intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ ÁN: Xây dựng mô hình xã nông thôn mới xã An Sơn, thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011 – 2015

Chia sẻ: Phùng Minh Đại | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:35

235
lượt xem
66
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xây dựng nông thôn mới trong từng thời kỳ là vấn đề luôn được sự quan tâm của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương. Kế thừa những thành tựu sau hơn 20 năm "Đổi mới", nông thôn Tỉnh đã liên tục phát triển góp phần quan trọng ổn định tình hình chính trị, kinh tế - xã hội, xoá đói giảm nghèo, nâng cao đời sống của nông dân. Qua các giai đoạn cách mạng giành độc lập dân tộc, bảo vệ tổ quốc và xây dựng chủ nghĩa xã hội, nông dân luôn là lực lượng hùng hậu nhất đi theo...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ ÁN: Xây dựng mô hình xã nông thôn mới xã An Sơn, thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011 – 2015

  1. UBND XÃ AN SƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BQL XD NÔNG THÔN MỚI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /ĐA-NTM An Sơn, ngày tháng 7 năm 2012 Dự thảo ĐỀ ÁN Xây dựng mô hình xã nông thôn mới xã An Sơn, thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011 – 2015 Phần MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết Xây dựng nông thôn mới trong từng thời kỳ là v ấn đ ề luôn đ ược s ự quan tâm của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương. Kế thừa những thành tựu sau hơn 20 năm "Đổi mới", nông thôn Tỉnh đã liên tục phát triển góp phần quan trọng ổn định tình hình chính trị, kinh tế - xã h ội, xoá đói gi ảm nghèo, nâng cao đời sống của nông dân. Qua các giai đoạn cách mạng giành độc lập dân tộc, bảo vệ tổ quốc và xây dựng chủ nghĩa xã h ội, nông dân luôn là lực lượng hùng hậu nhất đi theo Đảng. Nông nghi ệp là ngành đem l ại vi ệc làm và thu nhập cho đa số người dân ở nông thôn, đảm bảo v ững ch ắc an ninh lương thực tạo cơ sở ổn định xã hội; nông thôn là môi trường sống của đa số nhân dân, nơi bảo vệ môi trường sinh thái và b ảo t ồn các truy ền th ống văn hoá dân tộc. Tuy vậy, hiện nay đang xuất hiện nhiều thách thức mới trong nông nghiệp, nông thôn và với nông dân, ảnh hưởng tới sự phát triển bền vững của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hóa tỉnh Bình Dương. Thực hiện Chương trình số 77-CTr/TU ngày 15/10/2008 của Tỉnh ủy về thực hiện nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đ ảng (khoá X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Chương trình thí đi ểm xây dựng mô hình xã nông thôn mới dựa trên các tư tưởng ch ỉ đạo trên và xu ất phát từ thực tiễn, nêu lên những đề xuất mới nhằm từ nay đến năm 2015 tại xã nông thôn mới có nền nông nghiệp đô th ị hiện đại, b ền v ững, có kh ả năng cạnh tranh cao; nông thôn hiện đại, văn minh; nông dân có đời sống vật ch ất và tinh thần phát triển, không quá chênh lệch so với đô th ị và có đóng góp hiệu quả vào quá trình CNH - HĐH Tỉnh. 2. Căn cứ pháp lý Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khoá X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính ph ủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Ngh ị quy ết Hội ngh ị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn (phần xây dựng các đề án chuyên ngành); Căn cứ Thông báo số 238/TB-TW ngày 7/4/2009 của Ban ch ấp hành Trung ương về kết luận của Ban bí thư về đề án Chương trình xây dựng thí 1
  2. điểm mô hình nông thôn mới trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá; Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng chính phủ về Ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới; Căn cứ Chương trình số 77-CTr/TU ngày 15/10/2008 của Tỉnh ủy Bình Dương về thực hiện nghị quyết số 26 – NQ/TW của Ban ch ấp hành Trung ương Đảng (khoá X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Căn cứ Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 02/02/2010 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành Bộ tiêu chí xã Nông thôn mới tỉnh Bình Dương; Căn cứ Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 22/7/2011 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011 – 2020; Căn cứ Công văn số 1416/BNN-KTHT ngày 27/5/2009 của B ộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về hướng dẫn lập đề án cho xã xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới; Căn cứ Kế hoạch số 2114/KH-BCĐ NTM ngày 14/9/2011 của BCĐ CTMTQG xây dựng Nông thôn mới thị xã Thuận An về vi ệc th ực hi ện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới xã An Sơn giai đo ạn 2011 – 2015; Căn cứ Quyết định số 5119/QĐ-UBND ngày 19/6/2012 của UBND thị xã Thuận An về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng nông thôn m ới xã An S ơn, giai đoạn năm 2011- 20215 và định hướng đến năm 2020; Căn cứ Công văn số 1534/UBND-KT ngày 03/7/2012 của UBND th ị xã Thuận An về việc tham mưu thực hiện Quy hoạch nông thôn mới xã An Sơn; Căn cứ Các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật về Nông thôn mới của các B ộ, ngành liên quan, Ban Quản lý xây dựng xã Nông thôn mới xã An Sơn xây dựng đề án Nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2015 với những nội dung sau: Phần I THỰC TRẠNG NÔNG THÔN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ NHÂN LỰC 1. Đặc điểm tự nhiên: 1.1.Vị trí địa lý Xã An Sơn nằm phía Tây bắc thị xã Thuận An và phía Nam tỉnh Bình Dương, cách trung tâm Thủ Dầu Một 5 km, địa giới hành chính: - Phía Đông giáp phường An Thạnh, xã Hưng Định và Bình Nhâm. - Phía Tây và Nam giáp huyện Hóc Môn – TP. Hồ Chí Minh. - Phía Bắc giáp phường Phú Thọ - Thị xã Thủ Dầu Một. An Sơn nằm dọc theo sông Sài Gòn nên thuận lợi trong phát tri ển c ảng sông và du lịch sinh thái, nhưng đến nay vẫn còn là xã Nông nghiệp. 2
