Đề cương lịch sử đảng
lượt xem 413
download
Vai trò của lãnh tụ Nguyễn ái quốc đối với sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam ? Trả lời : Nguyễn ái Quốc là người chuẩn bị về chính trị ,tư tưởng và tổ chức để thành lập
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương lịch sử đảng
- Câu 3 : Vai trò của lãnh tụ +Thực hiện đoàn kết ,liên minh khách quan và chủ quan của Nguyễn ái quốc đối với sự ra quốc tế . bước bỏ qua TBCN đó là CNXH đời của Đảng Cộng Sản Việt Phải có Đảng cách mạng lãnh Liên Xô giành thắng lợi (khách Nam ? đạo . quan) và ĐCSĐD ra đời (chủ Trả lời : Thông qua hoạt động của “Việt quan). Nguyễn ái Quốc là người chuẩn Nam thanh niên cách mạng đồng - Chỉ rõ bạo lực cách mạng bị về chính trị ,tư tưởng và tổ chí hội “ phong trào cách mạng của quần chúng nhân dân là chức để thành lập Đảng Cộng trong nước phát triển sôi nổi khởi nghĩa vũ trang, muốn Sản Việt Nam .Những điều kiện để thành lập thắng lợi thì phải xây dựng Sau khi trở thành người Cộng Đảng Mác-Xít đã dần hình lực lượng cách mạng mà lực Sản ,Nguyễn ái Quốc đã tích thành .Tổ chức “ Việt Nam lượng chính trị là chủ yếu, cực xúc tiến việc chuẩn bị mọi thanh niên cách mạng đồng chí đồng thời phải tuân thủ mặt cho việc thành lập Đảng hội “ không còn phù hợp nữa những quy luật của chiến Cộng Sản Việt Nam .Từ năm .Kết quả là sự ra đời của ba tổ tranh và nổ ra khi có thời cơ 1920 đến giữa năm 1923 ,tại chức cộng sản vào nửa sau năm cách mạng. Pháp ,Nguyễn ái Quốc đã thành 1929 là : Đông dương cộng sản - Khẳng định vai trò lãnh lập “ Hội liên hiệp các dân tộc đảng “ .” An nam cộng sản đạo của ĐCSĐD, để xây thuộc địa “ nhằm tuyên truyền đảng “ và “ Đông dương cộng dựng một Đ vững mạnh thì: cách mạng trong nhân dân thuộc sản liên đoàn. + Phải có đường lối chính trị địa .Người viết nhiều sách Một yêu cầu cấp thiết đặt ra là đúng đắn báo,đặc biệt là báo “ Người phải thống nhất những người + Có kỷ luật tập trung liên cùng khổ “ và cuốn “ Bản án cộng sản Việt Nam trong một hệ mật thiết với quần chê độ thực dân Pháp “ được Đảng duy nhất .Hồ Chí Minh đã chúng, trải qua quá trình đấu xuất bản lần đầu tiên năm 1925 đảm nhiệm trách nhiệm thống tranh để hình thành. tại Pari (Pháp). nhất các tổ chức cộng sản + Lấy chủ nghĩa M-L là kim Từ tháng 6-1923 đến cuối năm ,thành lập một Đảng cộng sản chỉ nam cho hành động. 1924 tại LX ,Người hoạt động duy nhất ở Việt Nam, vào ngày C, Những điểm hạn chế trong Quốc tế cộng sản ,tham 3/2 1930 Đảng Cộng sản Việt của luận cương: gia nhiều Hội nghị quốc tế quan Nam ra đời - Không vạch rõ mâu thuẫn trọng tìm hiểu chế độ Xô Câu 8: So sánh luận cương chủ yếu trong XHĐD lúc -Viết ,nghiên cứu kinh nghịêm chính trị và chính cương vắn bấy giờ nên không khẳng tổ chức Đảng kiểu mới của tắt của Đ. Nêu ưu đIểm và định được nhiệm vụ chống Lênin . hạn chế, nguyên nhân của ĐQ là hàng đầu. Tháng 12/1924 Nguyễn ái Quốc những hạn chế ? - - Không thấy được tính về Quảng Châu ( TQ) để trực A, So sánh luận cương và cách mạng của giai cấp tiểu tiếp thành lập Đảng Cộng Sản chính cương: tư sản VN. Việt Nam .Người đã sáng lập ra • Giống nhau: - - Không thấy được mặt “ Việt Nam thanh niên cách - Phương hướng đều là làm tích cực của giai cấp TSVN. mạng đồng chí hội “ ( 6/1925) cách mạng dân tộc dân chủ và - - Không có chính sách có hạt nhân là Cộng sản đoàn tiến lên CNXH không qua phát phân hoá để nôi kéo một bộ .Người sáng lập báo Thanh triển TBCN. phận thuộc về địa chủ niên ,tiếp tục viết taì liệu ,bài - Nhiệm vụ cách mạng đều là PKVN về phía cách mạng. giảng để huấn luyện cán bộ đánh đổ ĐQ và PK để giành độc - Do đó không có chính .Các tài liệu này đã được tập lập cho dân tộc và ruộng đất sách liên minh dân tộc và hợp lại in thành cuốn “Đường cho dân cày. giai cấp một cách rộng rãi. cách mệnh “ (năm 1972). - Lực lượng cách mạng đều - D, Nguyên nhân của Thông qua các baì viết ,tác có công nhân và nông dân. những hạn chế: phẩm trên .Người đã chuẩn bị - Đều khẳng định Đ là nhân - - Nhận thức giáo điều và về chính trị ,tư tưởng cho việc tố quyết định mọi thắng lợi. máy móc mối quan hệ dân thành lập Đảng .Nội dung quan - Đều xác định cách mạng VN tộc và giai cấp trong cách niệm cách mạng : là một bộ phận của cách mạng mạng của một nước thuộc +Chỉ ra bản chất phản động của thế giới. địa. chủ nghĩa thực dân . - Phương pháp cách mạng - - Hiểu không đầy đủ về +Xác định mối liên hệ quan hệ đều là bạo lực cách mạng. đặc điểm tình hình các nước gắn bó giữa cách mạng giải • Sự khác nhau Đông Dương. phóng dân tộc và cách mạng vô B, Những điểm khẳng định bổ - - Chịu ảnh hưởng trực sản .Cách mạng ở” thuộc địa “ sung và phát triển của luận tiếp của khuynh hướng tả với cách mạng ở “ chính cương: khuynh từ quốc tế cộng sản. quốc” . - Từ việc khẳng định tính chất Câu 10: Chủ trương của +Đường lối chiến lược của XH Đông Dương là một xã hội Đảng Cộng Sản Đông cách mạng ở thuộc địa là giải thuộc địa nửa PK thì luận Dương trong thời kỳ 1936- phóng dân tộc ,tiến lên chủ cương khẳng định hướng tiến 1939 nghĩa xã hội lên của cách mạng Đông Dương Trước nguy cơ của chủ +Cách mạng là sự nghiệp của là làm CMDTDC và tiến lên nghĩa phát xít trên toàn thế quần chúng nhân dân . CNXH không qua phát triển giới và những chủ trương TBCN . Chỉ ra được điều kiện mới do Đại hội lần thứ VII 1
- của quốc tế Cộng Sản .ĐCS lập .Hội nghị này đánh dấu đảo,dày dạn trong đấu Đông Dương đã phục hồi bản lĩnh độc lập ,sáng tạo ,tự tranh ,trưởng thành về tư sau một thời kỳ đấu tranh chủ của Đảng ta .Mở ra một tưởng chính trị và tổ chức cực kỳ gian khổ ,kịp thời cao trào cách mạng mới trong ,tích luỹ thêm nhiều kinh lãnh đạo nhân dân ta bước cả nước . nghiệm mới vào một thời kỳ mới Câu 11: Nguyên nhân ,ý nghĩa Cao trào 36-39 thắng lợi Tháng 7/1936 Ban Chấp của cao trào mặt trận dân đem lại một bài học kinh Hành TƯ Đảng họp hôị nghị chủ Đông Dương (1936 nghiệm lớn cho cách mạng lần thứ hai tại Thượng Hải -1939) Việt Nam : (Trung Quốc ),dưới sự chủ -Nguyên nhân: Sau cuộc +Nấm vững hoàn cảnh cụ trì của Lê Hồng Phong và Hà khủng hoảng kinh tễ 1929- thể của cách mạng trong Huy Tập ,trên tinh thần quán 1933,chủ nghĩa phát xít đã xuất từng thời kì để xác định triệt nghị quyết đại hội VII hiện trên thế giới và đe doạ đúng kẻ thù và nhiệm vụ của quốc tế Cộng Sản .Hội nền hoà bình trên toàn thế chính trị cụ thể trước mắt nghị xác định cách mạng ở giới .Trước nguy cơ đó ,mặt để huy động tới mức cao Đông Duơng vẫn là “cách trận dân chủ nhân dân đã được nhất lực lượng cách mạnh mạng tư sản dân quyền – thành lập ở nhiều nước trên và tiến bộ lên trận tuyến phản đế và điền địa –lập thế giới, nhằm đoàn kết rộng đấu tranh vì mục tiêu chung . chính quyền của công nông rãi nhân dân ,với mọi giai cấp +Phân tích chính xác thái độ bằng hình thúc Xô Viết ,để trong cuộc đấu tranh chống kẻ chính trị của các giai cấp dự bị điều kiện đi tới cách thù chung là chủ nghĩa phát ,các tầng lớp nhân dân ,các mạng XHCN” xít .Mặt trận nhân Pháp chống đảng phái chính trị ,thực Yêu cầu cấp thiết trước mắt phát xít đã đuợc thành lập hiện một liên minh dân chủ của nhân ta là tự do ,dân chủ (5/1935) ,và giành đượoc thắng rộng rãi , ,cải thiện đời sống .Hội lợi vang dội trong cuộc tổng ___+Sử dụng khéo léo các nghị cũng chỉ rõ kẻ thù trước tuyển cử năm 1936,đưa đến sự hình thức tổ chức và đấu mắt nguy hại nhất của nhân ra đời của một chính phủ tiến tranh ,kết hợp công khai với dân Đông Dương lúc này bộ bí mật ,hợp pháp với không không phải là chủ nghĩa đế .