1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC
1. THÔNG TIN VỀ MÔN HỌC
1.1 Tên môn học: CÔNG TÁC XÃ HỘI NHẬP MÔN
1.2 Mã môn học: SWOR1301
1.3 Khoa/Ban phụ trách: Khoa XHH-CTXH-ĐNA
1.4 Số tín chỉ: 3 LT/TH
1.5 Phân bố thời gian:
- thuyết: 30 tiết
- Thực hành: 15 tiết
- Tự học: 120 tiết
1.6.Yêu cầu đối với môn học
- Điều kiện tiên quyết: Không có
- Các yêu cầu khác (nếu có):
1.7 Nhiệm vụ của học viên:
Đi và về đúng giờ
Dự lớp đầy đủ: theo qui định của nhà trƣờng và của lớp
Tham gia phát biểu tích cực trong lớp và trong khi thảo luận nhóm
Tìm tài liệu thêm cho từng bài học, từng bài cá nhân và nhóm, tham gia tích cực trong
lớp và các bài tập cá nhân và nhóm
Bài tập: làm bài tập về nhà, đọc bài trƣớc khi đến lớp, và đặt câu hỏi
Kiểm tra email thƣờng xuyên
Vắng 4 buổi sẽ bị cấm thi.
2. MÔ TẢ MÔN HỌC
Công Tác Xã Hội (CTXH) Nhập Môn là một môn học chuyên ngành đầu tiên. Môn học
này giới thiệu cho sinh viên hiểu CTXH là một nghề chuyên nghiệp, một ngành khoa học đã
phát triển hơn 100 năm trên thế giới và đƣợc dựa trên nền tảng của giáo dục khai phóng (The
foundation of liberal art), trong đó qui định rõ về vai trò, chức năng, nhiệm vụ, các lãnh vực
thực hành và bối cảnh thực hành của nhân viên xã hội (NVXH) chuyên nghiệp.
Kế đến, khóa học này đƣợc thiết kế để sinh viên bắt đầu làm quen, khám phá và áp dụng
các giá trị cốt lõi của ngành CTXH trong Qui Điều Đạo Đức”, đặc biệt là sứ mệnh, mục tiêu,
nguyên tắc đạo đức và các tiêu chuẩn đạo đức cụ thể. Qui điều đạo đức là tôn chỉ, là cái la bàn để
tất cả các học giả, chuyên gia, NVXH và sinh viên ngành CTXH soi theo đó mà nghiên cứu và
thực hành một cách đạo đức và trách nhiệm.
Môn học này sẽ giúp sinh viên phát triển sự hiểu biết về một số kiến thức cơ bản nhƣ: lý
thuyết hệ thống, lý thuyết sinh thái, quan điểm thế mạnh, quan điểm nữ quyền, quan điểm sinh
thái và tiến trình giải quyết vấn đề, gia đình Việt Nam và bối cảnh chung của xã hội Việt Nam
v.v liên quan đến việc thực hành công tác xã hội ở ba cấp độ VI MÔ, TRUNG MÔ VÀ VĨ
. Quan điểm “con ngƣời trong môi trƣờng” (PIE)quan điểm thế mạnh là trọng tâm
của khung khái niệm trong ngành CTXH. Ngoài việc lĩnh hội các kiến thức trên, sinh viên cần
phải hiểu những kiến thức về nguồn gốc lịch sử của ngành CTXH Việt Nam và trên thế giới
2
hiểu lý do tại sao ngành CTXH kết hợp kiến thức của nhiều ngành khác nhƣ xã hội học, tâm
thần, tham vấn, tâm lý, kinh tế, y tế cộng đồng, nhân học v.v., mà quan trọng là cần phải áp dụng
những kiến thức đã học vào bối cảnh thực hành không chỉ phù hợp bối cảnh của Việt Nam mà cả
bối cảnh quốc tế.