  3. 1.2. Diện tích tự nhiên Xã có diện tích tự nhiên là 577,3 ha chiếm 14,6% diện tích tự nhiên của thị xã Thuận An; được chia làm 05 ấp, gồm: ấp An Quới, ấp Phú Hưng, ấp An Phú, ấp An Hòa và ấp An Mỹ. 1.3 Đặc điểm địa hình, khí hậu Địa hình: An Sơn có địa hình đồi thoải, có độ cao trung bình 0,7 – 1,0 m (so với mực nước biển), là vùng giáp đê bao Sông Sài Gòn. Địa chất đ ịa phương có kết cấu không vững chắc, ít phù hợp cho việc xây dựng các khu công nghiệp mà chỉ thích hợp cho việc phát triển các khu dân c ư, các trung tâm hành chính thương mại, khu du lịch sinh thái. An Sơn thuộc vùng trũng, thấp do đó xã có hệ thống kênh rạch khá chằng chịt. Khí hậu: (gió, mưa, nắng, nhiệt độ, độ ẩm …) Xã An Sơn thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có 2 mùa rõ rệt: mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Nhiệt độ - Nhiệt độ trung bình trong năm: 26,90C - Nhiệt độ cao nhất: 360C (vào tháng 4) - Nhiệt độ thấp nhất: 210C (vào tháng 12) Lượng mưa - Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, mưa nhiều vào tháng 6 đến tháng 9 khoảng từ 250-310 mm/tháng. Số ngày mưa khoảng 151 ngày trong năm. - Lượng mưa trung bình trong năm từ 1.300 - 1.700mm Tuy nhiên, trong mùa mưa vẫn có những tháng h ạn nh ư: h ạn Bà Ch ằng tháng 7 - 8 hàng năm. Gió: Chủ yếu là gió mùa phân bố vào các tháng: - Từ tháng 2-5 gió Đông Nam hoặc Nam, vận tốc tring bình 1,5-2,5 m/s. - Từ tháng 5-9 gió Tây hoặc Tây – Nam, vận tốc trung bình 1,5-3 m/s. - Từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau: gió Đông B ắc, v ận t ốc trung bình 1 - 1,5 m/s. Bức xạ mặt trời: - Bức xạ hấp thu khá cao, trung bình hằng năm đạt 0,37 – 0,38 Kcal/Em2/ngày. - Lượng bức xạ cao nhất vào tháng 3 và thấp nhất vào tháng 9. - Số giờ nắng trong ngày trung bình là 8 giờ. Độ ẩm không khí: - Độ ẩm trung bình hàng năm khá cao: 79,5% vào mùa khô; 80 – 90% vào mùa mưa. - Trong một ngày - đêm, độ ẩm không khí thấp nhất lúc 13 giờ (khoảng 48%) và cao nhất lúc 1 giờ - 7giờ sáng (khoảng 95%). 2. Tài nguyên 2.1 Đất đai 3
  4. Xã có diện tích tự nhiên là 577,3 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp hiện tại là 381,7ha chiếm 66,12% và đất phi nông nghiệp là 195,6 ha chi ếm 33,88%. Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2011 Diện Thứ T ỷ lệ Mục đích sử dụng đất Mã tích tự (%) (ha) Tổng diện tích tự nhiên 577,30 100 1 Đất nông nghiệp NNP 381,7 66,12 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 379,45 65,73 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 5,32 0,92 1.1.1. Đất trồng lúa LUA 0,28 0,05 1 1.1.1. Đất trồng cây hàng năm khác HNK 5,04 0,87 2 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 374,13 64,81 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 2,25 0,39 2 Đất phi nông nghiệp PNN 195,6 33,88 2.1 Đất ở OTC 39,1 6,77 2.2 Đất chuyên dùng CDG 61,16 10,59 2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự CTS 0,28 0,05 nghiệp 2.2.2 Đất quốc phòng CQP 2.2.3 Đất an ninh CAN Đất sản xuất, kinh doanh phi nông 2.2.4 CSK 36,82 6,38 nghiệp 2.2.5 Đất có mục đích công cộng CCC 24,06 4,17 2.2.5. Đất giao thông DGT 22,02 3,81 1 2.2.5. Đất thuỷ lợi DTL 2 2.2.5. Đất công trình bưu chính viễn thông DBV 3 2.2.5. Đất cơ sở văn hóa DVH 4 2.2.5. Đất cơ sở y tế DYT 0,11 0,02 5 2.2.5. Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD 1,63 0,28 6 2.2.5. Đất chợ DCH 0,03 0,01 7 4
  5. Diện Thứ T ỷ lệ Mục đích sử dụng đất Mã tích tự (%) (ha) 2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 2,77 0,48 2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 0,88 0,15 Đất sông suối và mặt nước chuyên 2.5 SMN 91,69 15,88 dùng Nguồn: Kết quả kiểm kê đất đai năm 2010 xã An Sơn Đất nông nghiệp năm 2011 trên địa bàn xã có 381,7 ha, trong đó: diện tích đất sản xuất nông nghiệp 379,45ha (chiếm 65,73% diện tích đất nông nghiệp); đất nuôi trồng thủy sản 2,25 ha (chỉ chiếm 0,39% diện tích đất nông nghiệp). - Đất trồng cây lâu năm có 374,13ha, chiếm 64,81% diện tích đất sản xuất nông nghiệp, trong đó toàn bộ là đất trồng cây ăn quả lâu năm. - Đối với xây dựng công trình: Đất đai của xã An Sơn không thuận lợi cho việc phát triển xây dựng các khu công nghiệp mà chỉ thuận lợi xây dựng các khu dân cư hay các trung tâm thương mại, đặc biệt là biệt th ự sân vườn và khu vui chơi giải trí, khu du lịch sinh thái. Bảng 2: Tài nguyên đất xã An Sơn Ký hiệu Diện tích Chuyển.đổi STT Phân loại theo HTVN theo FAO/UNESCO Ha % FAO 1 Đất Phèn Thionic Fluvisols Flt 485,61 83,71 2 Sông rạch 91,69 16,29 Tổng cộng 577,3 100 2.2. Tài nguyên nước - Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt phụ thuộc vào nguồn nước mưa, nước sông Sài Gòn đưa về các kênh rạch. Lượng mưa năm tuy l ớn nh ưng l ại tập trung theo mùa, mùa mưa chiếm trên 90% tổng lượng mưa, ngược lại mùa khô chỉ chiếm 10% lượng mưa cả năm. - Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm của xã tương đối dồi dào chia làm hai dạng: nước ngầm mạch nông và nước ngầm mạch sâu . Nước ngầm mạch nông được khai thác rộng rãi bằng các giếng đào ở độ sâu 8-15 m, lưu lượng khai thác từ 0,02 - 2,4 l/s. Nước ngầm mạch sâu được khai thác bằng giếng đào công nghiệp ở độ sâu 30 - 39 m, chiều dầy tầng chứa nước từ 112 - 115 m, lưu lượng khai thác từ 0,1-2,22 l/s. 3. Nhân lực Dân số toàn xã năm 2011 là 1740 hộ với 7653 nhân khẩu, trong đó t ổng số lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế hiện nay là 3.558 ng ười, chiếm 46,49% dân số. Phần lớn là lao động trẻ, có sức khoẻ tốt nh ưng tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm tỷ lệ chưa cao. 5
  6. Do sự tác động mạnh mẽ của đô thị Thủ Dầu Một và đô thị Thuận An đến xã An Sơn. Vì vậy, trong thời gian tới tỷ lệ lao động phi nông nghi ệp ngày càng gia tăng, tỷ lệ lao động nông nghiệp ngày càng giảm do vậy c ần có kế hoạch cụ thể để đảm bảo cho sự cân bằng lao động gi ữa các ngành ngh ề tạo ra sự phát triển bền vững của địa phương. Lao động nông lâm nghiệp – thủy sản chỉ có 256/3.558 người, chỉ chiếm 7,2% lao động làm vi ệc trong các ngành kinh tế (so với chương trình trình xây dựng nông thôn mới t ỷ l ệ lao động khu vực nông lâm nghiệp phải thấp hơn 20%), đây là vấn đề khó khăn trong sản xuất nông nghiệp. II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Phát huy những tiềm năng và thế mạnh, khắc phục h ạn ch ế, huy đ ộng một cách có hiệu quả các nguồn lực vào phát triển kinh tế nên trong su ốt giai đoạn từ năm 2005 đến 2010, kinh tế xã An Sơn luôn đạt tốc độ tăng trưởng khá cao, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo xu hướng tích cực. Kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao nên thu nhập bình quân đầu người ngày càng tăng lên, nh ờ đó đã góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân. - Cơ cấu kinh tế phát triển năm 2010: nông nghiệp (75%), d ịch vụ (15%) và tiểu thủ công nghiệp (10%). Cơ cấu kinh tế của xã ngày càng chuy ển d ịch theo hướng tích cực, giảm dần tỷ trọng khu vực nông nghi ệp, tăng d ần t ỷ trọng khu vực thương mại - dịch vụ, công nghiệp - xây dựng (TTCN-XD). Nhất là trong tương lai gần, khi khu vực cảng An Sơn hình thành (khởi công vào năm 2012), cơ cấu kinh tế sẽ chuyển dịch theo hướng dịch v ụ - nông nghiệp – công nghiệp. 