ở Việt Nam ,,dưới sự lãnh hợp pháp ,kết hợp các mặt quốc nói chung mà là bọn đạo của Đảng Cộng Sản ,Mặt đấu tranh kinh tế ,chính trị phản động thuộc địa và bọn trận nhân dân phản đế đã được ,văn hoá ,kết hợp đáu tranh tay sai .Hội nghị xác định thành lập .Chủ trương mới của của quần chúng với đấu những nhiệm vụ trước mắt Đảng trong thời kỳ này được tranh nghị trường … là chống phát xít ,chống đưa ra .Chủ trương của Đảng Câu 12:Chủ trương điều chiến tranh đế quốc ,chống phù hợp với yêu cầu và chỉnh chiến lược thời bọn phản động thuộc địa và nguyện vọng bức thiết của 1939-1945? tay sai ,đòi tự do ,dân chủ quần chúng .làm dấy lên trong Ngay khi chiến tranh thế ,cơm áo và hoà bình cả nước một phong trào đấu giới lần thứ hai bùng nổ Hội nghị quyết định thành tranh mạnh mẽ ,sôi nổi hướng ,Đảng đã kịp thời rút vào lập Mặt trận nhân dân phản vào mục tiêu trước mắt là tự hoạt động bí mật và chuyển đế rộng rãi bao gồm các giai do ,dân chủ ,,cơm áo và hoà trọng tâm công tác về nông cấp ,các đảng phái ,các đoàn bình . thôn ,nhưng vẫn chú trọng thể chính trị và tín ngưỡng Năm 1937 , nhân dịp phái viên các đô thị .Trung ương đã dự tôn giáo khác nhau ,các dân của Chính phủ Pháp là Gôđa đi đoán được tình hình trong tộc ở Đông Dương để cùng kinh lí Đông Dương và tiếp thời kỳ mới :’hoàn cảnh nhau tranh đấu để đòi những Theo là Borêviê sang nhận Đông Dương tiến bước tới điều dân chủ đơn sơ chức toàn quyền Đông Dương vất đề dân tộc giải phóng “ Hội nghị đề ra các khẩu hiệu Đảng ta đãvận động hai cuộc Các chủ trương điều chỉnh “ủng hộ Chính phủ Mặt trận biểu dương lực lượng quần chiến lược thời kỳ này được nhân dân Pháp “để cùng nhau chúng rộng lớn với công nhân thể hiện qua Nghị quyết chống kẻ thù chung là bọn phát và nông dân là lừc lượng đông Hội nghị BCH Trung ương xít ở Pháp và bọn phản động đảo và hăng hái nhất trong lần thứ 6 (11/1939),Nghị qu? thuộc địa cuộc biểu dương lực lượng yết TƯ lần thứ 7 Hội nghị chủ trương phải này để đòi các quyền dân (11/1940),Nghị quyết TƯ chuyển hình thức tổ chức bí sinh ,dân chủ . lần thứ 8 (5/1941) mật không hơp pháp sang các -ý nghĩa của cao trào Thông báo của Đảng ngày hình thức tổ chức và đấu tranh Qua cuộc vận động dân chủ 29/9/1939 , TƯ Đảng đã công khai ,nửa công khai ,hợp rộng lớn ,uy tín và ảnh hưởng vạch rõ “ Hoàn cảnh Đông pháp và nửa hợp pháp làm cho của Đảng được mở rộng và Dương sẽ tiến bước tới vấn Đảng mở rộng sự quan hệ với nâng cao trong quần chúng đề dân tộc giải phóng ‘ quần chúng ,giáu dục ,tổ chức Cao trào cách mạng 1936- Hội nghị TƯ Đảng lần thứ và lãnh đạo quần chúng đấu 1939 là cuộc tổng diễn tập 6 tại Bà Điểm (Hóc Môn tranh bằng các hình thức và lần thứ hai của Cách mạng ,Gia Định )do Tổng Bí thư khẩu hiệu thích hợp tháng 8/1945.Qua cao trào đó Nguyễn Văn Cừ chủ trì Măt? trận dân chủ nhân dân ,Đảng đã xây dựng được ..Hội nghị nhận định :trong Đông Dương được thành một đội ngũ cán bộ đông điều kiện lịch sử mới ,giải 2
- phóng dân tộc là nhiệm vụ vấn đề cần kíp cần giải bộ máy cũ ,xây dựng bộ máy hàng đầu và cấp bách nhất quyết là “dân tộc giải phóng nhà nước mới của cách mạng Đông Dương “ Là thắng lợi của nghệ thuật .Vì vậy tất cả mọi vấn đề Hội nghị chủ trương giải khởi nghĩa,nghệ thuật chọn cách mạng ,kể cả vấn đề qu?yết vấn đề dân tộc trong thời cơ,đúng thời cơ ruộng đất cũng phải nhằm khuôn khồ từng nước ở Là thắng lợi của xây dựng một mục đích ấy mà giải qu? Đông Dương .Trên tinh thần chính Đảng Mác –Lênin yết .Khẩu hiệu “cách mạng đó ,Hội nghị qu?yết định nghiêm túc ,đúng đắn ,ăn sâu ruộng đất “tậm gác lại và thành lập ở mỗi nước một bám rễ trong quần chúng . thay bằng các khẩu hiệu mặt trận riêng “Vịêt Nam Yếu tố bên ngoài có ?y nghĩa chống địa tô cao , chống cho độc lập đồng minh.Trên cơ quan trọng . Đó là thắng lợi vay nặng lãi ,tịch thu ruộng sở đó ,sẽ tiến tới thành lập của Liên Xô và Đồng minh đất của bọn thực dân đế mặt trận chung của ba nước đánh bại chủ nghĩa phát xít quốc và bọn địa chủ phản là Đông Dương độc lập Đức,sau đó đập tan một triệu bội đem chia cho dân cày đồng minh.Tuy nhiên ,Đảng quân Quan Đông của Nhật nghèo phải hết sức tôn trọng và thi ,buộc Nhật đầu hàng không Để thực hiện nhiệm vụ hành đúng chính sách “dân điều kiện : là kết quả của ba ấy ,Hội nghị chủ trương tập tộc tự quyết “đối với các cao trào cách mạng 1930- hợp mọi lực lượng chống dân tộc ở Đông Dương 1931 ,1936-1939,1939-1945. đế quốc và tay sai lấy tên là .Riêng ở Việt Nam ,.Hội ý nghĩa thắng lợi của cách Mặt trận dân tộc thống nhất nghị chủ trương sẽ thành mạng tháng Tám phản đế Đông Dương nhằm lập nước Việt Nam dân chủ Trong lịch sử ,Cách mạng chống chíên tranh đế quốc , cộng hoà Theo tinh thần tân tháng Tám là một trong chống bọn phát xít ,đánh đổ dân chủ những trang lịch sử vẻ vang đế quốc Pháp và bè lũ tay sai Hội nghị quyết định xúc tíên nhất ,chói lọi nhất ,là một ,giành lại độc lập hoàn toàn ngay công tác khởi nghĩa vũ trong những bước ngoặt vĩ cho nhân dân Đông Dương trang ,coi đây là nhiệm vụ đại nhất .Cách mạng tháng Hội nghị lần thứ 7 của trung tâm của Đảng và của Tám đập tan ách phát xít BCH TƯ Đảng họp ở lang nhân dân ta trong giai đuạn Nhật trong 5 năm ,đập tan Đìng Bảng (Từ Sơn ,Bắc Ninh hiện tại ách thống trị của thực dân ). Hội nghị cử ra BCH TƯ chính Pháp trong 87 năm ,lật đổ Hội nghị tiếp tục khẳng định thức do Trường Chinh làm chế độ phong kiến mấy quan điểm chyuyển hướng chỉ Tổng Bí thư .Sau Hội nghị nghìn năm ,đưa dân tộc Việt đạo chiến lược giương cao .NAQ gửi thư kêu gọi đồng Nam bước vào kỷ nguyên ngọn cờ giải phóng dân tộc bào cả nước đoàn kết thống mới ,kỷ nguyên độc lập tự của Hội nghị TƯ lần thứ 6 nhất đánh đuổi Pháp –Nhật do do nhân dân làm chủ đất Hội nghị khẳng định nhiệm vụ nước trước mắt của Đảng là chuẩn Câu 14: Nguyên nhân ,? ý Lần đầu tiên trong lịch sử bị lãnh đạo cuộc “võ trang bạo nghĩa thắng lợi của cách ,nhân dân ta từ người nô lệ động giành lấy quyền tự do mạng tháng Tám 1945? trở thành người làm chủ đất độc lập “ Hội nghị cử BCH Nguyên nhân thắng lợi nước ,người làm chủ vận TƯ lâm thời .Trường Chinh Thắng lợi của Cách mạng mệnh của mình .Đảng ta từ củ BCH TƯ lâm thời .Trường Tháng Tám là kết quả tổng một Đảng hoạt động không Chinh được phân công làm hợp của những nhân tố bên hợp pháp trở thành một Quyền Bí thư Trung uơng trong và bên ngoài .Trong đó Đảng lãnh đạo trong cả Đảng . yếu tố bên trong có ? ý nghiã nước Hội nghị lần thứ 8 của quyết định nhất .