intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương môn học hệ thống giám sát và thu thập dữ liệu

Chia sẻ: Phan Thi Ngoc Giau | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

260
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Thông tin chung về môn học Tên môn học: HỆ THỐNG GIÁM SÁT VÀ THU THẬP DỮ LIỆU (SCADA). Mã môn học: 20262104 Số tín chỉ: 2 tín chỉ (30 tiết) Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: 2009, đại học, cao đẳng. Loại môn học:   Bắt buộc: x Lựa chọn: - Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Điện Tử Tương Tự, Kỹ Thuật Số, Đo lường và Cảm Biến, Vi Xử Lý, Truyền Số Liệu. Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này): Giờ tín chỉ đối với các...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương môn học hệ thống giám sát và thu thập dữ liệu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA CƠ- ĐIỆN-ĐIỆN TỬ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Mẫu chương trình đào tạo tín ch ỉ) 1 . Thông tin chung về môn học Tên môn học: H Ệ THỐNG GIÁM SÁT VÀ THU TH ẬP DỮ LIỆU (SCADA). - Mã môn học: 20262104 - Số tín chỉ: 2 tín chỉ (30 tiết) - Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: 2009, đại học, cao đẳng. - Lo ại môn học: - Bắt buộc: x  Lựa chọn:  Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Điện Tử Tương Tự, - Kỹ Thuật Số, Đo lư ờng và Cảm Biến, Vi Xử Lý, Truyền Số Liệu. Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này): - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: - Nghe giảng lý thuyết : 20tiết  Làm bài tập trên lớp : 10 tiết  Thảo luận : 15 tiết  Thực h ành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 0 tiết  Hoạt động theo nhóm :  Tự học : 60 giờ  Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Điện Tử Viễn Thông - 2 . Mục tiêu của môn học Kiến thức: Giúp SV n ắm được hoạt động của hệ thống SCADA (Supervisory Control - And Data Acquisition ) trong việc tự động hóa đo đạc, thu thập - truyền số liệu, kiểm soát và cung cấp các dữ liệu kịp thời chính xác nhằm tối ưu hóa ho ạt động của các qúa trình, d ây chuyền, các hoạt động nhà máy trong nhiều lĩnh vực ứng dụng khác nhau như: sản xuất, các hệ thống cấp nước, năng lư ợng, xử lý chất thải, môi trường… Kỹ năng: Nâng cao k ỹ năng phân tích và thiết kế các hệ thống điều khiển tự động. - Thái độ, chuyên cần: - Tự tin, đ am mê chuyên nghành đang học tập. Đi học chăm chỉ. Hoàn thành các bài tập được giao về nh à, chuẩn bị bài trước khi lên lớp. Tích cực tham gia các hoạt động trên lớp, không nói chuyện trong lớp.
  2. 3 . Tóm tắt nội dung môn học (khoảng 150 từ): Hệ thống SCADA giúp thu thập dữ liệu tự động, truyền tin khoảng cách xa, quản lý - dữ liệu tập trung và đặc biệt đưa ra các cảnh báo kịp thời cho người vận hành với giao diện đồ họa thân thiện. SCADA là một công nghệ mới, ứng dụng mạnh mẽ trong nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là trong h ệ thống tự động hóa. Với những dự án lắp đặt hệ thống SCADA đã và đang được thực hiện khắp trên thế giới, và các hệ thống n ày sẽ ngày càng trở nên hiệu quả, tiết kiệm, đóng góp được nhiều hơn cho nền kinh tế. Nội dung môn học SCADA cung cấp các kiến thức về: Các thành ph ần của h ệ thống - Scada trong hệ thống tự động hóa; Hệ thống các thiết bị chấp hành; Các thiết bị vào ra đầu cuối từ xa RTU (Remota Terminal Units) hoặc là các khối điều khiển logic khả trình PLC (Programmale Logic Controllers), Trạm điều khiển giám sát trung tâm; Hệ thống truyền thông (bao gồm các mạng truyền thông công nghiệp, các thiết b ị viễn thông và các thiết bị chuyển đổi dồn kênh có chức năng truyền dữ liệu cấp trư ờng đến các khối điều khiển và máy ch ủ); Giao diện người - m áy HMI (Human - Machine Interface): là các thiết bị hiển thị quá trình xử lí dữ liệu để người vận hành đ iều khiển các quá trình hoạt động của hệ thống; Cách thức tích hợp phần cứng, phần m ềm để xây dựng một hệ thống SCADA trong thực tiễn. 4 . Tài liệu học tập Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác) - ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, n ơi có tài liệu này, website, băng hình, ...): [1] TRƯƠNG ĐÌNH CHÂU, HOÀNG MINH TRÍ, NGUYỄN ĐỨC THÀNH, NGUYỄN MỘNG HÙNG. SCADA: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ - NXB ĐHQG TpHCM. (Giảng viên ghi rõ): -  Những bài đọc chính: Chương 0, Chương 1, Chương 3, Chương 5.  Những bài đọc thêm: Chương 2, Chương 4 Tài liệu trực tuyến (khuyến khích sinh viên vào các website để tìm tư liệu liên quan đến môn học): http://ebook.moet.gov.vn http://thuvien-ebook.com http://sach.tailieu.vn http://www.dientuvietnam.net/board/ http://www.elecfree.com/ www.en.wikipedia.org www.edu.net.vn www.dieukhien.net www.plc.net www.sensorland.com http://www.hiendaihoa.com/forum/ www.ia.omron.com 5 . Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học: Giáo viên giới thiệu môn học, cung cấp bài giảng, tài liệu tham khảo, các địa chỉ website để tìm tư liệu liên quan đến môn học. Sv về nhà chuẩn bị bài từng chương, làm bài tập sau khi kết thúc lý thuyết từng bài.
