bồi dưỡng công chức ..................... 24 1.6.6. Ðặc điểm công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện .................. 24 1.6.7. Môi trường kinh tế - xã hội ................................................................................. 25 1.6.8. Hội nhập và toàn cầu hóa .................................................................................... 25 Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN HAI BÀ TRƯNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................................................................... 26 2.1. Khái quát chung về Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng.....................................26 2.1.1. Vị trí địa lý ...........................................................................................................26 2.1.2. Tổ chức bộ máy và nhân sự của Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng ..............26
  9. 2.1.3 Cơ cấu giới tính, độ tuổi và trình độ của công chức cơ quan chuyên môn thuộc quận Hai Bà Trưng ........................................................................................................28 2.1.3.1. Cơ cấu giới tính và độ tuổi của công chức cơ quan chuyên môn thuộc quận Hai Bà Trưng ........................................................................................................................ 28 2.1.3.2. Trình độ của công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng ........................................................................................................................ 29 2.2. Phân tích thực trạng bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng .................................................................................................32 2.2.1. Thực trạng xác định nhu cầu bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng ..................................................................................32 2.2.2. Thực trạng lập kế hoạch công tác bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng ............................................................................34 2.2.3. Thực trạng lựa chọn hình thức, phương pháp bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng ..........................................................37 2.2.4. Thực trạng đánh giá kết quả bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng ..........................................................39 2.2.4.1. Đánh giá từ phía giảng viên và người quản lý bồi dưỡng ................................ 39 2.2.4.2. Đánh giá từ phía công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng ................................................................................................................. 39 2.2.4.2. Đánh giá từ phía cơ quan cử học viên đi bồi dưỡng ........................................ 40 2.3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng ..................................................................................41 2.4. Đánh giá tình hình bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng .................................................................................................42 2.4.1. Những mặt đạt được ............................................................................................42 2.4.2. Những mặt tồn tại hạn chế...................................................................................43 2.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế, tồn tại .................................................................44 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP VÀ LỘ TRÌNH BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN HAI BÀ TRUNG GIAI ĐOẠN 2024 - 2030 ....................................................................... 46 3.1. Định hướng bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng .................................................................................................................46
  10. 3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng ............................................................................46 3.2.1. Đổi mới chương trình bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng phù hợp với tình hình thực tế .........................................46 3.2.2. Đổi mới công tác đánh giá kết quả bồi dưỡng.....................................................47 3.2.3. Nâng cao năng lực đội ngũ công chức được phân công thực hiện chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước về bồi dưỡng công chức ...............................................................48 3.2.4. Đầu tư ngân sách hợp lý cho công tác bồi dưỡng công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng ..................................................................................49 3.2.5. Ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng ..........................................................50 3.3. Tiến độ, nguồn lực và phân công thực hiện đề án ..................................................50 3.3.1. Tiến độ thực hiện đề án bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng .........................................................................................50 3.3.2. Nguồn lực thực hiện đề án bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng ..................................................................................51 3.3.3. Nội dung bồi dưỡng .............................................................................................51 3.3.4. Chương trình bồi dưỡng ......................................................................................51 3.3.5. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng.............................................................................52 3.3.6. Tổ chức thực hiện mở lớp....................................................................................52 3.3.7. Xây dựng đội ngũ giảng viên thỉnh giảng ...........................................................52 3.3.8. Công tác kiểm tra, giám sát .................................................................................52 3.3.9. Phân công thực hiện đề án bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng ..................................................................................52 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 54 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 55
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Việt Nam chuyển mình mạnh mẽ, hướng đến một tương lai thịnh vượng trong kỷ nguyên Cách mạng công nghiệp 4.0. Mục tiêu đến năm 2045 là khẳng định vị thế Việt Nam như trung tâm sản xuất và dịch vụ thông minh hàng đầu Châu Á, đồng thời là điểm sáng khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo. Để biến mục tiêu này thành hiện thực, nguồn nhân lực chất lượng cao là yếu tố then chốt. Song song với đó, việc cải cách cơ chế, bộ máy nhà nước và hệ thống hành chính là nhiệm vụ cấp thiết trong bối cách hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Vai trò của cán bộ, công chức và viên chức trong việc thực thi chính sách của Đảng và Nhà Nước là vô cùng trọng yếu. Đội ngũ này đóng vai trò chủ chốt trong việc hoạch định, triển khai và tổ chức thực hiện đường lối, chính sách, từ đó quyết định thành công hay thất bại của các mục tiêu quốc gia. Năng lực và hiệu quả công tác của họ là yếu tố quyết định để nâng cao hiệu quả, rút ngắn thời gian đạt được mục tiêu đã đề ra. Đại hội XIII của Đảng yêu cầu: “Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có đủ phẩm chất, năng lực, uy tín, phục vụ nhân dân và sự phát triển đất nước. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương đi đôi với cải cách tiền lương, chế độ, chính sách đãi ngộ, tạo môi trường, điều kiện làm việc để thúc đẩy đổi mới sáng tạo, phục vụ phát triển; có cơ chế lựa chọn, đào tạo, thu hút, trọng dụng nhân tài, khuyến khích bảo vệ cán bộ dám nghĩ, dám nói, dám làm, dám chịu trách nhiệm, dám đổi mới sáng tạo, dám đương đầu với khó khăn thử thách và quyết liệt trong hành động vì lợi ích chung”. Bên cạnh đó, việc sàng lọc và thay thế kịp thời những cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm pháp luật, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp, bị kỷ luật, đánh mất uy tín trong mắt nhân dân là điều cần thiết. Về mục đích của đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức quan trọng nhất là phải xác định động cơ đúng đắn. Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, cán bộ, công chức phải nhận thức được rõ ràng rằng: “ Học để làm việc, làm người, làm cán bộ. Học để phụng sự đoàn thể, giai cấp và nhân dân, Tổ quốc và nhân loại". Bên cạnh đó, "Học để sửa chữa tư tưởng... Học để tu dưỡng đạo đức cách mạng... Học để tin tưởng... Học để hành". Trong thư gửi giáo sư và sinh viên Trường Dự bị Đại học ở Thanh Hóa, Người nhắc nhở: "… giáo dục cần nhằm vào mục đích là thật thà phụng sự nhân dân". Chỉ khi nào
  12. 2 cán bộ, công chức xác định được động cơ, mục đích đúng đắn thì việc học tập mới đạt tới yêu cầu của công tác đào tạo, bồi dưỡng”. Trong thời gian gần đây, công tác bồi dưỡng đội ngũ công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh đã có sự thay đổi tích cực, bắt đầu đạt được những thành tựu quan trọng. Tổng quan, đội ngũ này có bản lĩnh chính trị vững vàng. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng động sáng tạo, công chức luôn tích cực thực hiện đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước. Điều này giúp họ thích ứng hiệu quả với những tình hình luôn biến đổi bên ngoài. Thành phố Hà Nội hiện nay có 30 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 17 huyện, 12 quận, 1 thị xã và 579 đơn vị hành chính cấp xã 383 xã, 175 phường, 21 thị trấn; trong đó có quận Hai Bà Trưng chưa có đề án nào nghiên cứu về công tác bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND. Thực tế, vẫn còn một số công chức chưa đủ năng lực để đáp ứng được công tác chuyên môn. Nhìn chung, chất lượng bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận Hai Bà Trưng vẫn còn tồn đọng một số vấn đề phải được giải quyết. Xây dựng đội ngũ công chức cơ quan chuyên môn có phẩm chất đạo đức, trình độ, năng lực chuyên môn đáp ứng vị trí việc làm, là mục tiêu được UBND quận Hai Bà Trưng đã, đang và sẽ luôn chú trọng. Chính vì lý do đó, tôi chọn xây dựng đề án: “Bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội” làm đề án thạc sỹ. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong những năm qua có rất nhiều đề tài nghiên cứu về chủ đề bồi dưỡng công chức, có thể kể đến một số công trình nghiên cứu như sau: - Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025. Đề án có mục tiêu tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, sự nghiệp, phát triển của đất nước và hội nhập quốc tế. Đè án cũng đề xuất những nhóm giải pháp cụ thể để đạt được hiệu quả cao như: Nâng cao nhận thức về vai trò, nhiệm vụ của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng; Xây dựng hệ thống thể chế đồng bộ, khoa học; Nâng cao năng lực quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng;....
