intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương môn học dụng cụ linh kiện điện tử

Chia sẻ: Phan Thi Ngoc Giau | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

240
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Thông tin chung về môn học Tên môn học: DỤNG CỤ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ Mã môn học: 20242031 Số tín chỉ: 2 tiết (30 tiết) Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: 2009, đại học, cao đẳng Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Môn học được bố trí vào đầu giai đoạn chuyên ngành, sau khi kết thúc các môn học giai đoạn đại cương để làm cơ sở cho các môn học chuyên ngành khác Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này): Mạch điện tử....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương môn học dụng cụ linh kiện điện tử

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA CƠ- ĐIỆN-ĐIỆN TỬ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Mẫu chương trình đào tạo tín ch ỉ) 1 . Thông tin chung về môn học Tên môn học: DỤNG CỤ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ - Mã môn học: 20242031 - Số tín chỉ: 2 tiết (30 tiết) - Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: 2009, đại học, cao đẳng. - Lo ại môn học: - Bắt buộc: x  Lựa chọn:  Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Môn học được bố trí - vào đầu giai đo ạn chuyên ngành, sau khi kết thúc các môn học giai đoạn đại cương đ ể làm cơ sở cho các môn học chuyên ngành khác Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này): Mạch điện tử. - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: - Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết  Làm bài tập trên lớp : 10 tiết  Thảo luận (theo nhóm) : 15 tiết  Thực h ành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 0 tiết  Hoạt động theo nhóm :  Tự học : 60 giờ  Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Điện Tử Viễn Thông - 2 . Mục tiêu của môn học Kiến thức: Trang bị cho SV các kiến thức về các linh kiện điện tử thụ động như: đ iện - trở, tụ điện , cuộn cảm, biến áp, rơle, th ạch anh…, cơ ch ế hoạt động của chất bán d ẫn, và các linh kiện điện tử tích cực như: Diode, Bjt, Fet, Scr, Triac, Diac… Đây là h ành trang giúp cho SV dễ dàng theo học các chuyên ngành Điện- Điện Tử. Kỹ năng: Biết cách nhận dạng, tra cứu, kiểm tra đo thử tất cả các linh kiện điện tử - thông dụng. Thái độ, chuyên cần: Hoàn thành các bài tập được giao về nh à, chu ẩn bị bài trước khi - lên lớp. Tích cực tham gia các ho ạt động trên lớp. Có thái độ nghiêm túc và chăm ch ỉ trong học tập, cũng nh ư trong nghiên cứu khoa học, mạnh dạn áp dụng các kiến thức thu được trong học tập vào ứng dụng thực tế.
  2. 3 . Tóm tắt nội dung môn học (khoảng 150 từ): Môn Dụng Cụ Linh kiện Điện Tử là môn học kỹ thuật cơ sở quan trọng của sinh viên ngành Điện - Điện Tử. Giáo trình Dụng Cụ Linh kiện Điện Tử cung cấp kiến thức cơ bản về các linh kiện điện tử, giúp sinh viên tìm hiểu về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các đặc tính kỹ thuật, cách tra cứu, đo thử cũng như ứng dụng của các linh kiện điện tử thông dụng như : Điện Trở, Tụ điện, Cuộn cảm, Diode, Transistor lưỡng cực (BJT), Transistor hiệu ứng trường (FET), SCR, Diac, Triac, UJT, và các linh kiện bán dẫn khác .… 4 . Tài liệu học tập Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác) - ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, n ơi có tài liệu này, website, băng hình, ...): [0] Ng.Thị Ngọc Anh- Bài giảng Dụng Cụ Linh Kiện Điện Tử, ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ, 2002. [1] Trương Văn Tám - Giáo Trình Linh Kiện Điện Tử, Đại học Cần Thơ, 2003. [2] Fleeman - Electronic devices, Discrete and intergrated, Printice Hall, Interational 1988 [3] Boylestad Nashelsky- Electronic devices and Circuitstheory, Printice Hall, Interational 1988 [4] Allen Mottershead- Electronic devices and circuits. NXB: Printice Hall, 1988. (Giảng viên ghi rõ): -  Những bài đọc chính: R, C, L, Diode, BJT, FET, SCR, Linh kiện quang bán dẫn.  Những bài đọc thêm: DIAC, TRIAC, công nghệ chế tạo vi mạch. Tài liệu trực tuyến (khuyến khích sinh viên vào các website để tìm tư liệu liên quan đến môn học): http://ebook.moet.gov.vn http://www.educypedia.be/electronics/ http://thuvien-ebook.com http://sach.tailieu.vn http://giaoan.violet.vn http://www.farnell.com/datasheets/ http://www.dientuvietnam.net/board/ http://technology.niagarac.on.ca/ http://www.ebooksclub.org http://www.free-ebooks.net Một loạt bài về điện tử cơ bản đã được nhiều trang web xây dựng khá đầy đủ và chi tiết Website: http://s4.invisionfree.com/cantho Website: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia 5 . Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học: Giảng viên giới thiệu môn học, cung cấp bài giảng, tài liệu tham khảo, các địa chỉ website đ ể tìm tư liệu liên quan đến môn học, phân từng nhóm Sv về nhà chuẩn bị bài từng chương, làm báo cáo Seminar. Cuối mỗi chương giáo viên tóm tắt bài giảng.