Đó là lực Đối với thế giới ,Cách mạng BCH TƯ Đảng tại Pắc Bó lượng toàn dân do ĐCS lãnh tháng Tám đã bổ xung vàu (Cao Bằng )do Nguyễn ái đạo .đó là thắng lợi của kho tàng ly luận cách mạng Quốc chủ trì .Hội nghị nhận giương cao ngọn cờ đỗc lập dân tộc ,dân chủ ở một định rằng Chiến tranh thế dân tộc và CHXH . nước thuộc địa nửa phong giới đang lan rộng .Chiến Và đồng thời là thắng lợi của kiến ,tạo ra thế và lực mới tranh sẽ làm cho các nước sự kết hợp đúng đắn hai cho hai cuộc kháng chiến đế quốc bị suy yếu ;Liên Xô nhiệm vụ là chống đế quốc và chống nhất định thắng và phong chống phong kiến. Pháp và Mỹ sau này . trào cách mạng thế giới sẽ Đây là thắng lợi của quân chủ Thắng lợi này chứng tỏ rằng phát triển nhanh chóng ,cách lực của công nhân ,nông dân ,trong thời đaị ngày nay mạng nhiều nước sẽ thành mà nòng cốt là của quân đội . ,cuộc cách mạng dân tộc dân công và một loạt nước Là thắng lợi của chủ trương chủ nhân ở một nước thuộc CHCN sẻ ra đời lợi dụng mâu thuẫn trong hàng địa ,do toàn dân nổi dậy Hội nghị nêu rõ mâu thuẫn ngũ của kẻ thù ,mâu thuẫn của ,dưới sự lãnh đaọ của một chủ yếu ở nước ta đòi phải đế quốc với phát xít ,giũa đế Đảng Mác –Lênin ,có đường giải quyêt cấp bách là mâu quốc với phong kiến . lối đúng đắn có thể giành thuẫn giữa dân tôc ta với Sự kiên quyết dùng bạo lực thắng lợi.Cách mạng Tháng bọn đế quốc phát xít Pháp – cạch mạng và sử dụng bạo lực Tám 1945 đem lại những Nhật .Hội nghị xác định một cách mạng phù hợp để đập tan 3
- kinh nghiệm cách mạng trắng trợn đánh chiếm Nam Anh vào ĐD thì mâu thuẫn quan trọng Bộ. với P và M do đó A để P + Trong nước ta phải chống núp bóng mình vào ĐD. Câu 16 : Chủ trương giữ lại các tổ chức phản động + T. G. Thạch muốn vào lật vững củng cố chính quyền Việt cách, Việt Quốc… trên đổ chính quyền non trẻ ở VN cách mạng? đất nước ta chưa bao giờ lại và cộng sản ở VN với chính 1. Tình hình thế giới và có nhiều kẻ thù đến thế. sách “diệt cộng cầm Hồ” tình hình trong nước: 2. Chủ trương của Đảng: nhưng vấp phải sự đoàn kết Sau chiến tranh thế giới II - Độc lập – nô lệ : ta phải xung quanh chính phủ HCM tình hình thế giới và trong chọn con đường nào. Trong hai của nhân dân VN nên quay nước vừa có những thuận con đường đó nếu chọn con sang hoà hảo với VN đưa ra lợi và khó khăn cho nước ta: đường độc lập thì rất khó khăn một loạt các yêu sách đòi cải - Thuận lợi: nhưng nếu chọn con đường nô tổ chính phủ, phải thay đổi + 3 trào lưu cách mạng phát lệ thì là chết. nội các- những người cầm triển rất mạnh đó là : trào Ngày 3/9/1945 Hồ Chí Minh quyền không phải là đảng lưu XHCN mà Liên Xô là trụ triệu tập họp và đưa ra : viên. Song Tưởng cũng gặp cột của cách mạng XHCN; + Phát động tăng gia sản xuất phải khó khăn khi phải đối phong trào giải phóng dân để chống đói. phó với cuộc cách mạng trong tộc được sự giúp đỡ của + Mở rộng phong trào chống nước. Do đó Tưởng cũng Liên Xô các nước thuộc địa, nạ mù chữ. không phải kẻ thù chính của phụ thuộcvùng lên giành độc + Sớm tổ chức Tổng tuyển cử. cách mạng VN. lập và phong trào bảo vệ + Mở rộng phong trào cầm – Như vậy chỉ có Pháp là kẻ thù hoà bình đòi dân chủ, cải kiệm –liêm – chính. chính vì cả M, A và Tưởng thiện đời sống nhân dân. + Bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế phải nhường chiếm Đông + CNĐQ đứng đầu là Mĩ suy đỏ. Dương cho Pháp. Ta sẽ lợi yếu về kinh tế, chính trị, + Tự do tín ngưỡng lương – dụng mâu thuẫn giữa chúng và quân sự thuộc địa bị thu hẹp, giáo đoàn kết. phân hoá chúng để cô lập nội bộ thì mâu thuẫn. Mĩ rất Ngày 25/11/1945 Trung ương chúng. Tránh cùng một lúc lúng túng nên phải đứng ra Đ ra chỉ thị Kháng chiến kiến phải đối phó với nhiều kẻ thù . giàn xếp. quốc gồm 3 ý lớn: Thể hiện quan điểm kiên Đứng trước thuận lợi đó - Cách mạng Đông Dương lúc quyết chống lại những quan tinh thần cách mạng của này vẫn là cách mạng dân tộc điểm của Tờ rô kít nhân dân Đông Dương trong giải phóng . Xác định được - Nhiệm vụ chủ yếu trước đó có VN hăng hái hơn, mở vấn đề này sẽ không bị mơ hồ mắt của nhân dân cả nước ra khả năng cho các nước có tưởng rằng CMDTDC đã hoàn và củng cố chính quyền thể tranh thủ sự giúp đỡ ủng thành do đó tâp hợp được toàn chống thực dân Pháp, bài trừ hộ của quốc tế. bộ tầng lớp nhân dân và tập nội phản, cải thiện đời sống + Trong nước ta đã có Đ hợp trung được kẻ thù chính yếu nhân dân. Trước mắt làm tốt pháp cầm quyền. Nhân dân từ nhất từ đó xác định đúng 4 nhiệm vụ này để hoàn thân phận nô lệ được giải phương pháp cách mạng thành cuộc cách mạng thoát, tinh thần cách mạng - Kẻ thù chính của cách DTDC nhân dân nhưng dâng cao, chính quyền từ TW mạng lúc này là thực dân giành chính quyền là quan đến cơ sở được ủng hộ và bảo Pháp xâm lược. Vì sao Đ ta trọng nhất vì có chính quyền vệ. khẳng định Pháp là kẻ thù là có tất cả, mất chính - Khó khăn: chính của cách mạng: quyền là mất tất cả. Như + Nước ta có vị trí địa lí rất Vì Pháp có quyền lợi về Bác đã nói: việc giành chính thuận lợi, giàu tài nguyên nên kinh tế, cơ sở xã hội ở Đông quyền càng dễ bao nhiêu thì các nước ĐQ ngòm ngó muốn Dương và VN thiết lập từ việc giữ chính quyền càng xâm chiếm. năm 1858. Có âm mưu xâm khó bấy nhiêu. + Nạn đói khủng khiếp đã làm lược VN và Đông Dương và 2 triệu người chết đói, hạn hán thực tế nó đã xâm lược. Câu 18: Đường lối kháng xảy ra chưa từng thấy ở 6 tỉnh + Mĩ muốn giành quyền lợi chiến chống thực dân phía Bắc, 50% ruộng đất bị bỏ Đông Dương và VN với Pháp? hoang. Pháp và Anh song do Mĩ * Qua 3 văn kiện là : Lời kêu + Tài chính khó khăn chỉ có 1.2 phải giàn xếp nội bộ ĐQ, gọi toàn quốc kháng chiến triệu tiền Việt. tập trung giải quyết vấn đề của Chủ tịch HCM ngày + 90 % dân số mù chữ, nghiện Liên Xô nên chưa thể vào 19/12/1946; chỉ thị toàn quốc hút, trộm cắp, mê tín dị đoan… Đông Dương lúc này mà kháng chiến của trung ương tràn khắp nước. phải để Pháp vào Đông Đ ngày 22/12/1946 và + Theo hội nghị Pốt x đam Dương để nôi kéo được trường kỳ kháng chiến nhất Tưởng đưa 20 vạn quân vào Pháp, Anh nhằm bao vây định thắng lợi của Trường với danh nghĩa giải giáp quân Liên Xô và cài thế sau này Chinh năm 1947. Đ ta đã đưa Nhật, miền Nam do quân Anh hất đổ Anh, Pháp giành lấy ra đường lối kháng chiến. vào giải giáp quân Nhật mà Đông Dương. * Với mục tiêu giành độc núp sau Anh là Pháp nên đã + Anh : lúc này cách mạng ở lập và thống nhất Tổ quốc Đông Dương rất mạnh nếu vì ta đã có độc lập rồi nhưng 4