  13. 3 Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030. Đề án nhắm đến sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội. nâng cao ý thức, tinh thần trách nhiệm và khát vọng phát triển, có phẩm chất, đạo đức và trình độ chuyên môn cao; nâng cao năng lực quản lý nhà nước, thực thi công vụ gắn với chuyển đổi số, quản lý phát triển đô thị và nông thôn đối với đội ngũ công chức; nâng cao năng lực, kỹ năng quản trị đơn vị và chuyên môn nghiệp vụ gắn với chuyển đổi số đối với đội ngũ viên chức nhằm xây dựng Thủ đô phát triển nhanh và bền vững theo hướng đô thị xanh, thành phố thông minh, hiện đại. - TS. Vũ Thanh Xuân (2021) “Bồi dưỡng theo vị trí làm việc thực trạng và giải pháp”, Môi trường và Xã hội. Bài nghiên cứu dựa trên Nghị quyết Hội nghị lần thứ V Ban Chấp hành trung ương Đảng khóa IX và Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và một số báo cáo để phân tích thực trạng, rút ra nguyên nhân cho những hạn chế và đề xuất những giải pháp hữu hiệu cho thời gian tới. - PGS.TS Ngô Thành Can (2020), “Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức”, NXB Tư pháp. Cuốn sách của tác giả là một tài liệu quý báu về lý luận chung cũng như khái quát về đào tạo, bồi dưỡng. - PGS.TS Triệu Văn Cường (2020), “Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở Việt Nam”, Tạp chí Tổ chức nhà nước. Bài báo đã thể hiện được cái nhìn chuyên sâu của tác giả về vấn đề đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở Việt Nam theo nhiều khía cạnh. Ngoài những mặt đạt được, tác giả còn nêu ra những giải pháp cho từng khía cạnh được đề cập trước đó, nêu rõ những bên liên quan để thúc đẩy được sự tiến bộ trong việc đào tạo, bồi dưỡng. - PGS. TS. Nguyễn Thị Hồng Hải (2019), “Một số giải pháp nhằm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo năng lực”, Tạp chí Quản lý nhà nước. Bài nghiên cứu – trao đổi đã làm rõ nhận thực chung và thực trạng về công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức theo năng lực; từ đó, nêu ra những giải pháp để giải quyết những vấn đề còn tồn đọng sao cho phù hợp với tình hình thực tế. - Trần Việt Tiến (2018), “Vai trò của đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức đối với hoạt động thực thi công vụ”, Tạp chí Công thương. Nghiên cứu này tập trung phân tích tầm quan trọng và đưa giải pháp cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
  14. 4 nhằm nâng cao hiệu quả thực thi công vụ, góp phần thúc đẩy sự phát triển của đất nước. Nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ, công chức là yếu tố quyết định để xây dựng một nền hành chính chuyên nghiệp, hiện đại * Một số bài nghiên cứu về cơ quan chuyên môn quận hoặc bồi dưỡng: - Nguyễn Mạnh Tiến (2023), “Chất lượng đội ngũ công chức cơ lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội”, Học viện Hành chính Quốc gia. Bài nghiên cứu đã có những cái nhìn khái quát về công chức nói chung và công chức chuyên môn nói riêng, phân tích được thực trạng chất lượng đội ngũ công chức cơ quan quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Tây Hồ, sau đó đưa ra nhận xét, đánh giá, giải pháp cho việc nâng cao chất lượng dội ngũ này trong giai đoạn 2024-2030. - Nguyễn Thị Thanh Tâm (2023), “ Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Đống Đa, thành phố Hà Nội”, Học viện Hành chính Quốc gia. Bài nghiên cứu đã đưa ra những khái niệm liên quan, đánh giá thực trạng tình hình bồi dưỡng đội ngũ cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận Đống Đa, trên cơ sở đó, tác giả đã có đề xuất để cải thiện những hạn chế được đề cập trước đó. Ngoài ra, còn có rất nhiều các bài viết, công trình nghiên cứu khoa học về công tác bồi dưỡng công chức nói chung và công chức cơ quan chuyên môn nói riêng. Tuy vậy, chưa có công trình nghiên cứu khoa học nào đề cập đến vấn đề bồi dưỡng đội ngũ cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận Hai Bà Trưng. Với vị trí địa lý, lịch sử đặc thù, những khác biệt trong quản lý, đời sống văn hóa của người dân, những công trình khoa học trên chỉ mang tính chất tham khảo. Khi có cái nhìn sâu hơn vào những khác biệt, Đề án được hoàn thiện nhờ rút ra những bài học kinh nghiệm và tiếp tục đề xuất những giải pháp sao cho phù hợp với những khác biệt được kể trên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề án 3.1. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Về thời gian: đề án nghiên cứu kết quả bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội những năm 2023 và đề xuất giải pháp nâng cao công tác bồi dưỡng cơ quan chuyên môn định hướng đến năm 2030. Về nội dung: Nghiên cứu bồi dưỡng công chức theo quy định của pháp luật.
  15. 5 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu đề án: Công tác bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận. 4. Mục tiêu và nhiệm vụ đề án 4.1. Mục tiêu Trên cơ sở làm rõ cơ sở lý luận về bồi dưỡng công chức và thực trạng bôi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, đề án đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng của công chức cơ quan chuyên môn quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội. 4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa, làm rõ cơ sở lý luận về bồi dưỡng công chức và bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn cấp huyện. - Phân tích thực trạng công tác bồi dưỡng công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận Hai Bà Trưng. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động bồi dưỡng công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội trong thời gian đến năm 2030. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: được sử dụng để phân tích các công trình nghiên cứu liên quan. Phân tích nội dung tài liệu để thu thập, học hỏi, kế thừa và chọn lọc sao cho phù hợp với đề án. Ngoài những các công trình nghiên cứu và bài báo cáo khoa học được đề cập trong mục 2, Đề án cũng được hoàn thiện nhờ nghiên cứu kỹ lưỡng các Báo cáo theo quý, theo năm của UBND quận Hai Bà Trưng, các đề án được triển khai bởi UBND quận Hai Bà Trưng trong giai đoạn 2021-2025 định hướng 2030; các Quyết định của UBND để có cái nhìn cụ thể hơn, nắm bắt được xu hướng, xác định được tồn tại, hạn chế để đề xuất giải pháp hiệu quả nhất với đội ngũ cơ quan chuyên môn quận Hai Bà Trưng. - Phương pháp thống kê và phân tích: Thống kê các văn bản, quy định liên quan và các số liệu. Người viết dựa trên đó đưa ra những nhận xét mang tính khách quan. Từ đó phân tích thực trạng, những nguyên nhân tác động đến công tác bồi dưỡng công chức
  16. 6 cơ quan chuyên môn huyện. Sau đó, chỉ rõ những ưu điểm, hạn chế và đưa ra phương hướng để giải quyết vấn đề còn tồn đọng, gây cản trở công tác bồi dưỡng nói trên. 6. Hiệu quả và ý nghĩa của đề án ứng dụng trong thực tiễn Đề án về bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội có ý nghĩa rất quan trọng, là cơ sở đề hoạch định chiến lược dài hạn song cũng phải có lộ trình rõ ràng. Việc triển khai bồi dưỡng là một công việc trọng tâm, đòi hỏi nhiều nguồn lực, trong khi công tác bồi dưỡng còn có tính chất nâng cao, bồi dưỡng theo vị trí việc làm. Bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn cấp huyện ngày càng được coi trọng, bởi nó là cơ sở để thực hiện thành công các nhiệm vụ chính trị - xã hội tại huyện và là cơ sở để thực hiện thành công các chương trình, đặc biệt là chương trình mục tiêu quốc gia về cải cách hành chính. Trong số đó, công chức nói chung và công chức cơ quan chuyên môn có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với việc tuyên truyền và vận động người dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước, phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc, thực hiện quyền làm chủ của người dân, khai thác tối đa tiềm năng phát triển kinh tế xã hội, tổ chức đời sống của cộng đồng dân cư. Trước tính cấp thiết trên, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức cơ quan