Sứ mệnh và trọng tâm của ngành CTXHkế thừa truyền thống văn hóa, phát huy và tôn
trọng nền văn hóa đa dạng. Đồng thời, CTXH thúc đẩy một xã hội văn minh, tốt đẹp, hun đúc,
hành động và trách nhiệm đạo đức, chăm lo hạnh phúc phục vụ ngƣời dân của mọi tầng lớp
trong xã hội nhằm mang lại sự công bằng xã hội, tăng năng lực, tăng phúc lợi, đáp ứng nhu cầu,
kết nối nguồn lực. CTXH cũng nhấn mạnh loại bỏ sự nghèo đói, kỳ thị, định kiến, những áp bức
bất công, phân biệt đối xử và các hình thức bất công khác trong xã hội. Do đó, khóa học này rất
quan trọng vì nó là nền tảng cho sinh viên chuyên ngành CTXH ở cấp độ cử nhân. Tuy nhiên,
môn học cũng khuyến khích những sinh viên của các chuyên ngành khác theo học để tìm hiểu,
khám phá ngành CTXH và bổ sung khung lý thuyết và phân tích cho các chuyên ngành và nâng
cao kỹ năng giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
3. MỤC TIÊU MÔN HỌC
3.1. Sau khi hoàn thành môn Công Tác Xã Hội Nhập Môn, ngƣời học có thể:
MT1: Hiểu sâu và đúng các khái niệm và về CTXH là một nghề chuyên nghiệp, một ngành
khoa học đã phát triểu từ lâu trên thế giới, đồng thời xác định và thảo luận những vai trò,
chức năng, nhiệm vụ, các lãnh vực thực hành, các kỹ năng, các bối cảnh thực hành của một
NVXH chuyên nghiệp.
MT2: Chứng minh sự hiểu biết các kiến thức khoa học, quan điểm, mô hình, tiến trình giải
quyết vấn đề, kỹ năng và năng lực thực hành thông qua việc áp dụng các kiến thức này vào
thực hành các tình huống, các trƣờng hợp điển cứu ở cấp độ vi mô, trung mô và vĩ mô.
MT3: Xác định, áp dụng, và giải thích đƣợc khái niệm CTXH quốc tế và qui điều đạo đức
của ngành CTXH vào bối cảnh Việt Nam.
MT4: Hiểu và định nghĩa đƣợc những chiều kích của sự đa dạng và áp bức bất công cũng
nhƣ mô tả đƣợc các vấn đề công bằng xã hội liên quan đến nhu cầu và những khó khăn rào
cản của ngƣời dân yếu thế, dễ bị tổn thƣơng, thiệt thòi trong xã hội.
3.2. Kỹ năng
Kỹ năng giải quyết vấn đề: nhận diện vấn đề, thu thập dữ liệu, đánh giá, lên kế
hoạch, thực hiện, lƣợng giá, chấm dứt,
Kỹ năng phỏng vấn, viết bài cảm nhận, viết bài tiểu luận học thuật và chuyên
ngành,
Kỹ năng tƣ duy phê phán: cảm nhận và phân tích vấn đề, thảo luận và tôn trọng
các góc nhìn khác nhau trong xã hội
Kỹ năng đọc, hiểu, tóm tắt và phân tích
Kỹ năng lắng nghe, giao tiếp
Kỹ năng trình bày, nhóm nhỏ,
Kỹ năng làm việc độc lập, công nghệ thông tin
Kỹ năng xây dựng mối quan hệ: tham gia, lắng nghe-trả lời, cảm nhận/năm giác
quan, diễn giải, làm rõ, cung cấp thông tin, hỏi ý kiến-tham khảo ý kiến
Kỹ năng quản lý thời gian, quản lý căng thẳng, tinh thần đồng đội/nhóm
3.3. Thái độ
Khách quan, không định kiến, không phán đoán giá trị,
Hoài nghi & phê bình mang tính khoa học,
3
Tôn trọng ý kiến đa chiều,
Trách nhiệm giải trình, và trung thực.
