intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng mô hình câu lạc bộ võ thuật nhằm phát triển thể chất cho học viên Trường Đại học Cảnh sát nhân dân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:227

29
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Nghiên cứu xây dựng mô hình câu lạc bộ võ thuật nhằm phát triển thể chất cho học viên Trường Đại học Cảnh sát nhân dân" được hoàn thành với mục tiêu nhằm xây dựng và ứng dụng mô hình câu lạc bộ võ thuật cho học viên phù hợp với điều kiện thực tiễn để phát triển thể chất, nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho học viên cho trường Đại học Cảnh sát nhân dân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng mô hình câu lạc bộ võ thuật nhằm phát triển thể chất cho học viên Trường Đại học Cảnh sát nhân dân

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP.HCM --------  -------- ĐÀO TRUNG TÚ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH CÂU LẠC BỘ VÕ THUẬT NHẰM PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CHO HỌC VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẢNH SÁT NHÂN DÂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP.HCM --------  -------- ĐÀO TRUNG TÚ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH CÂU LẠC BỘ VÕ THUẬT NHẰM PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CHO HỌC VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẢNH SÁT NHÂN DÂN Ngành:Giáo dục học Mã số: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: 1. TS. ÂU XUÂN ĐÔN 2. TS. PHẠM HOÀNG TÙNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt danh mục các biểu bảng trong luận án Danh mục biểu đồ, sơ đồ, hình vẽ trong luận án LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................... 5 1.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nước về công tác giáo dục thể chất trong các trường Đại học và công tác TDTT trong lực lượng Công an nhân dân ...................................... 5 1.1.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nước về công tác giáo dục thể chất trong các trường Đại học .......................................................................................................................................5 1.1.2. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác TDTT trong lực lượng Công an nhân dân .....................................................................................................................................8 1.1.3. Khái quát về mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo cho học viên trong khối các trường Công an nhân dân ...................................................................................................... 10 1.2. Một số khái niệm về vấn đề nghiên cứu ................................................................. 12 1.2.1. Khái niệm về mô hình................................................................................................. 12 1.2.2. Khái niệm về Câu lạc bộ thể dục thể thao................................................................. 13 1.2.3. Khái niệm về người tập thể dục thể thao................................................................... 15 1.2.4. Khái niệm về thể chất và phát triển thể chất ............................................................. 16 1.3. Các quan điểm về phát triển thể chất và vai trò của của rèn luyện tố chất thể lực trong phát triển thể chất cho lứa tuổi học sinh, sinh viên .............................................. 20 1.3.1. Các quan điểm về phát triển thể chất cho lứa tuổi học sinh, sinh viên................... 20 1.3.2. Vai trò của rèn luyện tố chất thể lực trong phát triển thể chất cho lứa tuổi học viên21 1.4. Đặc điểm tâm, sinh lý lứa tuổi học viên 18 – 22 tuổi............................................. 22 1.4.1. Đặc điểm sinh lý, giải phẫu ........................................................................................ 22 1.4.2. Đặc điểm tâm lý........................................................................................................... 23 1.5. Thể dục thể thao ngoại khóa trong nhà trường ....................................................... 25 1.5.1. Vai trò của thể dục thể thao ngoại khóa .................................................................... 25