1.1. Khu vực kinh tế nông nghiệp Tổng diện tích đất nông nghiệp năm 2010 là 386,25 ha, chi ếm 66,91% diện tích tự nhiên, giảm 36,7 ha so với năm 2005. Ngành nông nghi ệp gi ữ vai trò trọng yếu trong phát triển kinh tế của xã. Đồng thời, nông nghiệp của xã có vai trò quan trọng trong việc cân bằng môi trường sinh thái, t ạo c ảnh quan và thúc đẩy phát triển du lịch sinh thái của th ị xã Thu ận An. Vì th ế, trong những năm qua, ngành trồng trọt có sự chuyển dịch mạnh từ trồng cây hàng năm sang cây lâu năm, đặc biệt là trồng cây ăn quả và cây cảnh. - Ngành trồng trọt: trên địa bàn xã trong thời gian qua khá phát triển, đã góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội nói chung và thu nh ập c ủa ng ười dân trên địa bàn xã nói riêng, trong đó: + Đất trồng cây hàng năm có 40,0 ha chủ yếu trồng lài, tuy nhiên do b ị dịch bệnh thường xuyên nên năng suất giảm, không có hiệu quả kinh tế hầu hết chuyển sang một số chuyển sang cây tắc, chuối,... hoặc lập vườn cây ăn trái. + An Sơn là xã có diện tích đất trồng cây lâu năm lớn nh ất trong Th ị xã, trong đất trồng cây lâu năm có đất trồng cây ăn qu ả 350,0 ha (di ện tích tr ồng mới 11,0 ha, diện tích cho sản phẩm 339,0 ha), trong đó: cây trồng có di ện tích lớn nhất là măng cụt 202,0 ha (diện tích trồng mới 9,0ha, di ện tích cho sản phẩm 193,0 ha), dâu - bòn bon 76,0 ha, mít – sapoche - ổi 14,0 ha, chuối 12,0 ha, chôm chôm 10,0 ha, cây ăn quả có múi (chanh, quýt, bưởi,..) 30,0 ha, 6
  7. sầu riêng và dừa 5,0 ha. Diện tích đất trồng cây ăn trái trên đ ịa bàn xã h ầu h ết người dân trồng xen canh, giữa các loại cây trồng. - Ngành chăn nuôi: được quản lý chặt chẽ: công tác đăng ký chăn nuôi, tiêm phòng gia súc, gia cầm và vệ sinh tiêu độc chuồng trại được thực hi ện tốt. Tuy nhiên, chăn nuôi trên địa bàn xã có quy mô không lớn, có nhiều biến động và hiệu quả kinh tế chưa cao. Năm 2010 trên địa bàn xã có 5.510 con heo (là xã đứng thứ 2 – thấp hơn xã Bình Nhâm) và 15.737 con gia c ầm (trong đó: đàn gà có 15.200 con). Toàn xã có 5 trang trại nuôi heo, hiện nay không đảm bảo về cảnh quan và môi trường trên địa bàn xã, vì vậy trong thời gian tới cần có kế hoạch di dời. Nhìn chung, trong những năm gần đây do tình hình d ịch bệnh diễn ra phức tạp, đồng thời giá cả biến động khá l ớn làm cho ngành chăn nuôi của xã phát triển không như mong muốn. 1.2. Khu vực kinh tế công nghiệp – xây dựng Trong vài năm gần đây khu vực kinh tế công nghiệp – xây dựng (TTCN- XD) đã từng bước phát triển, góp phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã. Khu vực kinh tế này tăng, chủ yếu nhờ vào xây dựng, còn công nghiệp- TTCN tăng không đáng kể (trên địa bàn xã chỉ có 01 cơ sở đúc cống bọng, tấm đan,…). 1.3. Khu vực kinh tế dịch vụ Dịch vụ thương mại cũng đang trên đà phát triển, ngày càng đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của nhân dân nhất là ch ợ An Sơn đã đi vào hoạt động. Trên địa bàn hiện có khoảng 127 h ộ hoạt động kinh doanh, hàng hoá đa dạng phong phú tập trung ven Hương lộ 9 và các đường liên ấp, đã đáp ứng nhu cầu cơ bản cho sinh hoạt tiêu dùng của người dân trong xã. Bên cạnh đó xã còn có Hợp tác xã An Sơn được thành lập vào tháng 4 năm 2011 với chức năng là mua bán trái cây, làm dịch vụ du l ịch, phát tri ển nuôi cá kiểng, kết hợp với các ban ngành hỗ trợ khoa học kỹ thuật và phối hợp với ngân hàng chính sách xã hội hỗ trợ bà con xã viên vay vốn ưu đãi. 2. Dân số - lao động 2.1. Dân số - Dân số toàn xã năm 2011 là với 7.653 nhân kh ẩu (ch ỉ chi ếm 1,83% t ổng dân số toàn Thị xã và là xã có dân số thấp nhất), 1.910 hộ gia đình, trong đó: nữ chiếm 51,98% dân số toàn xã. Mật độ dân số bình quân khoảng 1.010 người/km2, có mật độ dân số thấp nhất Thị xã (bình quân toàn Th ị xã 4.999 người/m2). - Các khu dân cư tập trung chủ yếu được hình thành dọc các tuy ến đường chính trong xã. Một phần nhỏ diện tích đất ở nằm xen lẫn trong đất sản xuất nông nghiệp. 2.2. Lao động - Nguồn lao động của xã An Sơn tương đối dồi dào. Tổng số lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế hiện nay là 3.558 ng ười, chiếm 46,49% dân số. Do sự tác động mạnh mẽ của đô thị Thủ Dầu Một và đô thị Thuận An đến xã An, tỷ lệ lao động nông nghiệp ngày càng giảm chỉ có 256/3.558 người, chỉ chiếm 7,2% lao động làm việc trong các ngành kinh tế (so với chương trình trình xây dựng nông thôn mới tỷ lệ lao động khu vực nông lâm 7
  8. nghiệp phải thấp hơn 20%), đây là vấn đề khó khăn trong sản xuất nông nghiệp. 3. Phát triển văn hóa – xã hội 3.1. Giáo dục đào tạo Được sự quan tâm của tỉnh, thị xã, cơ sở vật chất của trường Tiểu học An Sơn và Trường Mẫu giáo Hoa Mai 3 mới được xây dựng, diện tích đ ất trên một học sinh đạt chuẩn quy định của bộ giáo dục đề ra, tuy nhiên ch ưa có sự đa dạng về cấp học do đó trong tương lai cần xây dựng thêm trường lớp để đảm bảo nhu cầu học tập của học sinh. Đội ngũ giáo viên ổn đ ịnh và tận tâm với nghề, chất lượng dạy và học từng bước được nâng lên, t ỷ l ệ tr ẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%, tỷ lệ học sinh thi tốt nghi ệp ti ểu h ọc hàng năm đều đạt 100%. Xã được công nhận hoàn thành công tác chống tái mù chữ, phổ cập tiểu học đúng độ tuổi và hoàn thành phổ cập Trung h ọc c ơ sở, Trung h ọc phổ thông. 3.2. Cơ sở Y tế - Trên địa bàn xã có trạm y tế (diện tích 0,10 ha) với 7 gi ường b ệnh, đ ạt chuẩn quốc gia, được đầu tư trang bị các phương tiện ph ục vụ công tác khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân. Trong năm tr ạm y t ế đã thực hiện khám và điều trị tại trạm 6.860 lượt người, 100% trẻ đ ược tiêm đủ 07 bệnh truyền nhiễm. - Bên cạnh đó, trên địa bàn xã có nhiều điểm hành ngh ề y dược tư nhân, đáp ứng tốt nhu cầu khám chữa bệnh trên địa bàn. 3.3. Hoạt động thông tin truyền thông Trong những năm qua, cơ sở hạ tầng cũng như hoạt động ngành bưu chính viễn thông phat triên nhanh, chât lượng thông tin được nâng cao, được ́ ̉ ́ cung cố và hiên đai hoá với kỹ thuât tiên tiên. Sóng truyền thanh, truyền hình ̉ ̣ ̣ ̣ ́ và điện thoại di động đã phủ khắp xã. 3.4. Công tác dân số, chăm sóc sức khỏe nhân dân - Triển khai thực hiện tốt công tác truyền thông dân s ố k ế ho ạch hóa gia đình, tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên giảm 0,51% so với năm 2009. T ổ ch ức khám chữa bệnh cho 6.860 lượt người; công tác tuyên truyền phổ biến các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh, vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, vận động hiến máu nhân đạo, thực hiện các chương trình y tế Quốc gia đạt hiệu quả, không xảy ra dịch bệnh nguy hiểm và ngộ độc thực phẩm. - Các chương trình tiêm chủng hàng năm đều đạt 100%. 3.5. Công tác giảm nghèo - Luôn được Đảng bộ và chính quyền quan tâm th ực hiện tốt các ch ương trình mục tiêu theo đề án giảm nghèo của Th ị xã, đặc bi ệt v ề vay v ốn ưu đãi của ngân hàng chính sách xã hội để tạo điều kiện cho hộ nghèo sản xuất kinh doanh. Trong năm đã xét giải quyết cho 511 hộ nghèo và hộ cận nghèo vay vốn với số tiền 8,61 tỷ đồng. - Thực hiện kế hoạch giảm hộ nghèo năm 2010, xã có 122 hộ giảm nghèo, còn 26 hộ nghèo chiếm 1,53% so với hộ nhân dân. Th ực hi ện k ế hoạch điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo tiêu chí mới giai đo ạn 2010 – 8