3.4. Năng lực-10 năng lực hành vi thực hành
4. NỘI DUNG MÔN HỌC
Trình bày các chương, mục trong chương và nội dung khái quát. Trong từng chương ghi số
tiết giảng lý thuyết, bài tập, thực hành (hoặc thí nghiệm, thảo luận). Để sinh viên có thể tự học
được, cần chỉ rõ để học chương này cần phải đọc những tài liệu tham khảo nào, ở đâu.
STT
Tên chƣơng
Mục, tiểu mục
Số tiết
Tài liệu
tự học
TC
BT
TH
1.
Chƣơng I: Công
Tác Xã Hội
(CTXH) là một
nghề chuyên
nghiệp
Chủ đề 1: Trọng tâm
của ngành CTXH
Chủ đề 3: Nhân viên
hội (NVXH) chuyên
nghiệp
Chủ đề 4: Sự khác biệt
giữa ngành CTXH
XHH, TâmTâm
Thầni
Chủ đề 2: Lịch sử ngành
CTXH
10
2
5
5.1
5.2
5.3
2.
Chƣơng II: Giá trị
của ngành CTXH
Bộ Qui Tắc Đạo
Đức Ngành CTXH
Chủ đề 1: Giá trị và
truyền thống của ngƣời
Việt Nam
Chủ đề 2: Giá trị cốt lõi
của ngành CTXH
Chủ đề 3: Nguyên tắc
đạo đức của ngành
CTXH
Chủ đề 4: Tiêu chuẩn
đạo đức của ngành
CTXH
10
2
5.1
5.2
5.3
3.
Chƣơng III:
thuyết, quan điểm
và mô hình
Chủ đề 1: Lý thuyết-
quan điểm-mô hình
?
Chủ đề 2: Quan điểm
Thế Mạnh
5
2
5.1
5.2
5.3
4.
Chƣơng IV: Lý
thuyết hệ thống
Chủ đề 1:thuyết hệ
thống
5.
Chƣơng V:
thuyết sinh thái
Chủ đề 1:thuyết
sinh thái
6.
Chƣơng VI: Tiến
trình giải quyết
vấn đề trong
CTXH (Tiến trình
Tiếp cận-Đánh
Giá-Can Thiệp-
Chủ đề 1: Hiểu tổng
quan về Tiến trình giải
quyết vấn đề
Chủ đề 2: Cácớc của
Tiến trình giải quyết vấn
đề
5
2
5.1
5.2.1
4
STT
Tên chƣơng
Mục, tiểu mục
Số tiết
Tài liệu
tự học
TC
BT
TH
Lƣợng Giá)
7.
Chƣơng VII:
CTXH thực hành
toàn diện ở ba cấp
độ: VI MÔ,
TRUNG MÔ & VĨ
MÔ.
Chủ đề 1: CTXH thực
nh vi mô
Chủ đề 2: CTXH thực
nh trung mô
Chủ đề 3: CTXH thực
nh vĩ mô.
5
2
5.1.1
8.
Chƣơng VIII: Bối
cảnh thực hành
trong xã hội Việt
Nam
Chủ đề 1: Kiến thức
chung về bối cảnh xã hội
Việt Nam nhƣ: dân số,
nghèo đói, lạm dụng chất
gây nghiện, ngƣời cao
tuổi, go dục, lao động-
việc làm, thanh niên Việt
Nam, v.v
5
2
5.1
5.3
Ghi chú: TC: Tổng số tiết; LT: lý thuyết; BT: bài tập; TH: Thực hành.
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO ghi rõ những sách, t p chí và tư liệu th ng tin liên quan đến m n
học.