  5. 1.5.2. Mục đích của hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa.............................................. 26 1.5.3. Đặc điểm hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa .................................................... 28 1.5.4. Các điều kiện đảm bảo cho công tác tổ chức TDTT ngoại khóa ........................... 29 1.5.5. Nội dung tổ chức các hoạt động TDTT ngoại khóa trong trường đại học ............ 29 1.5.6. Hình thức tổ chức các hoạt động TDTT ngoại khóa trong nhà trường ................. 31 1.6. Cơ sở lý luận về mô hình câu lạc bộ thể dục thể thao các cấp ............................... 31 1.6.1. Những đặc điểm cơ bản của câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở .............................. 31 1.6.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở................................ 33 1.6.3. Loại hình câu lạc bộ thể dục thể thao và phân loại câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở.............................................................................................................................................. 35 1.6.4. Khái quát về vai trò của câu lạc bộ võ thuật trong các trường CAND .................. 37 1.6.5. Về xây dựng mô hình câu lạc bộ võ thuật tại trường Đại học CSND ........... 40 1.7. Khái lược về Khoa Quân sự, Võ thuật, Thể dục thể thao ...................................... 42 1.8. Tổng quan một số công trình nghiên cứu có liên quan. ......................................... 43 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ...... 49 2.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ........................................................................ 49 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 49 2.1.2. Khách thể nghiên cứu ................................................................................................. 49 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................50 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 50 2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu ............................................................. 50 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn ............................................................................................. 50 2.2.3. Phương pháp kiểm tra y sinh học .............................................................................. 51 2.2.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm ................................................................................. 53 2.2.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm.......................................................................... 58 2.2.6. Phương pháp toán học thống kê................................................................................. 59 2.3. Tổ chức nghiên cứu ................................................................................................ 62 2.3.1. Thời gian nghiên cứu .................................................................................................. 62 2.3.2. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................................... 63 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ........................................... 64
  6. 3.1. Đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất cho học viên Trường Đại học Cảnh sát nhân dân ................................................................................................................... 64 3.1.1. Thực trạng đánh giá của học viên và cán bộ, giảng viên đối với công tác giáo dục thể chất của Trường Đại học Cảnh sát nhân dân ................................................................ 64 3.1.2. Thực trạng về chương trình, nội dung và phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục thể chất tại trường Đại học Cảnh sát nhân dân.................................................................... 67 3.1.3. Thực trạng về đội ngũ giảng viên thể dục thể thao .................................................. 71 3.1.4. Thực trạng về cơ sở vật chất....................................................................................... 73 3.1.5. Thực trạng về kết quả học tập các môn học trong chương trình giáo dục thể chất của học viên Trường Đại học Cảnh sát nhân dân............................................................... 74 3.1.6. Thực trạng năng lực thể chất của học viên trường Đại học CSND........................ 75 3.1.7. Thực trạng và nhu cầu tập luyện ngoại khoá các môn võ thuật của học viên Trường Đại học CSND ......................................................................................................... 78 3.1.8. Bàn luận về thực trạng công tác GDTC tại Trường Đại học CSND ..................... 81 3.2. Xây dựng mô hình câu lạc bộ võ thuật tại Trường Đại học CSND ....................... 88 3.2.1. Cơ sở lý luận xây dựng mô hình Câu lạc bộ võ thuật.............................................. 88 3.2.2. Cơ sở pháp lý triển khai xây dựng mô hình câu lạc bộ ........................................... 89 3.2.3. Xây dựng mô hình CLB võ thuật tại Trường Đại học CSND................................ 90 3.2.4. Xây dựng quy trình thành lập CLB võ thuật tại Trường Đại học CSND.............. 95 3.2.5. Xây dựng nội dung giảng dạy võ thuật để tổ chức hoạt động cho CLB võ thuật. 96 3.2.6. Bàn luận về xây dựng mô hình và nội dung giảng dạy võ thuật câu lạc bộ võ thuật cho học viên Trường Đại học Cảnh sát nhân dân............................................................. 110 3.3. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả hoạt động mô hình câu lạc bộ võ thuật qua một năm học tại Trường Đại học Cảnh sát nhân dân ......................................................... 114 3.3.1. Đánh giá mức độ phù hợp, tính khả thi khi ứng dụng mô hình câu lạc bộ võ thuật vào trong thực tiễn ............................................................................................................... 114 3.3.2. Tổ chức ứng dụng thực nghiệm mô hình câu lạc bộ võ thuật ngoại khóa bắt buộc tại Trường Đại học Cảnh sát nhân dân .............................................................................. 117 3.3.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động mô hình CLB võ thuật tại trường Đại học Cảnh sát nhân dân sau một năm học.................................................................................................. 118
  7. 3.3.4. Bàn luận về kết quả ứng dụng mô hình CLB võ thuật Trường Đại học CSND. 132 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 138 Kết luận: ..................................................................................................................... 138 Kiến nghị: .................................................................................................................. 140 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN CAND - Công an nhân dân. CHDC - Cộng hòa dân chủ. CLB - Câu lạc bộ. GDTC - Giáo dục thể chất. HDV - Hướng dẫn viên HLV - Huấn luyện viên. HV - Học viên LVĐ - Lượng vận động. TDTT - Thể dục thể thao. TN - Thực nghiệm. TT - Thể thao. VĐV - Vận động viên. XHCN - Xã hội chủ nghĩa. XPT - Xuất phát thấp. BB - Bắt buộc. CSND - Cảnh sát nhân dân. ĐHCSND - Đại học Cảnh sát nhân dân. GV - Giảng viên. LT - Lý thuyết. CSVC - Cơ sở vật chất. P. HCTH - Phòng Hành chính tổng hợp. P.CTĐ, CTCT, CTQC - Phòng Công tác Đảng, công tác chính trị và công tác quần chúng. DANH MỤC ĐƠN VỊ ĐO LƢỜNG Kg - Kilo gam Cm - Centimet m - Mét s - Giây
  9. l - Lần DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG TRONG LUẬN ÁN BẢNG NỘI DUNG TRANG Kết quả đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng của học Bảng 3.1 viên về công tác GDTC của Trường Đại học Cảnh sát 65 nhân dân (n = 600). Kết quả đánh giá của cán bộ quản lý và giảng viên về Bảng 3.2 thực trạng công tác GDTC cho học viên Trường Đại Sau 66 học Cảnh sát nhân dân (n = 30). Thực trạng chương trình GDTC cho học viên Trường Bảng 3.3 68 Đại học Cảnh sát nhân dân. Thực trạng đội ngũ giảng viên TDTT của Trường Đại Bảng 3.4 Sau 72 học Cảnh sát nhân dân. Thực trạng về cơ sở vật chất, sân bãi dụng cụ tập Bảng 3.5 74 luyện TDTT của Trường Đại học Cảnh sát nhân dân. Thực trạng kết quả học tập lý thuyết và thực hành môn Bảng 3.6 GDTC của nam, nữ học viên Trường Đại học Cảnh 75 sát nhân dân (năm học 2017 - 2018). Thực trạng hình thái, chức năng của nam, nữ học viên Bảng 3.7 năm nhất Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (Tháng Sau 78 9/2018). Thực trạng hình thái, chức năng của nam, nữ học viên Bảng 3.8 năm hai Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (Tháng Sau 78 9/2018). Thực trạng hình thái, chức năng của nam, nữ học viên Bảng 3.9 năm ba Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (Tháng Sau 78 9/2018). Thực trạng hình thái, chức năng của nam, nữ học viên Bảng 3.10 Sau 78 năm tư Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (Tháng
  10. 9/2018) Thực trạng thể lực của nam học viên năm nhất và năm Bảng 3.11 Sau 78 hai Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (Tháng 9/2018). Thực trạng thể lực của nam học viên năm ba và năm Bảng 3.12 Sau 78 tư Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (Tháng 9/2018). Thực trạng thể lực của nữ học viên năm nhất và năm Bảng 3.13 Sau 78 hai Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (Tháng 9/2018). Thực trạng thể lực của nữ học viên năm ba và năm tư Bảng 3.14 Sau 78 Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (9/2018). Kết quả tổng hợp học viên Trường Đại học Cảnh sát Bảng 3.15 nhân dân đạt tiêu chuẩn rèn luyện thể lực trong lực Sau 78 lượng Công an (tháng 9/2018) (n = 600). Kết quả phỏng vấn thực trạng và nhu cầu tổ chức tập Bảng 3.16a luyện ngoại khóa võ thuật của cán bộ, giảng viên Sau 81 Trường Đại học CSND Kết quả phỏng vấn thực trạng và nhu cầu tham gia tập Bảng 3.16b luyện ngoại khóa bắt buộc tập luyện võ thuật của học Sau 81 viên Trường Đại học CSND Xác định tiêu chí về mô hình CLB võ thuật ngoại khóa Bảng 3.17 91 Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (n=30). Tổng hợp nội dung cụ thể các tiêu chí xác định mô Bảng 3.18a hình CLB võ thuật Trường Đại học Cảnh sát nhân dân Sau 94 (n= 30) Lựa chọn nội dung để xây dựng mô hình tổ chức hoạt Bảng 3.18b: Sau 94 động của CLB võ thuật Lựa chọn nội dung xây dựng quy trình thành lập CLB Bảng 3.18c Sau 95 võ thuật(n=30) Bảng 3.19 Kết quả tỷ lệ % của đối tượng phỏng vấn. Sau 98 Kết quả phỏng vấn về việc lựa chọn nội dung giảng Bảng 3.20 Sau 98 dạy môn Karatedo (n=25).