  3. 6 . Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên 7 . Thang điểm đánh giá Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét học vụ. 8 . Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học 8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành 8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các đ iểm đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số của từng phần do giảng viên đ ề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua): Điểm chuyên cần: - Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Seminar: 20% - Điểm thi giữa kỳ: 10% - Điểm thi cuối kỳ: 70% - Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt - nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng; b ài tập cá nhân/ học kì,…). 8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70% Hình thức thi (tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc bao gồm các hình thức): trắc - nghiệm . Th ời lượng thi: 60 phút - Sinh viên được tham khảo tài liệu hay không khi thi: không - 8.2. Đối với môn học thực hành: Tiêu chí đánh giá các bài thực h ành: - Số lượng và trọng số của từng b ài thực hành: - 8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn: Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể: -
  4. 9 . Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc g iờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7)) Hình thức tổ chức dạy học môn học Tổng Lên lớp Thực hành, thí Tự Lý Bài Thảo Nội dung nghiệm, học, tự (2)+(3)+(4) thuyết tập luận thực tập, nghiên rèn cứu = 45T 20T 10T 15T nghề,... (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 0 1 Chương 0 : CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 0.1. Tổng quan 0.2. Bản chất dòng điện 0.3. Điện thế – Bảng diễn giải các đơn vị sử dụng. 1 1 1 3 Chương 1 : ĐIỆN TRỞ (R) 1.1. Đặc tính điện và các tham số cơ bản của điện trở 1.2. Lu ật màu sắc và cách đọc trị số điện trở 1.3. Phân loại điện trở: biến trở, nhiệt trở, điện trở tùy áp… 1.4. Cách đo thử kiểm tra 1.5. Các ứng dụng điển hình. 1 1 1 3 Chương 2 : TỤ ĐIỆN (C) 2.1. Các khái niệm về: điện trường, hiện tượng cảm ứng tĩnh điện, điện môi…. 2.2. Đặc tính điện và các tham số cơ bản của tụ điện 2.3. Cách đọc trị số tụ điện 2.4. Phân loại tụ điện. 2.5. Cách đo thử kiểm tra. 2.6. Các ứng dụng điển hình. 1 1 1 3 Chương 3 : CUỘN CẢM (L) 3.1. Các khái niệm về: từ trường, hiện tượng cảm ứng điện từ …. 3.2. Đặc tính điện và các tham số cơ bản của cuộn cảm 3.3. Phân loại cuộn cảm. 3.4. Cách đo thử kiểm tra cuộn cảm. 3.5. Các ứng dụng điển hình. 4 2 4 10 Chương 4 : DIODE BÁN DẪN 4.1. Đại cương về chất bán dẫn 4.2. Cấu tạo và đặc tính điện của lớp tiếp xúc P-N 4.3. Diode bán dẫn: Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, đặc tuyến V-I, các tham số cơ bản, cách đo thử kiểm tra. 4.4. Phân loại và các ứng dụng điển hình của: Diode chỉnh lưu, Diode ổn áp (Zener), Diode Schottky, Diode Tunel, Diode biến dung (Varicap). 4 2 4 10 Chương 5 : TRANSISTOR LƯỠNG CỰC (BJT) 5.1. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, khả năng khuếch đại của BJT. 5.2. Tra cứu, hình dạng và cách đo thử kiểm tra. 5.3. Các tham số cơ bản của BJT. 5.4. Các kiểu ghép của BJT (CB, CC, CE) 5.5. Họ đặc tuyến Volt-Ampre của BJT 5.6. Ảnh hưởng nhiệt độ đối với các tham số của BJT 5.7. Các dạng mạch phân cực BJT.