- chưa hoàn toàn khi mà ĐQ, lượng nhằm đánh bại âm toàn dân kháng chiến và xây PK còn trên lãnh thổ nước mưu đánh nhanh thắng dựng chính quyền mới. ta. Cuộc kháng chiến vẫn nhanh của địch và chuyển - Có sự liên minh keo sơn tiếp tục cuộc cách mạng hóa so sánh lực lượng có lợi của 3 dân tộc Đông Dương ĐTC vì hoà bình độc lập dân cho ta. Nó là vận động quy cùng chống kẻ thù chung. tộc và dân chủ, thống nhất luật lấy nhỏ đánh lớn mà Đồng thời còn có sự giúp đỡ cả nước đi lên CNXH mà Đ cuộc chiến của ta là chính của các nước XHCN trên thế ta đã đặt ra. Đ ta đã đưa ra nghĩa nên càng đành càng giới đặc biệt là Liên Xô và phương châm : Toàn dân, mạnh do đó mà có cơ sở để Trung Quốc. toàn diện, lâu dài , dựa vào kéo dài. Nhưng lâu dài không 2. ý nghĩa lịch sử: sức mình là chính. có nghĩa là vô hạn mà phải Đánh giá về ý nghĩa lịch sử của - Kháng chiến toàn dân: xuất có giới hạn vào mỗi trận cuộc kháng chiến chống thực phát từ so sánh lực lượng đánh phải quán triệt tư dân Pháp HCM đã nói: Lần giữa ta và địch và xuất phát tưởng đánh nhanh thắng đầu tiên trong lcịh sử một từ chân lý mà CN Mác Lênin nhanh. Từng cuộc kháng nước thuộc địa nhỏ yếu đã đã chỉ ra : cách mạng là sự chiến phải trải qua 3 giai đánh thắng một nước thực dân nghiệp của quần chúng. đoạn : phòng ngự, cầm cự hùng mạnh. Đó là một thắng Truyền thống của cách và tổng tiến công. lợi vẻ vang của nhân dân VN, mạng ta đều là do toàn dân - Dựa vào sức mình là chính : đồng thời cũng là một thắng làm như nguyễn Trãi đã nói : trong điều kiện đất nước bị lợi của các lực lượng hoà Người trở thuyền cũng là bao vây, chúng ta không thể bình , dân chủ và XHCN trên dân, người làm lật thuyền trông đợi vào bên ngoài cho nên thế giới. cũng là dân. Hay như Bác đã Đ ta khẳng định phải dựa vào - Với chiến thắng chống nói: “ Dễ trăm lần không sức mình là chính – lấy sức ta thực dân Pháp ta đã xoá bỏ dân không chịu. Khó vạn lần mà giảI phóng cho ta như Chủ được ách thống trị của Pháp dân liệu cũng xong”. tịch HCM đã kêu gọi - độc lập trong gần một thế kỷ, bảo Trong thực tiễn chỉ có chính về đường lối chính trị, chủ vệ được chính quyền cách nghĩa mới có mục đích phù động xây dựng và phát triển mạng, đánh bại cuộc chiến hợp với nguyện vọng của thực lực của cuộc kháng chiến. tranh xâm lược của thực dân toàn dân do đó mà huy động Nhưng khi có điều kiện liên hệ Pháp giải phóng hoàn toàn được sức mạnh của toàn được với bên ngoài thì phải miền Bắc, tạo điều kiện dân. tranh thủ sự giúp đỡ của nước tiến lên hoàn thành cách Kháng chiến toàn dân là toàn ngoài. mạng DTDC trên phạm vi dân tham gia, cả nước tham cả nước. gia đánh giặc đánh bằng bất Câu 21: Nguyên nhân, ý nghĩa - Mở đầu sự sụp đổ của cứ thứ vũ khí gì có trong thắng lợi của cuộc kháng chủ nghĩa thực dân cổ vũ tay, đánh giặc ở bất cứ nơi chiến chống thực dân Pháp mạnh mẽ các dân tộc bị nô nào mà chúng tới. xâm lược? dịch vùng lên chống CNĐQ, - Kháng chiến toàn diện: là 1. Nguyên nhân thắng lợi: chủ nghĩa thực dân. Góp kháng chiến trên tất cả các Có Đ, dân, quân, có sự giúp đỡ phần tích cực vào tiến trình lĩnh vực của đời sống xã hội của bạn bè quốc tế: phát triển của cách mạng : quân sự, chính trị, kinh tế - Có sự lãnh đạo vững vàng thế giới. và văn hóa… chiến tranh là của Đ mà đứng đầu là Chủ tịch cuộc đọ sức giữa hai bên HCM : với đường lối chính trị Câu 23: Đường lối chung tham chiến mà theo Lênin và quân sự đúng đắn chiến của cách mạng VN sau thì chiến tranh là cuộc đọ tranh nhân dân, toàn dân, toàn năm 1954? sức toàn diện của dân tộc. diện, lâu dài dựa vào sức mình Đại hội lần thứ III của Đ đã Muốn tạo ra sức mạnh tổng là chính, có sức mạnh động xác định nhiệm vụ chung hợp để chiến thắng kẻ thù viên và tổ chức toàn dân đánh của cách mạng VN và vạch mạnh hơn ta về quân sự thì giặc. rõ hai chiến lược cách mạng ngoài việc tập hợp toàn bộ - Có sự đoàn kết chiến đấu ở hai miền: sức mạnh của toàn dân thì của toàn dân tập hợp trong mặt 1. Nội dung đường lối phảI tập hợp được sức trận dân tộc rộng rãi, được xây chung: mạnh tiềm tàng trong tất cả dựng trên nền tảng khối liên Tăng cường đoàn kết các lĩnh vực kinh tế, chính minh công- nông và tri thức. toàn dân, kiên quyết đấu trị, văn hoá và quan trọng - Có lực lượng vũ trang gồm tranh giữ vững hoà bình, nhất là quân sự. 3 thứ quân do Đ ta trực tiếp đẩy mạnh cách mạng XHCN - Kháng chiến lâu dài: Do lãnh đạo ngày càng vững ở miền Bắc đồng thời đẩy tương quan lực lượng giữa mạnh. Có hậu phương vững mạnh cách mạng DTDC ở ta và địch khi bước vào chắc đảm bảo quân lương cho miền Nam, thực hiện thống kháng chiến ta kém địch về tiền tuyến. nhất nước nhà trên cơ sở nhiều mặt nên phương - Có chính quyền dân chủ độc lập và dân chủ, xây châm đánh địch của ta là nhân dân , của dân, do dân và dựng một nước VN hoà đánh lâu dài, phải có thời vì dân được củng cố và vững bình, thống nhất, độc lập, gian chuyển hoá lực lượng, mạnh là công cụ sắc bén để dân chủ và giàu mạnh. vừa đánh vừa xây dựng lực Thiết thực góp phần tăng 5
- cường phe XHCN và bảo vệ xây dựng miền Bắc thành căn mạnh về chính trị, tư tưởng và hoà bình ở ĐNA và thế giới. cứ địa vững mạnh làm hậu tổ chức để đủ sức lãnh đạo • Cách mạng VN tiếp tục thuẫn cho cách mạng miền trực tiếp cách mạng miền ở thế chiến lược tiến công Nam, góp phần tăng cường sức Nam. cùng lúc tiến hành đồng thời mạnh hệ thống XHCN và bảo - Khẳng định ĐQ Mĩ là một 2 chiến lược cách mạng là vệ hoà bình ĐNA và thế giơí. đế quốc hiếu chiến nên cuộc cách mạng XHCN ở miền Với điều kiện quyết định đầu khởi nghĩa của nhân dân miền Bắc và cách mạng DTDC ở tiên để đưa miền Bắc lên Nam có khả năng chuyển thành miền Nam. Nhưng luôn thấu XHCN là dựa vào chính quyền cuộc đấu tranh vũ trang lâu dài suốt mục tiêu chung là mục dân chủ nhân dân làm nhiệm và thắng lợi cuối cùng nhất tiêu của thời đại là giải vụ chuyên chính vô sản Đ ta đã định sẽ thuộc về ta. phóng miền Nam thống nhất đưa ra đường lối sau: Câu 25: Quyết tâm chống đất nước, hoà bình, độc lập - Với đặc điểm từ một Mỹ cứu nước thể hiện trong dân tộc dân chủ và tiến bộ nền kinh tế nông nghiệp lạc nghị quyết TU 11 (3/1965) và xã hội. hậu tiến thẳng lên CNXH nghị quyết TU 12 (12/1965)? • Cơ sở khoa học của không qua phát triển TBCN, Trả lời : đường lối: đại hội III khẳng định cuộc Nghị quyết TU11 (3/1965) và - Cơ sở lí luận : đường cách mạng XHCN ở miền nghị quyêt TU 12 ( 12/1965) lối này đúng với cương lĩnh Bắc là một quá trình cải thể hiện quyết tâm chống Mỹ đầu tiên của Đ . Miền Bắc biến cách mạng về mọi mặt cứu nước của Đảng .Trên cơ hoàn thành cách mạng trong đó lấy nông nghiệp là sở phân tích âm mưu và hành DTDC và tiến lên chủ nghĩa khâu cải tạo chính. động mới của đế quốc Mỹ đối cộng sản là hoàn toàn đúng, - Thực hiện công nghiệp với cuộc chiến tranh ở Việt còn miền Nam vẫn còn hoá được coi là nhiệm vụ Nam đã khẳng định mọi sự cố CNĐQ và PK nên phải tiến trung tâm của cả thời kỳ quá gắng của đế quốc Mỹ ,dù có hành xong cách mạng DTDC độ lên CNXH. đổ thêm quân vào cũng không trước khi tiến lên chủ nghĩa - Đẩy mạnh cách mạng tư thể đảo ngược được tình thế cộng sản. tưởng văn hoá và kĩ thuật. cách mạng miền Nam .Mỹ Mặt khác đường lối này - Tăng cường lực lượng đang ở thế thua ,bị động về cũng đúng với điều kiện bỏ quốc phòng xây dựng quân chiến lược và bị cô lập về qua và tư tưởng cách mạng đội tiến lên chính quy hiện chính trị đối với cả thế giới và không ngừng của Lênin: đại. trong