chuyên môn chiếm một vị trí vô cùng quan trọng. Vì vậy, thời gian qua quận Hai Bà Trưng đã rất chú trọng đầu tư cho bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn. Tuy nhiên hoạt động bồi dưỡng cho đội ngũ này vẫn tồn tại nhiều khó khăn, bất cập chưa thể nào đáp ứng kịp sự đòi hỏi trong thời kỳ mới. Vì việc phân tích, đánh giá một cách đầy đủ thực trạng công tác bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn cấp huyện và lập đề án định hướng sẽ có vai trò rất quan trọng, là cơ sở giúp xây dựng chiến lược bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn có chất lượng.
  17. 7 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC VÀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN 1.1. Các khái niệm liên quan 1.1.1. Công chức và công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện 1.1.1.1. Khái niệm công chức Theo khoản 2 Điều 4 Luật cán bộ, công chức sửa đổi năm 2019 có quy định: “Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.” 1.1.1.2. Khái niệm cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện - Theo khoản 1 điều 9 Văn bản hợp nhất 22/VBHN-VPQH 2019 Luật Tổ chức chính quyền địa phương có định nghĩa: “Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân được tổ chức ở cấp tỉnh, cấp huyện, là cơ quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân cấp, ủy quyền của cơ quan nhà nước cấp trên.” - Theo điều 7 Văn bản hợp nhất 3/VBHN-BNV 2020 Nghị định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có quy định trực thuộc UBND cấp huyện có các cơ quan chuyên môn sau được tổ chức thống nhất ở các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh bao gồm: Phòng Nội vụ, Phòng Tư pháp, Phòng Tài chính – Kế toán, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Văn hóa và Thông tin, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Y tế, Thanh tra huyện, Văn phòng Hội đồng nhân dân và UBND. - Theo khoản 2 điều 9 Văn bản hợp nhất 22/VBHN-VPQH 2019 Luật Tổ chức chính quyền địa phương có quy định về vị trí của cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện: “Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cấp trên.”.
  18. 8 - Theo khoản 2 điều 3 Văn bản hợp nhất 3/VBHN-BNV 2020 đã chỉ ra rõ chức năng của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện: “Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức và công tác của Ủy ban nhân dân cấp huyện, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.” 1.1.1.3. Khái niệm công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Sau khi hiểu rõ khái niệm về công chức và cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, việc tiếp cận khái niệm cơ quan chuyên môn thuộc UBND sẽ không còn khó khăn nữa. Công chức thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện là những công dân Việt nam được tuyển dụng và bổ nhiệm vào ngạch, bậc, chức danh phù hợp với vị trí công tác. Họ là những biên chiếm làm việc tại các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và được hưởng lương từ ngân sách nhà nước. 1.1.2. Bồi dưỡng và bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện 1.1.2.1. Khái niệm bồi dưỡng Trên thế giới, cụm từ bồi dưỡng (training) xuất hiện khá phổ biến, UNESSCO đã định nghĩa bồi dưỡng như sau: “Bồi dưỡng có nghĩa là nâng cao trình độ, nghề nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ cho bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp” Tại Việt Nam, theo khoản 2 điều 3 Quyết định 273/QĐ-BTP năm 2018 thì định nghĩa về bồi dưỡng được hiểu là: “Bồi dưỡng là hoạt động trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc”. 1.1.2.2. Khái niệm bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Hoạt động bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn đòi hỏi sự đổi mới toàn diện, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả. Nâng cấp nội dung chương trình, giáo trình, phương pháp giảng dạy và tài liệu học tập là điều tối quan trọng, phải phù hợp với yêu cầu thực tế của mỗi vị trí công tác. Chú trọng đào tạo các kỹ năng thực tiễn, phù hợp với