  11. Bảng phân phối thời gian chung của chương trình Bảng 3.21 giảng dạy môn Karatedo CLB võ thuật Trường Đại 104 học CSND Phân phối thời gian cụ thể của chương trình giảng dạy Bảng 3.22 môn Karatedo CLB võ thuật Trường Đại học Cảnh sát Sau 104 nhân dân Tiến trình giảng dạy môn Karatedo của CLB võ thuật Bảng 3.23a Sau 104 Trường Đại học Cảnh sát nhân dân Tiến trình giảng dạy môn Karatedo của CLB võ thuật Bảng 3.23b Sau 104 Trường Đại học Cảnh sát nhân dân Tiến trình giảng dạy môn Karatedo của CLB võ thuật Bảng 3.23c Sau 104 Trường Đại học Cảnh sát nhân dân Bảng 3.24 Tỷ lệ % của đối tượng phỏng vấn 105 Bảng 3.25 Kết quả lựa chọn nội dung giảng dạy môn Taekwondo Sau 107 Bảng phân phối thời gian chung của chương trình Bảng 3.26 giảng dạy môn Taekwondo CLB võ thuật Trường Đại 108 học CSND Bảng phân phối thời gian cụ thể chương trình giảng Bảng 3.27 dạy môn Taekwondo CLB võ thuật Trường Đại học Sau 109 Cảnh sát nhân dân Tiến trình giảng dạy môn Taekwondo của CLB võ Bảng 3.28a Sau 112 thuật trường ĐH Cảnh sát nhân dân Tiến trình giảng dạy môn Taekwondo của CLB võ Bảng 3.28b Sau 112 thuật Trường Đại học Cảnh sát nhân dân Tiến trình giảng dạy môn Taekwondo của CLB võ Bảng 3.28c Sau 112 thuật Trường Đại học Cảnh sát nhân dân Kết quả phỏng vấn lần 1 xác định mức độ phù hợp và Bảng 3.29 tính khả thi về ứng dụng mô hình câu lạc bộ võ thuật vào Sau 115 thực tiễn (n = 30). Bảng 3.30 Kết quả phỏng vấn lần 2 xác định mức độ phù hợp và Sau 115
  12. tính khả thi về ứng dụng mô hình câu lạc bộ võ thuật vào thực tiễn (n = 30). So sánh kết quả qua 2 lần phỏng vấn xác định mức độ Bảng 3.31 phù hợp, tính khả thi mô hình câu lạc bộ võ thuật 116 (n=30) Kết quả kiểm tra các chỉ số hình thái, chức năng trước Bảng 3.32 Sau 126 thực nghiệm của nhóm thực nghiệm. Kết quả kiểm tra trình độ thể lực trước thực nghiệm Bảng 3.33 Sau 126 của nhóm thực nghiệm. Nhịp tăng trưởng các chỉ số và test thể chất nam học Bảng 3.34 Sau 126 viên nhóm TN môn Karatedo sau thực nghiệm. Nhịp tăng trưởng các chỉ số và test thể chất nữ học Bảng 3.35 Sau 126 viên nhóm TN môn Karatedo sau thực nghiệm. Nhịp tăng trưởng các test kỹ thuật nam học viên nhóm Bảng 3.36 Sau 126 TN môn Karatedo sau thực nghiệm. Nhịp tăng trưởng các test kỹ thuật nữ học viên nhóm Bảng 3.37 Sau 126 TN môn Karatedo sau thực nghiệm. Nhịp tăng trưởng các chỉ số và test thể chất nam học Bảng 3.38 Sau 126 viên nhóm TN môn Taekwondo sau thực nghiệm. Nhịp tăng trưởng các chỉ số và test thể chất nữ học Bảng 3.39 Sau 126 viên nhóm TN môn Taekwondo sau thực nghiệm. Nhịp tăng trưởng các test kỹ thuật nam học viên nhóm Bảng 3.40 Sau 126 TN môn Taekwondo sau thực nghiệm. Nhịp tăng trưởng các test kỹ thuật nữ học viên nhóm Bảng 3.41 Sau 126 TN môn Taekwondo sau thực nghiệm. Kết quả kiểm tra trình độ thể lực sau thực nghiệm của Bảng 3.42 Sau 126 nhóm thực nghiệm (nnam =102; nnữ = 85). Kết quả đánh giá xếp loại tiêu chuẩn rèn luyện thể lực Bảng 3.43 127 của nhóm thực nghiệm trước và sau thực nghiệm. Bảng 3.44 Kết quả học tập môn học GDTC của nhóm Thực 128