  5. 4 1 2 7 Chương 6 : TRANSISTOR HIỆU ỨNG TRƯỜNG (FET) 6.1. JFET: - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của JFET-kênh N, JFET-kênh P, khả năng khuếch đại của JFET. - Đặc tuyến, sơ đồ tương đương và các tham số cơ bản - Cách đo thử kiểm tra và các ứng dụng điển hình 6.2. MOSFET: - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của MOSFET- kênh gián đoạn và kênh có sẵn, khả năng khuếch đại của MOSFET. - Đặc tuyến, sơ đồ tương đương và các tham số cơ bản. - Cách đo thử kiểm tra và các ứng dụng điển hình 1 1 2 Chương 7 : CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TỬ KHÁC 7.1. SCR - Trinistor (Silicon Controlled Rectifier : Thyristor có cực điều khiển) 7.2. DIAC 7.3. TRIAC 2 1 2 5 Chương 8 : CÁC LINH KIỆN DẪN QUANG 8.1. Tổng quan 8.2. Các linh kiện dẫn quang- điện: - Hiệu ứng quang dẫn và Quang trở (PhotoResistor) - Hiệu ứng quang áp và Diode quang (PhotoDiode), Tế bào quang điện và Pin mặt trời. - Transistor quang (PhotoTransistor), SCR, Diac, Triac quang... 8.3. Các linh kiện dẫn điện- quang: - Hiệu ứng phát quang. - Diode phát quang LED, LED 7-đoạn. - Hiển thị tinh thể lỏng - Laser bán dẫn - Bộ ngẫu hợp quang điện (OptoCouple) Chương 9: VI MẠCH TÍCH HỢP (IC) 1 1 9.1. Khái niệm về IC. 9.2. Phân loại IC 9.3. Công nghệ chế tạo IC 9.4. Các ứng dụng điển hình 10. Ngày phê duyệt Tổ trưởng Bộ môn Người viết Trưởng khoa (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Th.s Nguyễn Thị Ngọc Anh Th. S Nguyễn Trọng Hải
  6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA CƠ- ĐIỆN-ĐIỆN TỬ PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Tên môn học: DỤNG CỤ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ Mã môn học: 20242031. Số tín chỉ: 2 Tiêu chuẩn Tiêu chí đánh giá Điểm con 2 1 0 i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học, x 1. Mục tiêu cụ thể hóa đ ược một số yêu cầu trong mục tiêu chương học phần trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ x sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học, x có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh giá được mức độ đáp ứng i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần x 2. Nội dung và trình độ đối tượng sinh viên học phần ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến thức sinh viên đã đ ược trang bị iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đ ối trọn vẹn x đ ể có thể dễ d àng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ d àng tích lũy trong một học kỳ iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình đ ộ khoa x học-k ỹ thuật thế giới v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm x (concept), nguyên lý và ứ ng dụng, không chú trọng tới kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có thể tự học vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và x mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ mức độ khái quát cần thiết để người dạy linh hoạt trong việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù hợp 3. Những yêu i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số x học phần điều kiện không quá nhiều cầu khác ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng, x nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và b ao quát được những nội dung chính của học phần iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể x hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá trình theo học iv) Tiêu chu ẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá x đ ưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo x chính) mà sinh viên có thể tiếp cận vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất x 8,2 Điểm TB = ∑/3,0 Trưởng khoa Người đánh giá (hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)
  7. Xếp loại đánh giá: - Xu ất sắc: 9 đến 10 - Tốt: 8 đến cận 9 7 đến cận 8 - Khá: 6 đến cận 7 - Trung bình: - Không đạt: dưới 6.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1