5.1.Tài liệu chính:
5.1.1. Các slides bài giảng và tài liệu biên soạn của giảng viên.
5.1.2. Nguyễn An Lịch. (2013). Nhập môn công tác xã hội. NXB Lao Động.
5.2.Tài liệu tham khảo tiếng Việt:
5.2.1. Lê Chí An. (2012). Công tác xã hi nhp môn. NXB Đại hc M TP.HCM.
5.2.2. Nguyễn Thị Oanh (1998). Công tác xã hội đại cương. NXB Giáo Dục.
5.2.3. Lê Văn Phú. (2004). Công tác xã hội. NXB ĐH Quốc Gia Hà Nội.
5.3. Websites:
o Công Tác Xã Hội Việt Nam http://www.socialwork.vn/
o CTXHVN http://www.socialwork.vn/ung-dung-quan-diem-he-thong-trong-
lieu-phap-gia-dinh/
o International Federation of Social Workers http://ifsw.org/
o Statement of Ethical Principles http://ifsw.org/policies/statement-of-ethical-
principles/
o National Association of Social Workers (NASW) in the U.S.A
http://www.socialworkers.org/
o NASW Codes of ethics
http://www.socialworkers.org/pubs/CODE/Default.asp
o http://gas.hoasen.edu.vn/vi/gas-page/hoi-thao-khung-ly-thuyet-sinh-thai-xa-
hoi-trong-phan-tich-gioi-va-tinh-duc
o http://www.apastyle.org/learn/tutorials/basics-tutorial.aspx
5
o http://vietnam.unfpa.org/public/lang/vi/pid/4899
o http://www.worldbank.org/vi/country/vietnam
o http://gas.hoasen.edu.vn/
6. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Qui định thang điểm, số lần đánh giá, hình thức đánh giá và trọng số mỗi lần đánh giá kết
quả học tập
STT
Hình thức đánh giá
Trọng số
1
Kiểm tra đánh giá TOÀN KHÓA (giữa kỳ):
10%: Đi học đầy đủ-đúng giờ, tham gia tích cực các hoạt động
trong lớp, thái độ khách quan-tôn trọng mọi ngƣời, thảo luận
10%: Thuyết trình và thảo luận nhóm
10%: Ứng dụng thực hành: Phỏng vấn và viết bài lần 1
10%: Kiểm tra giữa khóa.
40%
2
Thi cuối kỳ: Thi tluận hai câu theo lịch của nhà trường
60%
Sinh viên môn HVCN sẽ đƣợc đánh giá dựa vào những loại hình sau:
6.1. Tham gia các hoạt động tại lớp 10 tuần: 10%
Đi học đầy đủ (5%)
Tham gia cá nhân (5%): đánh giá thông qua sự tham gia tích cực phát biểu ý kiến, đặt
càng nhiều câu hỏi càng tốt trong các giờ học lý thuyết hoặc thực hành.
6.2. Ứng dụng thực hành (10%): Phỏng vấn một NVXH hoặc cán bộ phƣờng xã – Tuần 2 –
Trình bày nhóm vào tuần 6
6.3. Thuyết trình theo nhóm (10%): Ở bài tập này, sinh viên làm việc theo nhóm (3-10
SV/nhóm).
6.4. Bài kiểm tra giữa khóa (10%): Thi trắc nghiệm vào TUẦN 7
6.5. Đánh giá khi học hết môn học (60%): Thi hai câu tự luận theo thời khóa biểu của
trƣờng
7. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY HÀNG TUẦN (Có thể thay đổi theo tình hình thực tế)
TUẦN 1: Chƣơng I: CTXH LÀ MỘT NGHỀ CHUYÊN NGHIỆP
Giới thiệu đề cƣơng môn học
Chƣơng 1: CTXH LÀ MỘT NGHỀ CHUYÊN NGHIỆP
Chủ đề 1: Trọng tâm của ngành CTXH
o CTXH là gì?
o Sứ mệnh của CTXH là gì?
o Mục tiêu cùa CTXH là gì?
o Tại sao ngƣời ta hiểu sai lệch, hiểu chƣa đúng, chƣa đủ về ngành CTXH?