nước .Trong lúc đó cách Miền Bắc hoàn thành cách - Tăng cường đoàn kết mạng miền Nam đang trên đà mạng là tiến thẳng lên quốc tế XHCN tranh thủ sự chiến thắng ,ở thế chủ động CHXH bỏ qua TBCN vì: giúp đỡ của các nước tíên công .Lại được sự ủng hộ hình thái kinh tế bỏ qua đã XNCH anh em. nhiệt tình , to lớn của các nước trở lên lỗi thời; CNXH đã 3. Đường lối cách XHCN và nhân dân yêu chuộng trở thành hiện thực trên thế mạng dân tộc dân chủ ở hoà bình ,tiến bộ trên thế giới; giai cấp vô sản đã giữ miền Nam: giới .Quyết tâm đó thể hiện : vững vai trò lãnh đạo của Được nêu rõ trong nghị Tiếp tục sự nghiệp xây dựng mình trong quá trình cách quyết trung ương lần thứ chủ nghĩa xã hội trong điều mạng. 15: kiện có chiến tranh ,đánh bại Do cách mạng có tính liên - Nhiệm vụ cơ bản của cuộc chiến tranh phá hoại của tục lên khi giành được thắng cách mạng miền Nam là giải không quân ,hải quân Mỹ ,phát lợi miền Bắc phải tiến phóng miền Nam khỏi ách huy vai tro của hậu phương thẳng lên CHXN. thống trị của ĐQ và PK, lớn đối với tiền tuyến miền - Cơ sở thực tiễn: đường lối hoàn thành cách mạng Nam ,làm tròn nghĩa vụ quốc này đúng với nguyện vọng của DTDC ở miền Nam. tế đối với cách mạng hai nước dân tộc là giải phóng miền - Con đường phát triển cơ Lào, Campuchia . Nam thống nhất đất nước. bản của cách mạng miền Hội nghị hạ quyết tâm chiến • ý nghĩa của đường lối: Nam là khởi nghĩa giành lược :động viên lực lượng - Khẳng định lại đường lối chính quyền về tay nhân cả nước ,kiên quyết đánh của Đ năm 1930. dân. Đó là con lấy sức mạnh bại cuộc chiến tranh xâm - Thể hiện sự vận động sáng quần chúng, dựa vào lực lược của đế quỗc Mỹ trong tạo chủ nghĩa M- L vào thực lượng chính trị của quần bất kỳ tình huống nào tế VN. chúng là chủ yếu. .Phương châm chiến lược - Phù hợp với yêu cầu - Kết hợp đấu tranh chính chung vẫn là đánh lâu dài nguyện vọng của nhân dân ta trị và đấu tranh vũ trang để ,dựa vào sức mình là chống lại những quan điểm sai đánh đổ Ngô Đình Diệm, tay chính ..Hội nghị cũng dự báo lầm về viẹc lựa chọn con sai của ĐQ thành lập một một khả năng khác :trên cơ đường cách mạng VN. chính quyền liên hiệp dân sở quán triệt và vận dụng 2. Đường lối cách mạng tộc, dân chủ ở miền Nam. phương châm đánh lâu dài XHCN ở miền Bắc: - Tăng cường công tác Mặt ,cần phải cố gắng tập trung Với mục tiêu cơ bản là xây trận để mở rộng khối đại đoàn cao độ ,tâp trung lực lượng dựng đời sống ấm no hạnh kết toàn dân, củng cố xây của cả hai miền để tranh phúc cho nhân dân miền Bắc, dựng Đ bộ miền Nam vững thủ thời cơ ,giành thắng lợi 6
- quyết định trong một thời nước , báo cáo chính trị tại đại bước đời sống vật chất và văn gian tương đối ngắn trên hội đại biểu toàn quốc lần 4 hoá của nhân dân. chiến trường miền Nam của Đ đã ghi rõ : “năm tháng - Tiếp tục xd cơ sở vật chất kĩ .Hội nghị cũng nhấn mạnh sẽ trôi qua nhưng thắng lợi thuật của CNXH chủ yếu nhằm việc tăng cường công tác tư của nhân dân ta trong sự thúc đẩy sản xuất nông nghiệp , tưởng và tổ chức của Đảng . nghiệp chống Mỹ cứu nước hàng tiêu dùng xuất khẩu. Nghị quyết Hội nghị 11 va mãi mãi được ghi vào lịch sử - Hoàn thành công cuộc cải tạo 12 của BCH TƯ Đảng dân tộc như 1 trong những XHCN ở các tỉnh miền nam , ( khóa III) có tầm quan trọng trang trói lọi nhất , 1 biểu hoàn thiện quan hệ sản xuất trong việc đánh bại chíên tượng sáng ngời về sự toàn XHCN ở miền bắc củng cố lược “ chiến tranh cục bộ “ thắng của Chủ nghĩa anh hùng quan hệ sản xuất XHCN trong của Mỹ . cách mạng và trí tuệ con cả nước. người , và đi vào lịch sử thế - Đáp ứng nhu cầu của công câu 28: nguyên nhân , ý giới như 1 chiễn công vĩ đại cuộc phòng htủ đát nước củng nghĩa thắng lợi của sự của thế kỉ 20, 1 sự kiện có cố quốc phòng an ninh trật tự nghiệp khang chiến chống tầm quan trọng QTế to lớn và - Đại hội đã thông qua những mỹcứu nước tính thời đại sâu sắc”. nhiệm vụ kinh tế văn hoá và xã • Nguyên nhân thắng câu 30 : Hai nhiệm vụ hội , tăng cường nhà nước lợi: chiến lược do đại hội V xác XHCN, chính sách đối ngoại , - Nguyên nhân thắng lợi của định? nhiệm vụ nâng cao sức chiến cuộc kháng chiến chống mỹ - Sau đại hội IV những thử đấu của Đ. cứu nước bắt nguồn từ sự nghiệm đưa ra đều khôg đạt - Nhiệm vụ then chốt của lãnh đạo đúng đắn của ĐCS hiệu quả như mong muốn công tác xây dựng Đ lúc này là VN , người đại biểu trung đường lối lãnh đạo của Đ bắt tiếp tục nâng cao tính giai cấp thành cho những lợi ích sống đầu bộc lộ những nóng vội công nhân tính tiên phong của Đ, còn của cả dân tộc VN, một thiếu sót . Tình hình kinh tế xây dựng Đ vững mạnh về Đ có đường lối chính trị rơi vào khủng hoảng trầm chính trị và tổ chức , làm cho Đ quân sự độc lập , tự chủ trọng biên giới và hải đảo rất luôn luôn giữ vững bản chất đúng đắn sáng tạo căng thẳng . Thế giới cũng rất cách mạng và khoa học , một Đ thắng lợi đó là kết quả của phức tạp : các nước XHCN thực sự trong sạch có sức chiến cuộc chiến đấu đầy gian đông âu rơi vào tình trạng trì đấu cao, gắn bó chặt chẽ với khổ hy sinh của nhân dân và trệ và bị mỹ cấm vận . Do đó quần chúng. quân đội cả nước , đặc biệt đòi hỏi Đ phải có giải pháp. câu 31: đường lối đổi mới? vì là của cán bộ chiến sỹ và Tại đại hội đại biểu toàn sao phải đổi mới, phương hàng chục triệu đồng bào quốc lần thứ V của đảng (từ hướng đổi mới? nội dung đổi yêu nước ở miền nam ngày 15 tới 31/3/1982) họp tại hà mới? vì sao phải thực hiện sự đêm đối mặt với quân thù, nội . Đại hội đã kiểm điểm nghiệp đổi mới? xứng đáng với danh hiệu “ một cách toàn diện sự lãnh - Đổi mới là phù hợp với xu thành đồng tổ quốc ” đạo của Đ từ đại hội lần thứ thế chung của thời đại: - Thắng lợi đó cũng là kết IV ; đánh giá nhữnh thành tựu Xuất phát từ bản chất cách quả của sự nghiệp và khuyết điểm sai lầm , phân mạng và khoa học của CN mác CMXHCN ở MB, của ích nguyên nhân của những lenin: đồng bào và chiến sỹ thắng lợi và khó khăn của đất “ đổi mới là đặc tính của cách MB vừa chiến đấu , vừa nước, những biến động của mạng XHCN” ; “cơ sở kinh tế xây dựng hoàn thành tình hình thế giới . Trên cơ sở của CNXH chỉ có thể là nền đại suất sắc nhiệm vụ của đó , đại hội đã nêu rõ trong công nghiệp cơ khí”. hậu phương lớn, hết giai đoạn mới của cách Khi bước vào những năm 80 sức chi viện cho tiền mạng , Đ phải lãng đạo nhân của thế kỉ XX trình độ về quốc tuyến lớn miền nam dân thực hiện 2 nhiệm vụ: tế hoá về kinh tế thế giới ngày đánh thắng giặc mỹ xâm + Một là xây dựng thành càng sâu sắc. Nếu ta không nằm lược. công CNXH trong quỹ đạo ta sẽ bị bật ra - Thắng lợi đó còn là kết quả + Hai là sẵn sàng chiến khỏi thế giới do đó ta phải đổi của tình đoàn kết chiến đấu bảo vệ vững chắc tổ mới chính sách. đấu của NDVN, Lào , quốc VN XHCN Nếu có đường lối đúng ta Cămpuchia và kết quả của Hai nhiệm vụ đó có quan hệ không những tận dụng sự ủng hộ hết lòng và mật thiết với nhau được nguồn vốn mà còn vận giúp đỡ to lớn của các - Về xây dựng CNXH, đại hội dụng được cả thị trường nước XHCN anh em . Sự đã vạch ra chiến lược linh tế xã do đó phải năng động đổi ủng hộ nhiệt tình của hội nhữngkế hoạch phát triển , mới. phong trào công nhân và những chủ trương chính sách Những năm đầu của thập kỷ nhân dân tiến bộ trên toàn và biện pháp thực thi trong từng 80 đặc biệt năm 85 trở đi thế giới cũng như nhân giai đoạn chặng đường. Liên xô và các nước đông âu dân tiến bộ Mỹ. Chặng đường trước mắt bao nổi lên làn sóng cải cách , • ý nghĩa thắng lợi : gồm những năm 80 với những cải tổ cơ chế quan liêu bao - Đánh giá thắng lợi lịch sử mục tiêu kinh tế và XH: ổn định cấp của CNXH làm cho nó của sự nghiệp chống mỹ cứu dần dần , tiến lên cải thiện một lâm vào khủng hoảng và 7