  13. nghiệm so với nhóm học viên không tham gia CLB võ thuật sau thực nghiệm. Số lượng các lớp võ thuật và số lượng hội viên đăng Bảng 3.45 ký tham gia tập luyện thường xuyên của câu lạc bộ võ 130 thuật năm học 2019 – 2020. Số lượng các giải thi đấu võ thuật và số lượng VĐV Bảng 3.46 thuộc các đội tuyển tham gia các giải thi đấu trước và 131 sau thực nghiệm. Kết quả đánh giá sự hài lòng của học viên sau 01 năm tham gia tập luyện trong CLB võ thuật của Trường Bảng 3.47 Sau 131 Đại học CSND
  14. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ TRONG LUẬN ÁN BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, NỘI DUNG TRANG HÌNH VẼ Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái, chức năng của 3.1 nam học viên lớp Karatedo CLB võ thuật Trường Đại Sau 120 học Cảnh sát nhân dân sau thực nghiệm. Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái, chức năng của 3.2 nữ học viên lớp Karatedo CLB võ thuật Trường Đại Sau 120 học Cảnh sát nhân dân sau thực nghiệm. Nhịp tăng trưởng các test thể lực của nam học viên lớp 3.3 Karatedo CLB võ thuật Trường Đại học Cảnh sát nhân Sau 120 dân sau thực nghiệm. Nhịp tăng trưởng các test thể lực của nữ học viên lớp 3.4 Karatedo CLB võ thuật Trường Đại học Cảnh sát nhân Sau 120 dân sau thực nghiệm. Nhịp tăng trưởng các test kỹ thuật của nam học viên 3.5 lớp Karatedo CLB võ thuật Trường Đại học Cảnh sát Sau 123 nhân dân sau thực nghiệm. Nhịp tăng trưởng các test kỹ thuật của nữ học viên lớp 3.6 Karatedo CLB võ thuật Trường Đại học Cảnh sát nhân Sau 123 dân sau thực nghiệm. Nhịp tăng trưởng hình thái chức năng của nam học 3.7 viên lớp Taewondo CLB võ thuật trường Đại học Sau 124 Cảnh sát nhân dân sau thực nghiệm. Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái, chức năng của 3.8 nữ học viên lớp Taewondo CLB võ thuật Trường Đại Sau 124 học Cảnh sát nhân dân sau thực nghiệm. Nhịp tăng trưởng các test thể lực của nam học viên lớp 3.9 Taewondo CLB võ Thuật trường Đại học Cảnh sát Sau 125 nhân dân sau thực nghiệm. 3.10 Nhịp tăng trưởng các test thể lực của nữ học viên lớp Sau 125
  15. Taewondo CLB võ thuật Trường Đại học Cảnh sát nhân dân sau thực nghiệm. Nhịp tăng trưởng các test kỹ thuật chuyên môn của 3.11 nam học viên lớp Taewondo trường Đại học Cảnh sát Sau 126 nhân dân sau thực nghiệm Nhịp tăng trưởng hình các test kỹ thuật chuyên môn 3.12 của nữ học viên lớp Taewondo CLB võ thuật Trường Sau 126 Đại học Cảnh sát nhân dân sau thực nghiệm. SƠ ĐỒ Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý CLB võ thuật ngoại Sơ đồ 3.1 93 khóa cho học viên Trường Đại học Cảnh sát nhân dân.
  16. 1 LỜI MỞ ĐẦU Công tác thể dục thể thao (TDTT) trong lực lượng Công an nhân dân là một bộ phận quan trọng trong sự nghiệp TDTT của đất nước, nhằm nâng cao sức khỏe, thể lực, trang bị kỹ năng chiến đấu cho cán bộ, chiến sĩ CAND để hoàn thành tốt nhiệm vụ, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 (ban hành theo Quyết định số 2198/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ) đã nêu rõ nhiệm vụ phát triển thể dục, thể thao trong lực lượng Công an nhân dân đến năm 2020 là: Đẩy mạnh công tác rèn luyện thân thể và hoạt động thể dục, thể thao bắt buộc đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nam từ 18 - 45 tuổi, nữ từ 18 - 35 tuổi. Tăng cường tập luyện võ thuật, bắn súng quân dụng. Khuyến khích tập luyện các môn: bóng, điền kinh (đi bộ, chạy…), thể thao dưới nước; phát triển hệ thống các câu lạc bộ TDTT, tạo điều kiện môi trường thuận lợi cho cán bộ, chiến sĩ tiếp cận với hoạt động TDTT. Xây dựng hệ thống thi đấu thể thao phù hợp với môi trường, điều kiện công tác của ngành Công an; tăng cường đội ngũ cán bộ quản lý TDTT, cơ sở vật chất, sân bãi và hoạt động TDTT ở các đơn vị Công an trong phạm vi toàn quốc [99]. Chỉ thị số 08/CT-BCA-X11 ngày 21 tháng 09 năm 2012 của Bộ Công an về tăng cường công tác điều lệnh và huấn luyện quân sự, võ thuật trong CAND đã nêu rõ: Trong những năm qua, công tác điều lệnh, quân sự, võ thuật đã được quan tâm chỉ đạo thực hiện, góp phần xây dựng lực lượng Công an nhân dân chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự. Tuy nhiên, công tác điều lệnh, quân sự, võ thuật của lực lượng Công an nhân dân còn tồn tại một số hạn chế như: Tổ chức tập huấn còn hình thức, kém hiệu quả; nội dung, chương trình, thời gian tập huấn chưa phù hợp; một số cán bộ, chiến sĩ chấp hành chỉ thị, mệnh lệnh chưa nghiêm; kỷ luật, kỷ cương trong việc thực hiện chức trách nhiệm vụ, quy trình, quy chế công tác, chiến đấu, hội họp, học tập, sinh hoạt chưa cao; việc tổ chức các nghi lễ thiếu thống nhất; sai phạm về tư thế, lễ tiết, tác phong còn nhiều; khả năng sẵn sàng chiến đấu chưa cao… đã ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả công tác, chiến đấu của lực lượng Công an nhân dân [26]. Một trong những nhiệm vụ và giải pháp được đề cập đến nhằm xây dựng lực lượng Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; đồng thời rèn luyện võ thuật, phát triển thể chất cho các cán bộ, chiến sĩ, đặc biệt là học viên các trường Công an nhân dân là: Thành lập và ban hành quy chế hoạt động của
  17. 2 các câu lạc bộ quân sự, võ thuật; tăng cường tổ chức giao lưu, thi đấu giao hữu các môn quân sự, võ thuật để thu hút cán bộ, chiến sĩ tham gia luyện tập, trau dồi kỹ năng sử dụng các loại công cụ hỗ trợ, súng quân dụng trong các tình huống giả định chiến đấu và phát triển các môn phái võ thuật ứng dụng trong Công an nhân dân. Do đó có thể thấy rằng, xây dựng và phát triển câu lạc bộ võ thuật trong lực lượng CAND là một trong những nhiệm vụ trọng tâm đến năm 2020 của ngành Công an nhân dân nhằm thực hiện mục tiêu tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác TDTT trong Công an nhân dân. Qua nghiên cứu lý luận về câu lạc bộ thể dục thể thao cho thấy: Câu lạc bộ thể dục thể thao là một tổ chức xã hội về TDTT; là nền tảng tế bào của hệ thống tổ chức, quản lý TDTT, là đơn vị cơ sở TDTT; người tập trong câu lạc bộ là những người có cùng sở thích về hoạt động TDTT trên cơ sở tự nguyện, tự giác; tổ chức quản lý và hoạt động có tổ chức theo quy chế (pháp luật hiện hành) và có kế hoạch chương trình khoa học. Câu lạc bộ thể thao được lập ra nhằm mục tiêu tuyên truyền, nâng cao nhận thức và giáo dục đạo đức cách mạng, truyền thống dân tộc; tạo điều kiện cho các thành viên giao tiếp, ứng xử, vui chơi giải trí lành mạnh, bày tỏ quan điểm, tâm tư nguyện vọng trong công tác và trong cuộc sống; giúp các thành viên, hội viên giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong hoạt động, lao động, công tác và trong cuộc sống hàng ngày. Câu lạc bộ thể thao là môi trường tiên tiến để các thành viên, hội viên tự điều chỉnh nhận thức, hành vi, rèn luyện phấn đấu trưởng thành. Thông qua các loại hình sinh hoạt của câu lạc bộ thể thao, các thành viên có dịp giúp đỡ nhau trong học tập, trao đổi kinh nghiệm trong cuộc sống, phát huy cái tốt, cái đẹp, cải thiện uốn nắn các biểu hiện tiêu cực, kích thích tính chủ động, sáng tạo, tính tích cực xã hội, xây dựng nếp sống văn minh tiến bộ. Võ thuật là một trong những phương tiện nghiệp vụ chiến đấu chống tội phạm của lực lượng CAND. Môn học này đã được quy định trong chương trình đào tạo chính khóa trong các trường Công an nhân dân và đã thực hiện đạt kết quả tốt. Tuy nhiên trong tình hình mới, bọn phạm tội rất manh động, hung hãn, liều lĩnh và đã có nhiều vụ gây thương vong đối với một số cán bộ, chiến sĩ Công an. Chính vì yêu cầu thực tế công tác, đòi hỏi người chiến sĩ Công an trên mặt trận tấn công trấn áp tội phạm, phải có một năng lực thể chất và trình độ võ thuật nhất định mới hoàn thành được nhiệm vụ được giao. Trước yêu cầu đấu tranh chống tội phạm, trình độ võ thuật của học viên các trường CAND chưa đáp ứng được. Vì vậy, Bộ Công an đã chỉ đạo các trường CAND cùng với việc nâng cao chất lượng huấn luyện môn võ
  18. 3 thuật trong chương trình chính khóa cho học viên, cần xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức tập luyện một số môn phái võ thuật ngoài giờ học chính khóa. Trước yêu cầu đó, trong những năm qua, Trường Đại học CSND đã đưa một số môn võ như: Karatedo, Taekwondo, Boxing, Võ cổ truyền… vào chương trình tập luyện ngoài giờ chính khóa ngay từ năm học thứ nhất nhằm mục đích phát triển thể chất cho học viên, làm quen, thích nghi với các bài tập vận động trong võ thuật và theo định kỳ cứ hai năm một lần tiến hành tổ chức giải thi đấu cho toàn lực lượng, cũng như các trường CAND nhằm đánh giá phong trào tập luyện, trình độ thể lực và võ thuật của học viên. Qua khảo sát thực tiễn công tác GDTC và huấn luyện võ thuật cho học viên các trường Công an nhân dân cho thấy, về cơ bản các trường đã thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy chính khoá cũng như công tác giáo dục thể chất trong nhà trường; ngoài ra các trường đã tổ chức nhiều hoạt động ngoại khoá dưới dạng câu lạc bộ các môn thể thao, góp phần nâng cao hiệu quả công tác giáo dục thể chất trong nhà trường, trong đó có câu lạc bộ võ thuật. Tuy nhiên, các câu lạc bộ võ thuật này được thành lập theo mô hình tự phát, giao khoán cho Khoa Quân sự, Võ thuật, Thể dục thể thao đứng ra tổ chức và duy trì hoạt động. Việc thành lập, tổ chức và vận hành các câu lạc bộ võ thuật cho đến nay còn tồn tại với nhiều loại hình khác nhau, chưa có một mô hình cụ thể, rõ ràng và đảm bảo tính khoa học cần thiết. Do đó, việc thu hút số lượng học viên tham gia chưa nhiều và chưa thường xuyên. Vấn đề đặt ra là nhà trường cần có chủ trương xây dựng và áp dụng mô hình câu lạc bộ võ thuật một cách đồng nhất, đáp ứng các yêu cầu, định hướng của Đảng, Nhà nước và các hướng dẫn của các Bộ, Ngành chức năng. Câu lạc bộ võ thuật này hoạt động ngoài giờ chính khoá, duy trì một cách thường xuyên, đảm bảo trên nguyên tắc là tổ chức giáo dục mang tính chất xã hội, hoạt động với mục đích giáo dục và đào tạo con người về lĩnh vực thể dục thể thao, góp phần xây dựng con người phát triển toàn diện, cải thiện và nâng cao hiệu quả công tác giáo dục thể chất, rèn luyện thể chất cho học viên và các hội viên tham gia câu lạc bộ. Xuất phát từ những lý do nêu trên, dựa vào các phân tích về ý nghĩa và tầm quan trọng của vấn đề cần nghiên cứu, nên tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu xây dựng mô hình câu lạc bộ võ thuật nhằm phát triển thể chất cho học viên Trường Đại học Cảnh sát nhân dân”.
  19. 4 Mục đích nghiên cứu: Nhằm xây dựng và ứng dụng mô hình câu lạc bộ võ thuật cho học viên phù hợp với điều kiện thực tiễn để phát triển thể chất, nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho học viên cho trường Đại học Cảnh sát nhân dân. Mục tiêu nghiên cứu: Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, luận án đã xác định giải quyết các mục tiêu nghiên cứu sau: 1. Đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất cho học viên Trường Đại học CSND. 2. Xây dựng mô hình câu lạc bộ võ thuật tại trường Đại học Cảnh sát nhân dân. 3. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả hoạt động mô hình câu lạc bộ võ thuật qua một năm học tại trường Đại học Cảnh sát nhân dân. Giả thuyết khoa học của luận án Thực trạng công tác giáo dục thể chất của học viên Trường Đại học CSND còn tồn tại một số hạn chế, trong đó có việc tổ chức tập luyện võ thuật ngoại khóa chưa hiệu quả. Vì thế, nếu xây dựng được mô hình CLB võ thuật phù hợp với điều kiện của nhà trường, cùng việc chuẩn hóa nội dung tập luyện các môn võ cho CLB, để ứng dụng vào thực tiễn sẽ góp phần nâng cao hiệu quả tập luyện ngoại khóa để phát triển thể chất, trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho học viên của Trường Đại học CSND.
  20. 5 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc về công tác giáo dục thể chất trong các trƣờng Đại học và công tác TDTT trong lực lƣợng Công an nhân dân 1.1.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc về công tác giáo dục thể chất trong các trƣờng Đại học Giáo dục thể chất là một bộ phận hữu cơ của mục tiêu giáo dục và đào tạo, đồng thời là một bộ phận quan trọng của nền thể dục thể thao Việt Nam. Giáo dục thể chất trong trường học, đang cùng với thể thao thành tích cao, thể thao cho mọi người và các bộ phận thể dục thể thao khác, đảm bảo cho nền thể dục thể thao phát triển cân đối và đồng bộ, góp phần thực hiện kế hoạch củng cố, xây dựng và phát triển thể dục thể thao Việt Nam. Thể dục, thể thao trường học vừa là một môn học vừa là một mặt của giáo dục toàn diện, là một bộ phận của thể dục, thể thao cho mọi người. Nó bao gồm giáo dục thể chất bắt buộc và các hoạt động thể dục, thể thao ngoại khoá (tự nguyện) ngoài giờ học (trong nhà trường hoặc ngoài nhà trường). Giáo dục thể chất bắt buộc được gọi là giờ thể dục chính khoá. Nhiệm vụ và mục tiêu của thể dục, thể thao trường học là nâng cao sức khoẻ, đảm bảo sự phát triển bình thường của cơ thể học viên; phát triển các tố chất thể lực và kỹ năng vận động cơ bản của con người; hình thành thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và rèn luyện đạo đức ý chí cho người học. Phát triển thể dục thể thao trường học có tầm quan trọng đặc biệt trong việc chuẩn bị nguồn nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Những vấn đề nói trên được quy định tại Chương II Luật Thể dục, thể thao (Quốc hội khoá 11 thông qua năm 2006) và quy định tại Điều 7 Nghị định 122/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thể dục, thể thao. Những quy định này đã thể chế hoá quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh về thể dục thể thao nói chung và thể dục thể thao trường học nói riêng. Trước hết xin được trích dẫn một số văn kiện của Đảng nói về thể dục, thể thao trường học[60]. Tháng 10/1941 trong chương trình cứu nước của mặt trận Việt Minh đã nêu “Khuyến khích, giúp đỡ nền thể dục quốc dân, làm cho nòi giống ngày càng thêm mạnh. Trẻ em được Chính phủ đặc biệt săn sóc về Thể dục, Trí dục và Đức dục”.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2