  3. 6 . Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên: 7 . Thang điểm đánh giá Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét học vụ. 8 . Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học 8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành 8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các đ iểm đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số của từng phần do giảng viên đ ề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua): Điểm chuyên cần: Đi học chuyên cần 10%. - Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Seminar, bài tập: - Điểm thi giữa kỳ: 20% - Điểm thi cuối kỳ: 70% - Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt - nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng; b ài tập cá nhân/ học kì,…). 8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70% Hình thức thi (tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc bao gồm các hình thức): tự - luận Th ời lượng thi: 60 phút - Sinh viên được tham khảo tài liệu hay không khi thi: Có - 8.2. Đối với môn học thực hành: Tiêu chí đánh giá các bài thực h ành: - Số lượng và trọng số của từng b ài thực hành: - 8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn: Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể: -
  4. 9 . Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7)) Hình thức tổ chức dạy học môn học Tổng Lên lớp Thực Tự Bài Thảo hành, thí học, Lý Nội dung (2)+(3)+(4) thuyết tập luận nghiệm, tự thực tập, nghiên = 45T 15T 10T 15T rèn nghề,... cứu (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Chương 0 : TỔNG QUAN 4 3 7 0.1. Lịch sử phát triển 0.2. SCADA là gì? 0.3. Các thành phần của một hệ thống Scada. 0.4. Các thiết bị chấp hành (cảm biến cấp trường, các hộp điều khiển đóng cắt và các van chấp hành…). 0.5. Sự khác nhau giữa PLC, DCS và SCADA. 0.6. Các ứng dụng tiêu biểu của SCADA trong công nghiệp. Chương 1 : MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐẦU CUỐI 4 2 2 8 RTU (REMOTE TERMINAL UNIT) 1.1. Cấu hình phần cứng của RTU 1.2. Các thiết bị ngoại vi của RTU 1.3. Cấu hình phần mềm của RTU Chương 2 : PHẦN MỀM ỨNG DỤNG CHO 4 2 3 9 SCADA. Các phương pháp kết nối thiết bị với 4.1. phần mềm Scada. 4.2. Các khái niệm cơ bản trong phần mềm ứng dụng. - Trừu tượng hóa thống số của qúa trình - Trừu tượng hóa thiết bị điều khiển - Xây dựng chiến lược điều khiển thời gian thực. - Lập báo cáo. 4.3. Các phần mềm ứng dụng trong Scada. - FIX-DMACS - WINCC 4.4. Hệ thống SCADA dùng FIX -DMACS - Giới thiệu phần mềm FIX-DMACS - Các chức năng và ứng dụng. - Hướng dẫn sử dụng Chương 3 : TRẠM TRUNG TÂM MS 2 2 2 6 (MASTER STATION) 2.1. Cấu hình phần cứng của MS. 2.2. Cấu hình phần mềm của MS. 2.3. HMI- giao diện người máy. Chương 4 : TRUYỀN THÔNG 2 1 2 5 3.1. Các thiết bị giao tiếp. 3.2. Các giao tiếp truyền thông: - RS 232 - RS 422 3.3. Cấu trúc mạng RS 485 3.4. Phân loại, đặc tính và ứng dụng của Fielbus. 3.5. Các phương tiện kết nối truyền thông xa:
  5. điện thoại hữu tuyến, cáp quang, vô tuyến, vi ba, vệ tinh... 3.6. Các giao tiếp dữ liệu qua mạng LAN, WAN.. 3.7. Ứng dụng WEB trong SCADA. Chương 5 : THIẾT KẾ CÁC MÔ HÌNH 4 3 3 10 SCADA 5.1. Phân tích yêu cầu thiết kế một hệ thống Scada. 5.2. Xây dựng sơ đồ khối và lưu đồ hoạt động. 5.3. Kết nối phần cứng theo hệ thống đã phân tích. 5.4. Viết chương trình điều khiển hệ thống. 10. Ngày phê duyệt Tổ trưởng Bộ môn Người viết Trưởng khoa (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Th.s Nguyễn Thị Ngọc Anh Th. S Nguyễn Trọng Hải
  6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA CƠ-ĐIỆN-ĐIỆN TỬ PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI T IẾT HỌC PHẦN Tên môn học: HỆ THỐNG GIÁM SÁT VÀ THU THẬP DỮ LIỆU (SCADA) Mã môn học: 20262104. ................................ Số tín chỉ: 2 .............................. Tiêu chuẩn Tiêu chí đánh giá Điểm con 2 1 0 i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học, x 1. Mục tiêu cụ thể hóa đ ược một số yêu cầu trong mục tiêu chương học phần trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ x sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học, x có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh giá được mức độ đáp ứng i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần x 2. Nội dung và trình độ đối tượng sinh viên học phần ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến x thức sinh viên đã đ ược trang bị iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đ ối trọn vẹn x đ ể có thể dễ d àng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ d àng tích lũy trong một học kỳ iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình đ ộ khoa x học-k ỹ thu ật thế giới v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm x (concept), nguyên lý và ứ ng dụng, không chú trọng tới kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có thể tự học vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và x mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù hợp 3. Những yêu i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số x học phần điều kiện không quá nhiều cầu khác ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng, x nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và b ao quát được những nội dung chính của học phần iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể x hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá trình theo học iv) Tiêu chu ẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá x đ ưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo x chính) mà sinh viên có thể tiếp cận vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất x 8.2 Điểm TB = ∑/3,0 Trưởng khoa Người đánh giá (hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)
  7. Xếp loại đánh giá: - Xu ất sắc: 9 đến 10 - Tốt: 8 đến cận 9 7 đến cận 8 - Khá: 6 đến cận 7 - Trung bình: - Không đạt: dưới 6.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2