- thời kì nàylà thời kì khủng hiện tượng) đổi mới phơng Đổi mới tư duy nhằm làm cho hoảng nhất của chế độ quan pháp tư duy dẫn tới hành SX phát triển, tạo ra đời sống liêu bao cấp dẫn đến khủng động nhận thức cao – lí luận vật chất tinh thần ngày càng hoảng kinh tế ở đông âu . cao cao cho toàn XH. Trong khi đó các nước - Từ quan điểm của CN mac - Đổi mới tư duy không phải TBCN biết vươn lên lấy cơ lênin về vai trò của lí luận là mục đích mà là phương hội để phát triển và có và tư duy lí luận “ không có tiện để đạt được mục đích nhiều thành tựu: tư duy con người thì không xây dựng thành công CNXH. - ở châu á Trung quốc có lao động cách mạng” chỉ - Đổi mới tư duy phải nắm đã khởi xướng công có lực lượng cách mạng mới vững bản chất cách mạng và cuộc cải cách cải tổ có phong trào cách mạng , khoa học của CN mac- lenin từ đại hội 12 tới đại phải có lực lượng tiên phong và tư tưởng HCM. hội 13. mới đảm đương được Phương hướng cụ thể : có - Trên thế giới việc nhiệm vụ tiên phong. những quan điểm trước đây đổi mới trở thành nhu - Lực lượng cách mạng đúng , nay trong đIều kiện cầu tất yếu , là khoa học phản ánh đúng đắn mới không còn phù hợp phải nhiệm vụ sống còn hiện thực khách quan thì thay đổi: Như: có những quan đối với mọi quốc gia, thúc đẩy sự phát triển của điểm trước đây đúng nay vẫn do đó VN phải đổi lực lượng và ngược lại. Mà đúng (trong đk mới) nhưng do mới. Đ ta lãnh đạo cách mạng thực tiễn không ngừng phát - Thực tiễn ở VN sau bằng đường lối mà đường triển, những quan niệm ấy 80 năm chiến tranh lối chính là tư duy cao. Nếu không còn đáp ứng nhu cầu nhân dân chịu nhiều đường lối đúng XH sẽ phát mới, phải bổ sung phát triển đau khổ , mọi người triển còn đường lối sai sẽ cho phù hợp . muốn sống một cuộc kìm hãm sự phát triển. Có những quan niệm trước sống hạnh phúc hoà - Nhận thức chưa dúng quy đây đúng nay vẫn đúng nhưng bình ấm no và chất luật kinh tế khách quan: do ta hiểu sai, nay phải hiểu lựơng cuộc sống . Đ quan hệ sản xuất fù hợp với lại, làm lại cho đúng ( QHSX cố gắng tìm tòi chính trình độ phát triển của lực phải phù hợp với trình độ và sách mới nhưng càng lượng sản xuất. tính chất của lực lương sản làm càng sụp đổ , một - Quy luật phổ biến trong xuất …) số chủ trương chính thời kì quá độ : trong thời kì *những nguyên tắc chỉ đạo sách về kinh tế và xã quá độ phải sản xuất hàng công cuộc đổi mới: hội đều được nghiên hoá do đó có nhiều thành - vì sao phải nêu ra nguyên cứu nhưng khi thực phần kinh tế dẫn đến có bóc tắc chỉ đạo công cuộc đổi mới hiện lại biểu hiện lột ( thuê CN) trong thời kỳ + Lý luận : sau 2 năm thực những sai lầm , này đổi mới tư duy là đổi hiện công cuộc đổi mới ta đã những hạn chế , mắc mới về nhận thức. Song đổi giải phóng được sức SX, dân những sai lầm khuyết mới không có nghĩa là phủ chủ được phát triển, chiến điểm lớn: Nguyện nhận tất cả những thành tựu lược bảo vệ tổ quốc được vọng của đất nước đã đạt được mà là bổ xung điều chỉnh hợp lí .QHSX được như vậy nhưng ta làm phát triển những thành tựu mở rộng nhưng đất nước vẫn ko đúng gây ra lạm ấy chưa ra khỏi khủng hoảng phát , tiêu cực rất . đổi mới tư duy kinh tế là kinh tế xã hội: nhiều người nhiều , làm lòng tin trọng tâm nảy sinh tư tưởng bi quan hoài của dân đối với Đ - Bởi kinh tế là nền tảng là cơ nghi con đường đi lên CNXH. giảm sút do đó phải sở tồn tại và phát triển của - Tình hình thế giới và các nhanh chóng đổi mới mỗi quốc gia . Nếu đổi mới về nước XHCN có nhiều biến Nội Dung Đổi Mới : đổi tư duy kinh tế sẽ tạo ra khả động và biến động rất phức mới toàn diện năng phát triển đất nước . Vật tạp, sự tan rã của các nước - Trước hết đổi mới chất quyết định mọi vấn đề XHCN bắt đầu hình thành về tư duy kinh tế. khác trên cơ sở đó sẽ có những CNXH Liên Xô tan dã, ở TQ - Đổi mới về tổ chức. cái khác. nền dân chủ không đi liền với - Đổi mới về đội ngũ - Thực tế đất nước ta giai chủ trương, tự do hoá dân chủ cán bộ. đoạn đó chỉ có thể phát triển đã bị người dân TQ lợi dụng - Và đổi mới phong kinh tế thì mới có thể tạo ra để đòi hỏi những quyền lợi và cách lãnh đạo và công những bước đi vững chắc. cuộc sống đầy đủ sung túc. tác của Đ. phương hướng đổi - Nội dung của nguyên tắc: vì sao phải đổi mới mới: + Đổi mới ko phải là thay đổi tư duy: Phương hướng chung: đổi mục tiêu XHCN mà là cho - Bởi tư duy là trình độ cao mới tư duy trên tất cả các lĩnh mục tiêu ấy được thực hiện của nhận thức (là toàn bộ vực của đời sống XH, đổi mới tốt hơn = quan niệm đúng những hiện thực khách quan về quan điểm, bước đi, cách đắn, hình thức, biện pháp và phản ánh vào đầu óc con làm cho phù hợp với những bước đi thích hợp. người mà nhận thức và so quy luật khách quan của + Đổi mới không phải là xa sánh tập hợp được sự vật CNXH. rời CN mac lenin mà là vận 8
- dụng sáng tạo học thuyết hơn 70 năm qua CNXH đã hình thức sở hữu đan xen mac lênin và khắc phục phải trải qua rất nhiều khó trong thời kì quá độ. Ta phải những quan niệm không khăn. Trong lúc các nước tạo ra các quan hệ sản xuất đúng về học thuyết đó. CNXH đang gặp khủng tương ứng với nó cho nó tồn + Đổi mới tổ chức và hoảng và các thế lực thù tại và phát triển (do đó phải phương thức hoạt động của địch bao vây, phá hoại thì ta tồn tại nhiều hình thức kinh tế hệ thống chính trị phải đã nhận thấy: ta lựa chọn đan xen nhau). nhằm tăng cường chứ không CNXH trong khi có hệ thống Các quan hệ khác nhau phải làm suy yếu sức mạnh XHCN hay kể cả khi hệ để phù hợp với trình độ phát của chuyên chính vô sản. thống CNXH sụp đổ ta vẫn triển của lực lượng sản xuất + Xây dựng nền dân chủ lựa chọn. Điều này chứng tỏ khác nhau của các thành phần XHCN vừa là mục tiêu vừa lập trường của ta ngay khi kinh tế. Phát triển nhiều thành là động lực của sự nghiệp CNXH gặp khủng hoảng ta phần kinh tế để tạo ra môi XD CNXH song dân chủ vẫn kiên định đi theo CNXH. trường thuận lợi cho các lực phải có lãnh đạo , lãnh đạo Vì thế mà ta giải phóng được lượng sản xuất, quan hệ sản phải dựa trên cơ sở dân chủ, dân tộc ta đi lên CNXH và xuất, các thành phần kinh tế dân chủ với nhân dân nhưng được XH, ngay cương lĩnh tự giải phóng mình, tự tạo cho phải chuyên chính với kẻ chính trị đầu tiên, ngay từ đầu mình chỗ đứng. thù. cho tới khi thành công