  9. 2015, qua bình xét có 191 hộ nghèo chiếm 11,78% và 164 hộ cận nghèo chiếm 10,12%. 3.6. Tôn giáo, tín ngưỡng Trên địa bàn xã có 1 nhà thờ Thiên chúa giáo, 8 đình chùa Ph ật giáo. Ho ạt động của các tôn giáo luôn được cấp ủy Đảng và Chính quyền quan tâm, thường xuyên tuyên truyền, hướng dẫn tạo điều kiện để các tôn giáo ch ấp hành đúng pháp luật trong các hoạt động tín ngưỡng nh ư việc xây c ất, s ửa chữa cơ sở thờ tự; thực hiện sống “tốt đời, đẹp đạo” trong đồng bào có đ ạo góp phần làm cho nền văn hoá xã An Sơn thêm phong phú và đặc sắc. III. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUY HOẠCH ĐÃ CÓ Xã An Sơn đến nay, trên địa bàn chỉ lập quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất đến năm 2010. Việc đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, k ế ho ạch s ử dụng đất xã An Sơn được căn cứ vào các chỉ tiêu quy hoạch sử d ụng đ ất đ ến năm 2010 đã được phê duyệt so với kết quả kiểm kê đất đai c ủa Xã năm 2010. a. Đất nông nghiệp Theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 của xã An Sơn, diện tích đất nông nghiệp đến năm 2010 còn 347,69 ha, nhưng diện tích thực hiện năm 2010 là 386,25 ha, đạt 111,09% kế hoạch. Tình hình th ực hiện các loại đất nông nghiệp như sau: - Đất sản xuất nông nghiệp: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp theo quy hoạch là 343,47 ha, nhưng thực hiện năm 2010 là 384 ha, đ ạt 111,08% k ế hoạch. Trong đó: + Đất trồng cây hàng năm: Diện tích theo quy hoạch là 2,12 ha, nhưng thực hiện là 7,64 ha. + Đất trồng cây lâu năm: Diện tích quy hoạch là 341,35 ha, nh ưng thực hiện 376,08 ha, đạt 110,17% kế hoạch. - Đất nuôi trồng thủy sản: Diện tích theo quy hoạch là 4,22 ha, nhưng thực tế thực hiện chỉ có 2,25 ha, đạt 53,32% kế hoạch. b. Đất phi nông nghiệp Tổng diện tích đất phi nông nghiệp theo quy hoạch là 229,61 ha, nhưng thực tế thực hiện đến năm 2010 chỉ có 191,05 ha, chỉ đạt 83,21% kế hoạch. Chi tiết về tình hình thực hiện quy hoạch các nhóm đất phi nông nghi ệp nh ư sau: - Đất ở: Diện tích theo quy hoạch là 55 ha, nhưng thực hiện 35,78 ha, chỉ đạt 65,05% kế hoạch. - Đất chuyên dùng: Diện tích quy hoạch là 79,27 ha, nhưng th ực tế thực hiện 59,93ha, đạt 75,60% kế hoạch. Chi tiết về sử dụng đất chuyên dùng như sau: + Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: Diện tích thực hiện năm 2010 là 0,28 ha, chỉ đạt 24,56% kế hoạch. + Đất an ninh, quốc phòng: theo kế hoạch là 0,5 ha, nhưng không thực hiện. 9
  10. + Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Diện tích thực hiện là 36,82 ha, đạt 105,2% kế hoạch. + Đất có mục đích công cộng: Thực hiện chỉ đạt 53,55% kế hoạch. - Các hạng mục đất phi nông nghiệp khác căn bản hoàn thành kế hoạch được duyệt. Bảng 2: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2000- 2010 Đơn vị tính: ha Năm 2010 So sánh TH/KH 2010 Năm TT Hạng mục Thực Kế Diện Tỷ lệ 2005 hiện hoạch tích (%) TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 577,3 577,3 577,3 1 ĐẤT NÔNG NGHIỆP 422,95 386,25 347,69 38,56 111,09 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp 420,77 384 343,47 40,53 111,80 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm 13,92 7,92 2,12 5,80 373,58 1.1.1.1 Đất trồng lúa 2,04 0,28 0 0,28 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm còn lại 11,88 7,64 2,12 5,52 360,38 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm 406,85 376,08 341,35 34,73 110,17 1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản 2,18 2,25 4,22 -1,97 53,32 2 ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 152,23 191,05 229,61 -38,56 83,21 2.1 Đất ở 34,97 35,78 55 -19,22 65,05 2.1.1 Đất ở tại nông thôn 34,97 35,78 55 -19,22 65,05 2.1.2 Đất ở tại đô thị 2.2 Đất chuyên dùng 21,92 59,93 79,27 -19,34 75,60 2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự 0,14 0,28 1,14 -0,86 24,56 nghiệp 2.2.2 Đất quốc phòng, an ninh 0,5 -0,50 0,00 2.2.3 Đất SX, kinh doanh phi nông nghiệp 36,82 35 1,82 105,20 2.2.4 Đất có mục đích công cộng 21,78 22,83 42,63 -19,80 53,55 2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng 2,77 2,77 2,77 0,00 100,00 2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,88 0,88 0,88 0,00 100,00 2.5 Đất sông suối và mặt nước CD 91,69 91,69 91,69 0,00 100,00 2.6 Đất phi nông nghiệp khác 3 ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG 2,12 Nguồn: Phòng TN&MT Thuận An, Kiểm kế đất đai 2010 xã An Sơn c. Đánh giá nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất - Chỉ tiêu về sử dụng đất phi nông nghiệp còn thấp so với kế hoạch: 10
  11. + Nguyên nhân do nhu cầu sử dụng đất của một số ngành tập trung về định hướng lâu dài, nhưng chưa cân nhắc đến khả năng thực hiện, nên dẫn đến mức độ thực hiện còn thấp so với chỉ tiêu quy hoạch và kế hoạch. + Quy hoạch sử dụng đất còn bị động trước những nhu cầu chưa th ực s ự thiết thực của một số ngành, nên kết quả thực hiện thấp so với chỉ tiêu đề ra. + Tình hình khủng hoảng tài chính thế giới làm giảm mức độ thu hút đ ầu tư từ tất cả các nguồn, kể cả từ nguồn ngân sách. - Quản lý Nhà nước về đất đai chưa thực hiện đúng theo quy hoạch s ử dụng đất. Các đối tượng sử dụng đất thiếu thông tin về QHSDĐ, hi ểu bi ết pháp luật hạn chế, thậm chí không tuân thủ theo quy hoạch,… đã làm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất. d. Công tác quản lý quy hoạch Trong thời gian qua trên địa bàn xã đã dần đi vào n ề n ếp theo quy ho ạch, nhưng vẫn còn một số người dân xây dựng một cách tự phát, vì v ậy trong thời gian tới cần quản lý chặt chẽ hơn. IV. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VỀ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, HẠ TẦNG KỸ THUẬT, DI TÍCH, DANH THẮNG DU LỊCH 1. Nhà ở dân cư Nhà ở nông thôn được xây dựng theo quy chuẩn đã được tăng lên theo từng năm. Tính đến tháng 6 năm 2011, đã cơ bản xóa tình trạng nhà tranh vách lá. Tỷ lệ nhà đạt chuẩn theo bộ xây dựng chiếm 100% tổng số nhà trên địa bàn xã. 2. Công trình công cộng 2.1. Trụ sở Hội đồng nhân dân – UBND xã An Sơn Trụ sở xã An Sơn nằm trên địa bàn ấp An Phú, diện tích khuôn viên khoảng 1.295m2, bao gồm khối nhà làm việc xây dựng hai tầng, tuy nhiên phòng làm việc còn thiếu và nhỏ hẹp chưa đáp ứng đủ theo nhu c ầu làm vi ệc của xã. 2.2. Trường học Công tác phổ cập THCS đạt theo tiêu chí, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học ngh ề) đ ạt 96,15%, t ỷ l ệ lao động qua đào tạo đạt 40,00%. Hệ thống trường học bao gồm: - Trường mầm non: Hiện tại có 01 trường mầm non Hoa Mai 3 với 204 học sinh, 06 lớp học, 06 phòng học, các phòng ch ức năng (phòng hi ệu tr ưởng, phòng hành chính, phòng ăn, phòng y tế, phòng thi ết b ị) ch ưa đ ầy đ ủ (đ ạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1 vào năm 2006). Qui mô di ện tích đ ất c ủa Tr ường là 1.069 m2, chưa đạt chuẩn quốc gia về diện tích đất trên học sinh. - Trường tiểu học: Trường Tiểu học An Sơn thuộc địa bàn ấp An Phú, trực thuộc sự quản lý của Phòng Giáo dục – Đào tạo thị xã Thuận An, được xây mới tại khu vực trung tâm xã với tổng diện tích là 0,35 ha (đã đạt chuẩn quốc gia), 397 học sinh, 12 lớp, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp bậc tiểu học hàng năm đạt 100%. 2.3. Y tế - Xã có 01 trạm y tế diện tích khuôn viên 1.012 m 2, trạm y tế xây dựng đạt chuẩn quốc gia với 07 giường bệnh nội trú. Nhưng so với chuẩn quốc gia 11
  12. về y tế (giai đoạn 2011-2020) thì chưa đạt. Vì vậy trong thời gian tới cần đầu tư xây dựng thêm phòng khám để đạt chuẩn. Tuy cơ sở hạ tầng, trang thiết bị khám chữa bệnh của trạm còn hạn chế, nhưng nhìn chung công tác hoạt động y tế bảo vệ sức khỏe trên địa bàn xã có nhiều chuyển biến tích cực. - Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm trên 70,0%. 2.4. Công trình văn hóa - Phong trào văn hóa, văn nghệ được phát động rộng rãi, nh ưng trong quá trình hoạt động đã gặp nhiều khó khăn do cơ sở vật chất còn thiếu, nhất là nhà văn hóa xã chưa được đầu tư xây dựng (xã chưa có nhà văn hóa xã). - Phong trào thể thao trong thời gian qua diễn ra khá sôi n ổi, thi ết th ực với nhiều hình thức phong phú, đã được đông đảo các tầng lớp nhân dân hưởng ứng tham gia. Về cơ sở vật chất trên địa bàn xã hiện nay có sân bóng đá với diện tích khoảng 2.413 m² (nằm trên địa bàn ấp An Phú) nh ưng chưa đạt chuẩn về diện tích, vì vậy trong thời gian tới cần đầu t ư xây d ựng đ ể đ ạt chuẩn về cơ sở vật chất và diện tích. 2.5. Cây xanh tập trung: Hiện tại trên địa bàn xã chưa có khu cây xanh tập trung nào, nhưng mảng xanh (đất trồng cây lâu năm) hiện nay trên đ ịa bàn xã chiếm tỷ lệ khá cao 65,15%, với diện tích này không nh ững đáp ứng v ề độ che phủ trên địa bàn xã mà còn là lá phổi xanh cho th ị xã Thuận An và th ị xã Thủ Dầu Một. 2.6. Chợ: Chợ An Sơn vừa được xây dựng mới, cơ bản đã đáp ứng nhu cầu trao đổi hàng hóa của người dân trên địa bàn xã với di ện tích đ ất kho ảng 0,1372 ha nhỏ hơn đạt chuẩn quốc gia ≥ 0,30 ha. 2.7. Bưu điện - Xã có 01 bưu điện văn hóa nằm tại khu vực trung tâm của xã với di ện tích 40 m². - Toàn xã có 01 điểm kinh doanh trong lĩnh vực Internet đang hoạt đ ộng ở ấp An Phú. 3. Hạ tầng kỹ thuật và môi trường 3.1. Giao thông - Đường tỉnh, huyện: có đường đê bao sông Sài Gòn, đoạn nằm trên địa bàn xã có chiều dài 4,6 km, lộ giới 30,5m; tuy ến h ương l ộ 9 có chi ều dài 2,0 km, lộ giới 32 m. - Đường liên xã, trục xã (cấp đường AH): có 02 tuyến (AS01, AS02), với tổng chiều dài 7.200,0 m, trong đó: bê tông nhựa nóng 4.800 m; đạt 66,7%. - Đường xã đến ấp và liên ấp (trục ấp - cấp A): có 6 tuyến (AS04, AS06, AS07, AS2B, AS43, AS20) với tổng chiều dài 3.177,0 m, trong đó: bê tông nhựa nóng 3.177,0 m, đạt tỷ lệ 100,0%. - Đường ngõ xóm, nội đồng: có 36 tuyến AS05, AS08, AS13, AS14, AS15, AS16, AS17, AS18, AS19, AS22, AS24, AS24A, AS25, AS26, AS27, AS28, AS29, AS30, AS31, AS32, AS33, AS35, AS36, AS37, AS38, AS39, AS41, AS42 (34), AS44, AS48, AS49, AS50 (40), AS51, AS52, AS54, AS55; với tổng chiều dài 14.967,20 m, trong đó: đã được cứng hóa 1.603,00 m, đạt tỷ lệ 10,71%. Bảng 3: Hiện trạng giao thông trên địa bàn xã 12
  13. Số m Tỷ l ệ số Chiều S đường m đường Chiều rộng Kết cấu T Tên Đường được được Đánh giá Ghi chú dài (m) mặt mặt T cứng cứng hóa (m) hóa % I. ĐƯỜNG TRỤC Không XÃ, LIÊN XÃ 7.200,0 6,00 4.800,0 66,7% đạt (CẤP AH) 1 AS01 4.500,0 4,5-6 BTN, Sỏi đỏ 2100,0 47% Không An mỹ An Phú đạt 2 AS02 2.700,0 6 BTN, 2700,0 100% Đạt An Phú-Phú Hưng II. ĐƯỜNG NỐI XÃ ĐẾN ẤP, (CẤP 3.177,0 - 3.177,0 100,00% Đạ t A) 1 AS04 464,0 6 BTN 464,0 100% Đạt An Mỹ 2 AS06 165,0 6 BTN 165,0 100% Đạt An Mỹ 3 AS07 543,0 6 BTN 543,0 100% Đạt An Mỹ 4 AS2B 670,0 6 BTN 670,0 100% Đạt An Quới-Phú Hưng 5 AS43 731,0 6 BTN 731,0 100% Đạt Phú Hưng 6 AS20 604,0 5 BTN 604,0 100% Đạt An Phú II. ĐƯỜNG CẤP 14.967,2 1.603,0 10,71% Không B đạt 1 AS05 200,0 6 Sỏi đỏ 0% Không An Mỹ đạt 2 AS08 305,0 3,5-4 Sỏi đỏ 0% Không An Phú đạt 3 AS13 600,0 Sỏi đỏ 0% Không An Phú đạt 4 AS14 500,0 Đường đất 0% Không An Phú đạt 5 AS15 600,0 Đường đất 0% Không An Phú đạt 6 AS16 500,0 Đường đất 0% Không An Phú đạt 7 AS17 282,0 3,5 Sỏi đỏ 0% Không An Phú đạt 8 AS18 400,0 Đường đất 0% Không An Phú đạt 9 AS19 575,0 3,5 Đá 0-4 575,0 100% Đạt An Phú 10 AS22 600,0 Đường đất 0% Không An Hòa đạt 11 AS24 500,0 Đường đất 0% Không An Hòa đạt 12 AS 24A 490,0 Đường đất 0% Không An Hòa đạt 13 AS25 502,0 3,5 Sỏi đỏ 0% Không An Hòa đạt 14 AS26 462,0 Đường đất 0% Không An Hòa-Phú Hưng đạt 15 AS27 410,0 3,5 Sỏi đỏ 0% Không Phú Hưng đạt 16 AS28 377,0 Đường đất 0% Không An Quới đạt 17 AS29 377,0 Đường đất 0% Không An Quới đạt 18 AS30 380,0 3,5 Sỏi đỏ 0% Không An Quới đạt 19 AS31 377,0 Đá 0-4 377,0 100% Đạt An Quới 20 AS32 280,0 Đường đất 0% Không An Quới đạt 21 AS33 192,0 Sỏi đỏ+Đá mi 0% Không An Quới đạt 22 AS35 301,3 Đường đất 0% Không An Quới đạt 23 AS36 392,0 3,5 Sỏi đỏ+Đá mi 0% Không An Hòa đạt 24 AS37 597,9 3,5 Sỏi đỏ-đá mi 0% Không An Quới đạt 13
  14. Số m Tỷ l ệ số Chiều S đường m đường Chiều rộng Kết cấu T Tên Đường được được Đánh giá Ghi chú dài (m) mặt mặt T cứng cứng hóa (m) hóa % 25 AS38 593,0 3,5 Sỏi đỏ 0% Không An Hòa-An Phú đạt 26 AS39 381,0 3,5 Sỏi đỏ 0% Không An Quới-Phú Hưng đạt 27 AS41 218,0 3,5 Sỏi đỏ 0% Không Phú Hưng đạt 28 AS42 (34) 230,00 5 Sỏi đỏ+Đá 0% Không An Quới mi đạt 29 AS44 373,00 5 Đá 0-4 373,0 100% Đạt An Phú 30 AS48 348,50 5 Sỏi đỏ 0% Không An Hòa đạt 31 AS49 252,50 5 Sỏi đỏ 0% Không An Mỹ đạt 32 AS50(40) 278,00 5 Đá 0-4 278,0 100% Đạt An Mỹ 33 AS51 269,00 Đường đất 0% Không An Hòa-Phú Hưng đạt 34 AS52 968,00 Đường đất 0% Không An Hòa đạt 35 AS54 450,00 Đường đất 0% Không An Hòa đạt 36 AS55 406,00 1 Đường đất 0,0 0% Không An Quới đạt - Nhìn chung hệ thống giao thông trên địa bàn xã đã đáp ứng cơ bản nhu cầu đi lại của người dân, nhưng so với tiêu chí nông thôn mới thì còn th ấp hơn nhiều, vì thế trong thời gian tới cần sự nỗ lực vượt b ậc c ủa các c ấp chính quyền và nhân dân trong xã mới hoàn thành tiêu chí này. 3.2. Thủy lợi Trên địa bàn toàn xã có 54 kênh rạch lớn nhỏ với tổng chi ều dài là 32.844m, trong đó có 5 trục cấp thoát nước chính trên địa bàn và các xã phường lân cận, 27 tuyến rạch lớn, 22 tuyến nhánh rẽ. Từ năm 2004 đ ến nay hệ thống kênh rạch đã được đầu tư nạo vét đắp bờ bao, khai thông dòng chảy được 50 tuyến kênh rạch với tổng chiều dài 31.792m. Đồng thời trên địa bàn xã có đê bao khép kín với 5 tuy ến, dài 11.882m và có 26 cống (cống Ф100 có 14, Ф80 có 06, cống 3m có 06) có cửa đóng m ở điều tiết và được quản lý và vận hành, do Bộ NN&PTNT đầu tư hiện đang phát huy hiệu quả trong việc ngăn triều chống lũ. 3.3. Điện Mạng lưới điện nông thôn được trải đều trên địa bàn xã. Vì vậy hiện nay, tỷ lệ hộ sử dụng điện đạt 99%. Hệ thống điện đảm bảo yêu c ầu k ỹ thuật của ngành điện. Điện đã đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và s ản xu ất c ủa người dân trên địa bàn xã. 3.4. Cấp thoát nước và môi trường - Cấp nước: nguồn cấp nước sinh hoạt cho dân cư của xã hiện nay đang sử dụng là nguồn nước ngầm. Các hộ dân tự khai thác tại hộ gia đình bằng các giếng khoan, tổng số giếng khoan trên địa bàn xã 1.307 giếng, số giếng khoan được đánh giá hợp tiêu chuẩn vệ sinh là 1.264 gi ếng, tổng s ố h ộ dùng nước hợp vệ sinh là 1.854 hộ (đạt 97,077% dân số). - Thoát nước: trên địa bàn xã hầu như chưa có hệ thống thoát nước, ch ỉ riêng tuyến đường trước UBND xã là có hệ th ống thu gom n ước, còn lại toàn 14
  15. bộ xã chưa có hệ thống. Nước mưa và nước thải sinh hoạt ch ưa được thu gom, chảy tràn, tự thấm và xả ra các khu vực trũng chảy ra kênh rạch. - Xã đã triển khai công tác thu gom rác ở khu vực trung tâm xã, dọc Hương lộ 9, tuy nhiên tỷ lệ thu gom mới đạt 16%, còn lại các h ộ dân t ự x ử lý bằng cách đốt và chôn lấp tại vườn nhà, tiếp tục triển khai thực hiện thu gom rác dọc các tuyến AS.01, AS.02 và AS.02B. 5. Hệ thống chính trị 5.1. Hệ thống chính trị của xã - UBND xã thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo mô hình một cửa khá nề nếp, trình độ cán bộ công chức không ngừng được nâng cao. - Trình độ cán bộ, công chức của xã chưa đạt chuẩn theo quy đ ịnh, trong thời gian tới sẽ tập trung đẩy mạnh hơn nữa công tác đào t ạo, b ồi d ưỡng cán bộ, công chức xã. 5.2. Tình hình an ninh trật tự trên địa bàn: Tình hình an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội trên địa bàn khá ổn định, trong năm 2010 trên đ ịa bàn xã không xảy ra trọng án và tình trạng khiếu kiện đông ng ười, bi ểu tình b ạo loạn. V. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MỨC ĐỘ ĐẠT THEO TIÊU CHÍ QUỐC GIA (Được phân theo từng nhóm với 19 Tiêu chí được sắp xếp thứ tự theo Bộ Tiêu chí quốc gia) BỘ TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI TỈNH BÌNH DƯƠNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương) Số Tên Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu Thực hiện tiêu chí Chỉ tiêu TT tiêu chí I Quy hoạch 1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ Đang thực hiện, quy hoạch sử tầng thiết yếu cho phát triển sản dụng đất đến năm 2020 và kế Đạt Chưa đạt xuất nông nghiệp hàng hóa, công hoạch sử dụng đất 5 năm (2011- nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ 2015) Quy hoạch và 1.2. Quy hoạch phát triển hạ Đang thực hiện, quy hoạch phát 1 thực hiện quy tầng kinh tế - xã hội – môi Đạt triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi Chưa đạt hoạch trường theo chuẩn mới trường theo chuẩn mới 1.3. Quy hoạch phát triển các khu Đang thực hiện, quy hoạch phát dân cư mới và chỉnh trang các triển các khu dân cư mới và chỉnh khu dân cư hiện có theo hướng Đạt trang các khu dân cư hiện có theo Chưa đạt văn minh, bảo tồn được bản sắc hướng văn minh, bảo tồn được bản văn hóa tốt đẹp sắc văn hóa tốt đẹp II Hạ tầng kinh tế - xã hội 2 Giao thông 2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã Đường trục xã, liên xã được nhựa được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt 100% hóa hoặc bê tông 6.349/11.020,3m, Chưa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ đạt 57,6%. Giao thông vận tải 2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, 100% Các tuyến đường trục ấp được Chưa đạt xóm được cứng hóa đạt chuẩn cứng hóa thực hiện được theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao 1.401/3.516m, đạt 39,85%. thông vận tải 15
  16. Số Tên Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu Thực hiện tiêu chí Chỉ tiêu TT tiêu chí 2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm Đường ngõ xóm hẻm sạch, không 100% cứng sạch sẽ và không lầy lội vào mùa lầy lội vào mùa mưa Chưa đạt hóa mưa 1.830/9.757,9m, đạt 18,75% 2.4. Tỷ lệ km đường trục chính Đường trục chính nội đồng được nội đồng được cứng hóa, xe cơ 100% cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận lợi Chưa đạt giới đi lại thuận lợi không có Hiện trạng hệ thống kênh rạch đủ 3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp đáp ứng cơ bản cho nhu cầu sản Đạt Đạt ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh xuất nông nghiệp và dân sinh trên địa bàn xã. 3 Thủy lợi Toàn xã có 54 kênh rạch lớn nhỏ 3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã 85% với tổng chiều dài là 32.844m , Chưa đạt quản lý được kiên cố hóa nhưng chưa có km này kiên cố hóa . 4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu Đạt Đạ t cầu kỹ thuật của ngành điện kỹ thuật của ngành điện 4 Điện 4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường thường xuyên, an toàn từ các 99% xuyên, an toàn đạt 99% tổng số hộ Đạ t nguồn trong xã. Trường MN Hoa Mai (đạt chuẩn Tỷ lệ trường học các cấp: mầm quốc gia GĐ 1 vào năm 2006), 5 Trường học non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có 100% Trường TH An Sơn đã đạt chuẩn Chưa đạt cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia quốc gia, nhưng chưa có trường THCS 6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã Toàn xã có 01 sân bóng đá, nhưng đạt chuẩn của Bộ Văn hóa - Thể Đạt diện tích sân chưa đạt chuẩn, chưa Chưa đạt thao - Du lịch có nhà văn hóa xã Cơ sở vật chất 6 văn hóa 6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và Toàn xã chưa có ấp nào có nhà văn khu thể thao thôn đạt quy định của 100% Chưa đạt hóa và khu thể thao ấp Bộ Văn hóa - Thể thao - Du lịch Chợ An Sơn đã được xây dựng 7 Chợ nông thôn Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng Đạt mới, với diện tích khoảng 1.372 m² , Chưa đạt chưa đạt về diện tích 8.1. Có điểm phục vụ bưu chính Bưu điện với diện tích sử dụng viễn thông Đạt Đạ t 40m² 8 Bưu điện 8.2. Có Internet đến thôn Đạt Có Internet đến ấp: có 5/5 ấp Đạ t 9.1. Nhà tạm dột nát Không Không có nhà tạm dột nát Đạ t 9 Nhà ở dân cư 9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu Nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây 90% Đạ t chuẩn của Bộ Xây dựng dựng chiếm tỷ lệ 100% III Kinh tế và tổ chức sản xuất Năm 2010, thu nhập bình quân đầu Thu nhập bình quân đầu người/năm người đạt 20,02 triệu 10 Thu nhập so với mức bình quân chung khu vực 1,5 lần Chưa đạt đồng/người/năm, chiếm 66,5% bình nông thôn của Tỉnh quân toàn tỉnh. Năm 2010, tỷ lệ hộ nghèo theo 11 Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo 3% Chưa đạt chuẩn quốc gia của xã là 11,78% Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm Kết quả tổng điều tra năm 2011 cơ Cơ cấu lao 12 việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư 20% cấu lao động nông, lâm, ngư nghiệp Đạ t động nghiệp của xã chỉ đạt tỷ lệ 0,72%. 16
  17. Số Tên Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu Thực hiện tiêu chí Chỉ tiêu TT tiêu chí Hiện trạng có 01 hợp tác xã và 04 tổ hợp tác trồng trọt, dịch vụ, sinh vật cảnh, nuôi trồng thủy sản hoạt động thường xuyên, có hiệu quả. Hình thức tổCó tổ hợp tác hoặc HTX hoạt động 13 Có Riêng HTX mới thành lập nên chưa Đạ t chức sản xuất có hiệu quả có hiệu quả, nhưng với sự quan tâm của các ban – ngành và UBND thị xã nên trong thời gian tới sẽ hoạt động có hiệu quả. IV Văn hóa – xã hội – môi trường Mức độ phổ cập giáo dục tiểu học, chống mù chữ trên địa bàn xã 14.1. Phổ cập giáo dục trung học Đạt Đạ t đã đạt và duy trì được chuẩn quốc gia. 14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS 14 Giáo dục THCS được tiếp tục học trung 90% được tiếp tục học (phổ thông, bổ Đạ t học (phổ thông, bổ túc, học túc, học nghề) đạt 96,15%. nghề) Hiện trạng tỷ lệ lao động qua đào 14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo >40% tạo đạt 40% Đạ t 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các Tỷ lệ người dân tham gia các hình hình thức bảo hiểm y tế 40% thức bảo hiểm y tế đạt trên 70,0% Đạ t 15 Y tế Trạm y tế xã cũng đã đạt chuẩn 15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia Đạt Đạ t Quốc gia về y tế. Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên Toàn xã có 05 ấp, qua bình xét cuối đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy 16 Văn hóa Đạt năm 2010, xã An Sơn không có ấp Chưa đạt định của Bộ Văn hóa - Thể thao - đạt danh hiệu ấp văn hóa . Du lịch 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước Tỷ lệ hộ dân trong xã được sử sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn 90% Đạ t dụng nước hợp vệ sinh đạt 97%. Quốc gia Cơ sở sản xuất kinh doanh chưa 17.2. Các cơ sở sản xuất kinh doanh Đạt đạt tiêu chuẩn về môi trường (các Chưa đạt đạt tiêu chuẩn về môi trường trang trại nuôi heo). 17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt Có các hoạt động làm suy giảm Đạt Chưa đạt động phát triển môi trường xanh, môi trường (trang trại nuôi heo). 17 Môi trường sạch, đẹp 17.4. Nghĩa trang được xây dựng Có 01 nghĩa địa sử dụng cho những Đạt Đạ t theo quy hoạch người theo đạo của Nhà thờ Bình Sơn. Xã có 01 tổ rác dân lập thu gom và xử lý rác của các hộ dân đạt 16,8%. 17.5. Nước thải, chất thải được thu Những hộ còn lại tự xử lý. Đạt Chưa đạt gom xử lý theo quy định Có 92,66% hộ dân sử dụng hầm thấm để thu gom nước thải sinh hoạt V Hệ thống chính trị 18 Hệ thống tổ Cán bộ xã đạt chuẩn theo quy định chức chính trị 18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn Đạt 08/20 người. Chưa đạt xã hội vững mạnh Có đủ các tổ chức trong hệ thống 18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ Đạt chính trị cơ sở theo quy định đạt tiêu Đạt thống chính trị cơ sở theo quy định chí nông thôn mới. 18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt Đạt Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu Đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” chuẩn “trong sạch, vững mạnh”. 17
  18. Số Tên Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu Thực hiện tiêu chí Chỉ tiêu TT tiêu chí Đảng bộ, chính quyền xã luôn đạt 18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị tiêu chuẩn trong sạch vững mạnh và của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến Đạt Đạt các tổ chức đoàn thể xã luôn đạt trở lên tiên tiến trở lên. Thực trạng về công tác giữ gìn an An ninh, trật An ninh, trật tự, xã hội được giữ ninh, trật tự xã hội trên địa bàn trong 19 Đạt Đạ t tự, xã hội vững thời gian qua tổ chức khá tốt và hoạt động hiệu quả. 1. Tiêu chí số 1 - Quy hoạch và thực hiện quy hoạch - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 của xã An Sơn đã được UBND Thị xã Thuận An phê duyệt tại Quyết định số 379/QĐ-UBND ngày 24/01/2008. - Quy hoạch phát triển các khu dân cư: Dự án quy hoạch khu kho cảng, khu dân cư và khu tái định cư tại ấp An Phú, xã An S ơn do Công ty TMXNK Thành Lễ làm chủ đầu tư đã được UBND tỉnh Bình Dương chấp thuận ch ủ trương quy hoạch tại Công văn số 4499/UBND-KTTH ngày 08/10/2007. - Quy hoạch sử dụng đất của xã giai đoạn 2011 – 2020: đang được đơn vị tư vấn lập, chưa có quyết định phê duyệt. - Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã An Sơn, giai đoạn năm 2011- 20215 và định hướng đến năm 2020 đã được UBND thị xã Thuận An phê duyệt tại Quyết định số 5119/QĐ-UBND ngày 19/6/2012. Vì vậy so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM được xem là chưa đạt yêu cầu. 2. Về hạ tầng kinh tế -xã hội 2.1. Tiêu chí số 2 - Giao thông Toàn xã hiện có 44 tuyến đường, trong đó: đường liên xã, trục xã (cấp AH) có 02 tuyến; đường trục ấp, liên ấp (cấp A) có 06 tuyến; đường ngõ xóm, nội đồng (cấp B) có 36 tuyến. - Các tuyến đường liên xã, trục xã được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải: hiện trạng thực hiện được 4.800/7.200 m, đạt 66,7%. - Các tuyến đường trục ấp, liên ấp được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải: Hiện trạng thực hiện được 3.177/3.177m, đạt tỷ lệ 100,0%. - Đường ngõ xóm hẻm sạch, không lầy lội vào mùa mưa: Hiện trạng thực hiện được 04/36 tuyến với tổng chiều dài 1.603/14.967,2m, đạt 10,71%. Như vậy, so với từng chỉ tiêu nhỏ thì có 2/3 chỉ tiêu chưa đạt yêu cầu. 2.2. Tiêu chí số 3 - Thủy lợi Trên địa bàn toàn xã có 54 kênh rạch lớn nhỏ với tổng chi ều dài là 32.844m. Trong đó có 5 trục cấp thoát nước chính trên địa bàn và các xã phường lân cận, 27 tuyến rạch lớn, 22 tuyến nhánh rẽ. Từ năm 2004 đến nay h ệ thống kênh rạch đã được đầu tư nạo vét đắp bờ bao, khai thông dòng ch ảy đ ược 50 tuyến kênh rạch với tổng chiều dài 31.792m. 18
  19. Chỉ tiêu 3.1: Hiện trạng hệ thống kênh rạch đủ đáp ứng cơ bản cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp và dân sinh trên địa bàn xã. Chỉ tiêu 3.2: Có đê bao khép kín với 5 tuyến, dài 11.882m và có 26 cống (cống Ф 100 có 14, Ф 80 có 06, cống 3m có 06) có cửa đóng mở điều tiết và được quản lý và vận hành, do Bộ NN&PTNT đầu tư hiện đang phát huy hi ệu quả trong việc ngăn triều chống lũ. Hiện chưa có trạm bơm. Nếu so sánh với tiêu chí thì hệ thống các công trình thủy lợi chưa đạt yêu cầu. 2.3. Tiêu chí số 4 - Điện Hiện nay, hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện đạt yêu cầu của tiêu chí nông thôn mới, tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn đạt 99% tổng số hộ trong xã. Ngoài ra, điện phục vụ sản xuất nông nghiệp cũng được quan tâm đầu tư phục vụ chuyển đổi cơ cấu sản xu ất cho bà con nông dân. Như vậy, so với tiêu chí Nông thôn mới thì Tiêu chí này đã đạt yêu cầu. 2.4. Tiêu chí số 5 - Trường học Toàn xã có tổng cộng 02 trường học ở 02 bậc học: Mầm non và Tiểu học, hiện chưa có trường Trung học cơ sở. - Trường mầm non: Hiện tại có 01 trường mầm non Hoa Mai 3 (đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1 vào năm 2006) với 204 học sinh, 06 l ớp h ọc, 06 phòng học, các phòng chức năng (phòng hiệu trưởng, phòng hành chính, phòng ăn, phòng y tế, phòng thiết bị) chưa đầy đủ. Quy mô diện tích đất của Trường là 1.069 m2, chưa đạt chuẩn quốc gia về diện tích đất trên học sinh. - Trường tiểu học: Trường Tiểu học An Sơn thuộc địa bàn ấp An Phú, trực thuộc sự quản lý của Phòng Giáo dục – Đào tạo thị xã Thuận An, được xây mới tại khu vực trung tâm xã với tổng diện tích là 0,35 ha (đã đạt chuẩn quốc gia) với 397 học sinh, 12 lớp, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp bậc ti ểu h ọc hàng năm đạt 100%. Như vậy, so với tiêu chí Nông thôn mới thì Tiêu chí này chưa đạt yêu cầu. 2.5. Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất văn hóa - Hiện tại trên địa bàn xã chưa có Trung tâm Văn hóa thể dục thể thao. - Địa bàn xã có 01 sân bóng đá với diện tích 2.413 m2 (nằm trên địa bàn ấp An Phú) để phục vụ tổ chức các hoạt động thể dục thể thao do địa phương tổ chức, nhưng diện tích sân chưa đạt chuẩn, nên chưa đáp ứng nhu cầu luyện tập thể thao của người dân trên địa bàn xã. Hi ện t ại 05 ấp trên đ ịa bàn xã chưa có sân tập thể thao (2000 m2) và diện tích các văn phòng ấp chưa đủ diện tích theo tiêu chí (500 m2). Như vậy, so với tiêu chí Nông thôn mới thì Tiêu chí này chưa đạt yêu cầu. 2.7. Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn: Chợ An Sơn đã được xây dựng mới, với diện tích khoảng 1.372 m² đã đáp ứng nhu cầu mua s ắm hàng hóa c ủa nhân trong xã, tuy nhiên chợ An Sơn chưa đạt tiêu chí nông thôn mới về diện tích. 2.8. Tiêu chí số 8 - Bưu điện: Xã An Sơn đã có bưu điện văn hóa đang hoạt động, 01 điểm truy cập Internet. Tuy nhiên bưu điện với di ện tích s ử 19
  20. dụng 40m² và trang thiết bị còn nhiều hạn ch ế (chỉ có 2 máy bàn), so v ới tiêu chí số 8 là đạt. 2.9. Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư: Tổng số nhà ở trên địa bàn xã An Sơn đã đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng chiếm tỷ lệ 100%. Như vậy, s o với tiêu chí Nông thôn mới thì Tiêu chí này đạt yêu cầu. 3. Kinh tế và tổ chức sản xuất Phát huy những tiềm năng và thế mạnh, khắc phục hạn ch ế, huy động một cách có hiệu quả các nguồn lực vào phát triển kinh tế nên trong su ốt giai đoạn từ năm 2005 đến 2010, kinh tế xã An Sơn luôn đạt tốc độ tăng trưởng khá cao, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo xu hướng tích cực. Kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao nên thu nhập bình quân đầu người ngày càng tăng lên, nh ờ đó đã góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân. Cơ cấu kinh tế phát triển năm 2010: nông nghiệp (75%), dịch vụ (15%) và tiểu thủ công nghiệp (10%). Cơ cấu kinh tế của xã ngày càng chuy ển d ịch theo hướng tích cực, giảm dần tỷ trọng khu vực nông nghi ệp, tăng d ần t ỷ trọng khu vực thương mại - dịch vụ, công nghiệp - xây dựng (TTCN-XD). Nhất là trong tương lai gần, khi khu vực cảng An Sơn hình thành (khởi công vào năm 2012), cơ cấu kinh tế sẽ chuyển dịch theo hướng dịch v ụ - nông nghiệp – công nghiệp. 3.1. Tiêu chí số 10 - Thu nhập: Cuối năm 2010, thu nhập bình quân của người dân trên địa bàn xã An Sơn đạt 20,02 triệu đồng/người/năm, chiếm tỷ lệ 66,5% bình quân toàn tỉnh. Như vậy, so với tiêu chí Nông thôn mới thì Tiêu chí này chưa đạt yêu cầu. 3.2. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo Tính đến cuối năm 2010, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn quốc gia của xã là 11,78%. Như vậy, Tiêu chí này không đạt yêu cầu về tiêu chí Nông thôn mới. 3.3. Tiêu chí số 12 - Cơ cấu lao động Căn cứ vào kết quả tổng điều tra năm 2011 cơ cấu lao động nông, lâm, ngư nghiệp của xã chỉ đạt tỷ lệ 0,72%. So với Bộ tiêu chí nông thôn mới của Tỉnh thì tỷ lệ lao động trong lĩnh vực nông nghiệp ≤ 20%. Vậy tiêu chí này đạt yêu cầu. 3.4. Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản xuất Hiện trạng có 01 hợp tác xã và 04 tổ h ợp tác trồng tr ọt, d ịch v ụ, sinh v ật cảnh, nuôi trồng thủy sản hoạt động thường xuyên, có hiệu quả (riêng HTX mới thành lập và đang trong quá trình hoàn thiện nên chưa có hiệu quả, nhưng với sự quan tâm của các ban – ngành và UBND thị xã nên trong th ời gian t ới sẽ hoạt động có hiệu quả), đạt theo tiêu chí Nông thôn mới. 4. Về văn hóa - xã hội - môi trường 4.1. Tiêu chí số 14 - Giáo dục - Mức độ phổ cập giáo dục tiểu học, chống mù chữ trên địa bàn xã đã đạt và duy trì được chuẩn quốc gia. - Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học (ph ổ thông, bổ túc, học nghề) đạt 96,15%. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2