  19. 9 mỗi đối tượng học viên. Đồng thời, cần thiết lập sự liên thông trong nội dung các chương trình, loại bỏ những phần trùng lặp. Việc bồi dưỡng phải được gắn liền với việc bố trí, sử dụng cán bộ, phòng tránh tình trạng bồi dưỡng tràn lan, không đúng chuyên môn. Hiện nay, hoạt động bồi dưỡng công chức cơ quan chuyên môn được thực hiện dựa trên các đề án, quy hoạch, kế hoạch, dưới sự chỉ đạo thống nhất của cơ quan quản lý công chức ở Trung ương và địa phương. Kinh phí hoạt động bồi dưỡng công chức được lấy từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác. Ngoài việc bồi dưỡng theo quy định hung của cơ quan chung của cơ quan có thẩm quyền, các công chức có thể chủ động tự bồi dưỡng theo nhu cầu cá nhân. Tóm lại, bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện là hoạt động nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ, thái độ làm việc một cách có hệ thống giúp công chức đáp ứng được yêu cầu của hoạt động công tác chuyên môn và thực hiện tốt hơn chức năng, nhiệm vụ được giao. 1.2. Đặc điểm, trách nhiệm của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện 1.2.1. Đặc điểm của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Công chức phòng chuyên môn của UBND cấp huyện có đầy đủ tính chất của công chức. Tuy nhiên, công chức phòng chuyên môn của UBND cấp huyệncó một số đặc điểm riêng do vị trí, nhiệm vụ, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của họ. Vì những khác biệt này liên quan đến việc thực hiện các chức năng công tác nên các vấn đề khác nhau sẽ nảy sinh liên quan đến việc đào tạo nhân viên của các cơ quan chuyên môn. “Công chức cơ quan chuyên môn của UBND cấp huyện gồm những công chức trong các cơ quan chuyên môn UBND cấp huyện, có nhiệm vụ tham mưu, giúp việc chính quyền cấp huyệnvà thực hiện một số chức năng hành chính nhà nước lĩnh vực chuyên môn, đảm bảo sự thống nhất từ trung ương đến cơ sở.” Công chức cơ quan chuyên môn của UBND cấp huyện hoạt động theo cơ chế lãnh đạo, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch và Phó Chủ tịch huyện. Đồng thời nhận được sự hướng dẫn chuyên môn từ các cơ quan chuyên môn cấp huyện và UBND thành phố. Công chức cơ quan chuyên môn của UBND huyện hướng dẫn nghiệp vụ cho chính quyền và người lao động cấp huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
  20. 10 Trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, công chức cơ cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ đối với chính quyền và công chức cấp phường. 1.2.2. Trách nhiệm, quyền hạn của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Theo điều 4 tại Văn bản hợp nhất 3/VBHN-BNV 2020 đã chỉ rõ ra trách nhiệm của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện: “ 1. Trình UBND cấp huyện ban hành quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao. 2. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được giao; theo dõi thi hành pháp luật. 3. Giúp UBND cấp huyện thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép thuộc phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền của cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật và theo phân công của UBND cấp huyện. 4. Giúp UBND cấp huyện quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và tổ chức phi chính phủ hoạt động trên địa bàn thuộc các lĩnh vực quản lý của cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật. 5. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quản lý của cơ quan chuyên môn cho cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn. 6. Tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn cấp huyện. 7. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND cấp huyện và sở quản lý ngành, lĩnh vực. 8. Kiểm tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật và phân công của UBND cấp huyện.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2