trong Từ thực tế trước + Kết hợp chủ nghĩa yêu cách mạng đến khi thành công đại hội VI Đ chưa nhận thức nước với chủ nghĩa quốc tế trong việc giải phóng dân đúng quy XHCN , kết hợp sức mạnh tộc .Có miền bắc XHCN mới luật này, chưa nhận rõ đặc dân tộc với sức mạnh thời tạo ra của cải vật chất để chi trưng của thời kì quá độ là còn đại. viện cho miền nam giải phóng tồn tại nhiều thành phần kinh Kết luận: coi 5 nguyên tắc hoàn toàn thống nhất đất tế . Nên ta đã đốt cháy giai trên là sự thống nhất tư nước. Miền nam cũng nhìn đoạn tưởng hành động, là những miền bắc XHCN để có nỗ , xoá hết các thành phần kinh kinh nghiệm những bàI học lực, niềm tin, sức mạnh đi lên tế, và đưa ra khẩu hiệu tiến được rút ra tư thực tiễn để CNXH. Hơn nữa thế kỷ qua nhanh chỉ đạo công cuộc đổi mới. chúng ta chống chủ nghĩa đế tiến tới CNXH , chỉ để lại 2 Câu 32 : kiên định mục quốc hay thực chất chúng ta thành phần kinh tế làm cho tiêu con đường XHCN? chống CNTB nói chung. Điều đời Kiên định con đường CNXH này đưa đến quyết định lựa sống nhân dân gặp nhiều khó là sự lựa chọn duy nhất chọn duy nhất đúng của lịch khăn: quan hệ sản xuất không đúng đắn của đảng ta: s ử. phù 1. Vì sao lại xác định như - Thực tế của lịch sử dân tộc hợp với lực lượng sản xuất vậy: không có tính tất yếu nào để vốn có của nó dẫn đến tự nó - Tiến lên CNXH là phù hợp chúng ta xây dựng CNTB. kìm hãm , với quy luật vận động và Mặc dù sau năm 75 ta có bó hẹp lại ko phát huy đc sức phát triển của XH loài người nhiều sai lầm nhưng Đ ta đã mạnh và trí tụe của lực lượng . Chủ nghĩa mac- lênin chỉ rõ nhận ra và kiên định đi theo SX . “sự vận động của các hình con đường CNXH đã chọn . Làm cho S X hàng hoá không thái KTXH bắt nguồn từ các Thực tế sự lựa chọn lên có năng suất dẫn đến thua lỗ, sự phát triển không ngừng CNXH là sự lựa chọn duy sản phẩm khan hiếm không của lực lượng sản xuất” nhất đúng. đủ để dùng. (con người ở công xã nguyên câu 33: kinh tế hàng - Trong khi đó tư sản thuỷ, xã hội loài người đã hoá nhiều thành phần? trong Miền Nam đưa hàng hoá phát triển qua 5 hình thái Phát triển kinh tế hàng hoá tràn ngập thị trường trước khi kinh tế) nhiều thành phần theo định ta đánh tư sản , nhưng khi - Sự phát triển lên CNXH là hướng XHCN vận hành theo đánh xong thì thị trường xơ phù hợp với xu thế chung cơ chế thị trường có sự xác, không có mặt hàng mua của thời đại . Người ta nhận quản lí của nhà nước. bán. Các nước XHCN trước thấy cứ 10% giàu là 90% vì sao phải phá triển kinh đây họ cũng để tồn tại nhiều người nghèo làm cho 10% tế hàng hoá nhiều thành thành phần kinh tế Xây dựng người giàu càng giàu thêm , phần ? nền kinh tế hàng hoá nhiều 10% ấy không chỉ bóc lột Xuất phát từ lí luận thành phần là đúng với lí luận trên lưng người khác mà còn của CN mác lênin : “đặc và thực tiễn. bóc lột trên lưng dân tộc chưng của thời kì quá độ là Vì sao phải địng hướng khác , bản chất của XH tư còn tồn tại nhiều thành phần XHCN- ? bản là bản chất bóc lột . kinh tế”. “Trong thời kì quá - Các thành phần kinh tế CNXH đã chứng minh rằng độ và cộng sản phải biết cũng chính là các kiểu tổ sự phân biệt ấy là không cách làm giàu của tư bản” chức kinh tế , các kiểu đáng kể do vậy xu hướng đi nhưng phải cạnh tranh lành QHSX nó gắn liền với hình lên CNXH là tất yếu. mạnh. thức sở hữu khác nhau , - CNXH vẫn đại diện cho Từ sự tồn tại kinh tế nhiều QHSX khác nhau có tiến bộ nhân loại mặc dù nhiều thành phần với nhiều nhiều hình thức dối lập nhau 9
- nhưng nó lại còn tồn tại - Giữ vững độc lập tự chủ Mục tiêu CNH-HĐH đến trong một cơ cấu kinh tế đi đôi với mở rộng hợp tác năm 2020: quốc dân thống nhất . Nó quốc tế , đa phương hoá, - XD nước ta thành một thống nhất ở một mức nhất đa dạng hoá các mối quan nước công nghiệp. Có cơ sở định, chung nhau về lợi ích hệ đối ngoại dựa vào vật chất kỹ thuật hiên đại, nhưng không cùng nhau về nguồn lực trong nước là có cơ cấu kinh tế hợp lý, bản chất. Tương ứng với sự chính đi đôi với việc tranh QHSX tiến bộ phù hợp với không đồng nhất về bản thủ tối đa nguồn lực bên trình độ phát triển của lực chất ấy là nhiều quy luật ngoài . XD một nền kinh tế lượng SX, đời sống vật chất kinh tế tác động khác nhauvà mở hội nhập với khu vực tinh thần cao, quốc phòng và chừng nào còn thành phần và trên thế giới , hướng an ninh vững chắc, dân giàu kinh tế tư nhân thì vẫn còn mạnh về xuất khẩu đồng nước mạnh XH công bằng, quan hệ người bóc lột thời thay thế nhập khẩu dân chủ, văn minh. Từ nay người. bằng những sản phẩm đến năm 2020 ra sức phấn - Quy luật chạy theo trong nước, sản xuất có đấu XD đưa nước ta trở lợi nhuận là đối lập với lợi hiệu quả. thành 1 nước công nghiệp: ích cơ bản của nhân dân lao - CNH_HĐH là sự nghiệp nước CN là một nước trong động, còn tồn tại kinh tế của toàn dân, của mọi thành đó lao động CN trở thành hàng hoá là còn cạnh tranh, phần kinh tế trong đó kinh tế phổ biến trong tất cả các còn phân hoá thu nhập và nông nghiệp là chủ đạo. ngành kinh tế. Chỉ tiêu chủ còn cơ sở để phát triển - Lấy việc phát huy nguồn yếu cho 1 nước công nghiệp TBCN. lực con người là yếu tố cơ là có chỉ tiêu của tấtt cả các - Quy luật cạnh tranh bản cho sự phát triển nhanh tỷ trọng vượt trội so với một dẫn đến nguy cơ của sự và bền vững. Toàn Đ, toàn nước nông nghiệp. phát triển CNTB . Do đó dân cần kiệm XD đất nước, Vì sao phải CNH phải định hướng XHCN không ngừng tăng cường tích - Không có CNH thì không có đặc biệt là các thành phần luỹ cho đầu tư phát triển, cơ sở vật chất của CNXH. phi công hữu. tăng trưởng kinh tế gắn với Cơ Nhà nước định hướng bằng cải thiện đời sống nhân dân, sở của CNXH là : đại hội luật : “phát triển tự do phát triển văn hoá giáo dục VIII khẳng định cơ sở để ta nhưng tự do trong khuôn thực hiện tiến bộ và công chuyển sang thời kỳ mới khổ” . bằng XH, bảo vệ môi CNH-HĐH có những cơ sở Câu 36 : công nghiệp hoá trường. sau: và hiện đại hoá đất nước? - Khoa học và công nghệ là + Xuất phát từ kết quả 10 Mục tiêu đến năm 2000: động lực của CNH- HĐH. năm đổi mới với những tiên -Đây là bước phát triển mới, Kết hợp công nghệ truyền đề đã được tạo ra đồng thời đẩy mạnh CNH_ HĐH đất thống với công nghệ hiện dựa trên sự phân tích cục diện nước .tập trung mọi lực đại. Tranh thủ đi nhanh vào tình hình thế giới ngày nay có lượng, tranh thủ thời cơ hiện đại và những khâu những biến động, với những vượt qua thử thách để đẩy quyết định. thắng lợi to lớn nhưng cũng mạnh công cuộc đổi mới 1 - Lấy hiệu quả kinh tế làm đan xen nhiều khó khăn phức cách đồng bộ. tiêu chuẩn cơ bản để XD tạp mới: ta đã đẩy nhanh nhịp - Tiếp tục phát triển kinh tế phương án phát triển lựa độ phát triển kinhtế trên nhiều hàng hóa nhiều thành phần chọn dự án đầu tư và công mặt làm cho đời sống nhân vận hành theo cơ chế thị nghệ, đầu tư chiều sâu để dân khá hơn, KHCN phát triển trường có sự quản lý của khai thác tối đa năng lực … nhà nước theo định hướng hiện có. Trong phát triển + Xu thế chung của thế giới XHCN . Phấn đấu đạt và mới ưu tiên quy mô vừa và ngày nay là hoà bình hợp tác vượt mục tiêu được đề ra nhỏ, công nghệ tiên tiến, phát triển, cách mạng KHKT trong chiến lược ổn định và tạo nhiều việc làm, thu hồi ngày càng phát triển cao do đó phát triển kinh tế XH đến vốn nhanh, đồng thời XD chúng ta không thể đứng ngoài năm 2000. một mũi nhọn trong từng xu thế này nên ta phải CNH- - Tăng trưởng kinh tế nhanh bước phát triển tập chung HĐH .Tiền đề vật chất và sự hiệu quả và bền vững đi đôi thích đáng nguồn lực cho ổn định nhiều mặt: quốc với giải quyết những vấn những trọng điểm, cho phòng an ninh chính trị … cho đề bức xúc về XH bảo đảm những địa bàn trọng điểm. phép ta đẩy mạnh CNH- an ninh quốc phòng cải Đồng thời quan tâm đáp HĐH. Tuy nhiên ta chưa có đủ thiện đời sống nhân dân ứng nhu cầu thiết yếu của tiền đề nhưng trong quá trình năng cao tích luỹ từ nội bộ mọi vùng trong nước. Có đẩy mạnh CNH- HĐH sẽ tạo nền kinh tế tạo tiền đề chính sách hỗ trợ những ra tiền đề, sẽ hoàn chỉnh dần vững chắc cho bước phát vùng khó khăn tạo điều các tiền đề. Đó là biện chứng triển cao vào đầu thế kỷ sau kiện cho mọi vùng đều của sự phát triển (tác động . phát triển. qua lại lẫn nhau). Vì vậy quan điểm của đảng về - Kết hợp kinh tế với quốc không thể cho đủ tiền đề để công nghiệp hoá - hiện đại phòng an ninh. đẩy mạnh CNH – HDH hoá 10
- + Hoàn thành CNH- HĐH mới triển trong văn kiện đại biến phức tạp , trong nước là hoàn thành tiên đề V/C cơ hội 9 cũng đứng trc những nguy sở -mục tiêu của cm, lý cơ và thách thức mới . kỹ thuật , chứ chưa hoàn tưởng của đảng Mục tiêu cao cả thiêng liêng thành thời kỳ quá độ, chưa thể -về thời kỳ quả độ bất di bất dịch của nhân dân nói là lên CNXH ta là Xd mọt nước VN độc nước phát triển được. Trở -mô hình kinh tế tổng lập dân tộc thống nhất đi lên thành 1 nước CN chưa có quát CNXH. nghĩa là -chế độ sở hữu và đi lên CNXH là 1 tất yếu hoàn thành CNH- HĐH. Cơ các thành phần kinh tế khách quan theo đúng quy bản hoàn thành CNH –HĐH -đấu tranh giai cấp và luất tiến hoá của lịch sử , chưa động lực phát triển đất chỉ co CNXH, CNCS mới hoàn thành nhiệm vụ của thời nước giải pháng được các dân tộc kỳ quá độ. Kết thúc thời kì - nến tảng tư tưởng bị áp bức và giai cấp Cn trên quá độ của đảng toàn thế giới . có nhiều vấn đề khác: QHSX, -xây dựng nền kinh Đặc điểm của cước ta XD trình độ phát triển của lực tế độc lập tự quản và chủ CNXHtừ điểm xuất phát rất lượng động hội nhập kinh tế quốc thấp chưa có trong lịch sử do SX, QHSX phải phù hợp với tế đó nhũng sai lầm khuyết CNH-HĐH, mà CNH-HĐH chỉ PHÂN TíCH: mục điểm là khó tránh khỏi cần là một công cụ cho kiến trúc tiêu của cách mạng , lý phải thừa nhận đề tìm cách thượng tầng . Khi hoàn thành tưởng của đảng khắc phục và sửa chữa nó . thời không vì khuyết điểm sai kì quá độ, hoàn chỉnh về tư Khẳng định con đường mà lầm ma phủ định CNXH. tưởng con người – con đảng và ND đã chọn và Không xa rời mục tiêu lý người quan tâm XD là con dường tưởng độc lập dân tộc và có CNXH phải trải qua một XHCN. XHCN trên nền tảng CNXH. bước rất dài mới tiến lên của cn mac lenin và tư CNXH mà nhân dân ta đã được CNCS. tưởng HCM XD là 1 XH do nhân dân lao Khẳng định điều này là rất động làm chủ , có nền kinh câu39 :nội dung chủ yếu cần thiết nhất là trong tình tế được bổ sung và phát hình hiện nay TG co diễn phát triển cao dựa trên lực §Èy m¹nh cnh-hdh, lượng sản xuất hiện đại , x©y dùng nÒn ktÕ ®éc chế độ công hữu về tư liệu lËp tù chñ, ® níc a sản xuất có nền văn hoá ta trë thµnh 1níc tiến bộ đậm đà bản sắc dân CN. tộc , con người được giải ¦u tiªn ptr LLSX phóng . ®ång thêi x©y dùng Trong giai đoạn hiện nay QHSX phï hîp theo mục tiêu phấn đấu của ND ®Þnh híng XHCN, ph¸t ta là XD 1 nước VN dân huy cao ®é néi lùc, giàu nước mạnh xh công ®ång thêi tranh thñ bằng dân chủ văn minh nguån lùc bªn ngoµi vµ chñ ®éng héi nhËp qtÕ ®Ó ptr nhanh, ptr v¨n ho¸, tõng b- íc c¶I thiÖn ®/s vËt chÊt tinh thÇn cña nd, t/hiÖn tiÕn bé vµ c«ng = XH, b¶o vÖ vµ c¶I thiÖn m«I trg, kÕt hîp ptr KTXH víi t¨ng cêng QPAN. C©u38: C/lîc ptr ktÕ do §H9 x®: C/l îc ptr ktxh 10n¨m 2001-2010 nh»m ® níc ta ra khái a t×nh tr¹ng kÐm ptr, n©ng cao râ rÖt ®/s vËt chÊt, vho¸, tinh C© §êng lèi ptr u37: thÇn cña nd, t¹o nÒn ktÕ do §H9 x®: t¶ng ®Õn n¨m 2020 n- 11
- íc ta c¬ b¶n trë thµnh 1níc CN theo híng hiÖn ®¹i, nguån lùc con ng`, n¨ng lùc khoa häc vµ c«ng nghÖ, kÕt cÊu h¹ tÇng, tiÒm lùc ktÕ, QPAN ® îc t¨ng cêng, thÓ chÕ ktÕ thÞ tr - êng ®Þnh híng XHCN ® îc c¬ b¶n h/thµnh. VÞ thÕ níc ta trªn tr êng qtÕ ® îc n©ng cao. §Õn n¨m 2010 tæng sp trong níc (GDP) t¨ng Ýt nhÊt gÊp ®«i so víi n¨m 2000, chuyÓn dÞch m¹nh c¬ cÊu ktÕ vµ c¬ cÊu lao ®éng, gi¶m tû lÖ lao ®éng n«ng ng xuèng cßn 50% KÕ ho¹ch ptr KT XH 5n¨m 01-05 rÊt quan träng trg viÖc t/hiÖn c/l îc 10n¨m nh»m t¨ng tr ëng kt nhanh, bÒn v÷ng æn ®Þnh c¶I thiÖn ®/s nd chuyÓn dÞch c¬ cÊu kt theo híng cnh hdh. N©ng cao râ rÖt hqua søc c¹nh tranh cña nÒn kt. Më réng kt ®èi ngo¹i, t¹o chuyÓn biÕn m¹nh vÒ GD-§T khoa häc vµ c«ng nghÖ, p/huy nh©n tè con ng`.T¹o nh viÖc lµm, c¬ b¶n xo¸ ®ãi gi¶m nghÌo ®Èy l ï i tÖ n¹n XH, t¨ng cêng kÕt cÊu h¹ tÇng ktxh, hthµnh b- íc quan träng thÓ chÕ kt thÞ tr êng ®Þnh híng XHCN. Gi÷ v÷ng æn ®Þnh c/ trÞ vµ TTATXH, b¶o vÖ v÷ng ch¾c ®éc lËp chñ quyÒn toµn vÑn l ·nh thæ vµ an ninh qgia. Tèc ®é t¨ng tr ëng GDP b×nh qu©n hµng n¨m 01-05 lµ 7.5%/n¨m. 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn thi lịch sử Đảng
35 p | 4975 | 1500
-
Hướng dẫn ôn tập lịch sử Đảng
7 p | 931 | 404
-
Đề cương ôn tập Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
35 p | 1722 | 223
-
Đề cương học Lịch sử đảng
110 p | 345 | 215
-
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI HẾT HỌC PHẦN - LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
3 p | 821 | 144
-
Đề cương Lịch sử văn minh thế giới
13 p | 504 | 71
-
ĐỀ CƯƠNG THẢO LUẬN MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG
23 p | 520 | 59
-
Bài kiểm tra môn: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
4 p | 436 | 33
-
Đề Cương ôn tập môn Lịch sử Đảng Cộng Sản
7 p | 312 | 32
-
Đề cương môn Lịch sử Đảng - TS. Nguyễn Thị Hảo
123 p | 150 | 26
-
Nhập môn lịch sử Đảng cộng sản việt Nam
193 p | 249 | 25
-
Đề cương học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
27 p | 16 | 5
-
Đề cương chi tiết học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (Mã học phần: 0101060034
11 p | 9 | 4
-
Đề cương chi tiết học phần Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam (Hệ đào tạo Đại học – Ngành: Tài chính - Ngân hàng) - Trường Đại học Kinh tế Nghệ An
23 p | 8 | 3
-
Ebook Lịch sử Đảng bộ phường Nam Cường (1945-2020): Phần 1 (Tập 1)
36 p | 12 | 2
-
Đề cương chi tiết học phần Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam
11 p | 9 | 2
-
Đề cương chi tiết học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (POLI1207)
11 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn