intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Sơn Động Số 3, Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Sơn Động Số 3, Bắc Giang’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Sơn Động Số 3, Bắc Giang

  1. TRƯỜNG THPT SƠN ĐỘNG SỐ 3 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NHÓM HÓA HỌC Môn: HÓA HỌC – LỚP 11 Năm học 2024-2025 (Đề cương gồm có 03 trang) I. HÌNH THỨC KIỂM TRA Phần I: Trắc nghiệm 4 lựa chọn (18 câu). Phần II: Trắc nghiệm Đúng/Sai (4 câu). Phần III: Trắc nghiệm trả lời ngắn (6 câu). II. THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút. III. NỘI DUNG 1. Lý thuyết Nội dung Kiến thức trọng tâm - Phản ứng một chiều, thuận nghịch. - Hằng số cân bằng. Khái niệm cân bằng hóa học - Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng. Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier. - Sự điện ly, chất điện ly. - Thuyết acid-base theo Bronsted-Lowry. Cân bằng trong dung dịch nước - pH. - Chuẩn độ acid-base. - Cấu tạo nguyên tử, phân tử. Nitrogen - Tính chất hóa học. - Ứng dụng. - Cấu tạo phân tử. Ammonia - Muối Ammonium - Tính chất hóa học. - Ứng dụng. 2. Một số dạng bài tập lí thuyết và dạng toán cần lưu ý - Phương trình điện ly. - Quá trình cho, nhận H+ của acid-base theo Bronsted-Lowry. - Bài toán hằng số cân bằng Kc. - Bài toán pH, chuẩn độ. - Bài toán tổng hợp NH3. - Bài toán liên quan đến biến thiên enthanpy. 3. Bài tập minh họa Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?
  2. 2 A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2. B. 2SO2 + O2 ↔ 2SO3. C. C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O. D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2. Câu 2: Cho phản ứng hóa học sau: Br2(g) + H2(g) ↔ 2HBr(g) Biểu thức hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng trên là A. Kc = 2[HBr]/[Br2][H2]. B. [HBr]2/[Br2][H2]. C. [Br2][H2]/[HBr]2. D. [Br2][H2]/2[HBr]. Câu 3: Cho phản ứng hóa học sau: PCl3(g) + Cl2(g) ↔ PCl5(g) Ở Toc, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau: [PCl5] = 0,059 mol/l; [PCl3] = [Cl2] = 0,035 mol/l. Hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng tại Toc là A. 1,68. B. 48,16. C. 0,02. D. 16,95. Câu 4: Cho phản ứng hóa học sau: N2(g) + 3H2(g) ↔ 2NH3(g); ∆rHo298 = -92 kJ Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải? A. Thêm chất xúc tác. B. Giảm nồng độ N2 hoặc H2. C. Tăng áp suất. D. Tăng nhiệt độ. Câu 5: Cho các phản ứng sau: (1) 2NO(g) + O2(g) ↔ 2NO2; ∆rHo298 = -115 kJ (2) 2SO2(g) + O2(g) ↔ 2SO3; ∆rHo298 = -198 kJ (3) N2(g) + 3H2(g) ↔ 2NH3(g); ∆rHo298 = -92 kJ (4) C(s) + H2O(g) ↔ CO(g) + H2(g) ); ∆rHo298 = 130 kJ (5) CaCO3(s) ↔ CaO(s) + CO2(g) ); ∆rHo298 = 178 kJ a) Các phản ứng tỏa nhiệt là A. (1), (2), (3). B. (1), (3). C. (1), (2), (4), (5). D. (1), (2), (3), (5). b) Khi tăng nhiệt độ, các cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận là A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (5). C. (4), (5). D. (3), (5). c) Khi tăng áp suất, các cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận là A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (5). C. (2), (3), (4). D. (3), (4), (5). Câu 6: Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thủy phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thủy phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thủy phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đâu có pH>7? A. KNO3. B. K2SO4. C. Na2CO3. D. NaCl. Câu 7: Trong dung dịch trung hòa về điện, tổng đại số điện tích của các ion bằng không. Dung dịch A có chứa 0,01 mol Mg2+; 0,01 mol Na+; 0,02 mol Cl- và x mol SO42-. Giá trị của x là
  3. 3 A. 0,01. B. 0,02. C. 0,05. D. 0,005. Câu 8: Vị trí của nguyên tố nitrogen tồn tại trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 2, nhóm VA. B. chu kì 3, nhóm VA. C. chu kì 2, nhóm VIA. D. chu kì 3, nhóm IVA. Câu 9: Số oxi hóa cao nhất và thấp nhất của nguyên tử nitrogen lần lượt là A. 0 và +5. B. -3 và 0. C. -3 và +5. D. -2 và +4. Câu 10: Trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen, nitrogen đóng vai trò là A. chất khử. B. chất oxi hóa. C. acid. D. base. Câu 11: Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm là A. NO. B. N2O. C. NH3. D. NO2. Câu 12: Trong phản ứng hóa hợp với oxygen, nitrogen đóng vai trò là A. chất khử. B. chất oxi hóa. C. acid. D. base. Câu 13: Trong tự nhiên, phản ứng giữa nitrogen với oxygen (trong cơn mưa dông kèm sấm sét) là khởi đầy cho quá trình tạo và cung cấp loại phân bón nào cho cây? A. Phân kali. B. Phân đạm ammonium. C. Phân lân. D. Phân đạm nitrate. Câu 14: Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen có 2 đồng vị bền là 14N (99,63%) và 15N (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là A. 14. B. 14,004. C. 14,037. D. 14,063. Câu 15: Số liên kết sigma và số liên kết pi trong phân tử nitrogen lần lượt là A. 2 và 1. B. 0 và 3. C. 3 và 0. D. 1 và 2. Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa nitrogen trong khí quyển thành phân đạm: N2 (+O2) → NO (+O2) → NO2 (+O2 + H2O) → HNO3 → NO3- Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử trong sơ đồ là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 17: Khí nào sau đây dễ tan trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước? A. Nitrogen. B. Hydrogen. C. Ammonia. D. Oxygen. Câu 18: Cho dung dịch NH3 vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa trắng? A. HCl. B. H2SO4. C. H3PO4. D. AlCl3. Câu 19: Trong nước, phân tử/ion nào sau đây thể hiện vai trò là acid Bronsted? A. NH3. B. NH4+. C. NO3-. D. N2. Câu 20: Các chất khi thu vào bình theo đúng nguyên tắc bằng cách đẩy không khí (X, Y, Z) và đẩy nước (T) như sau:
  4. 4 Nhận xét nào sau đây không đúng? A. X là chlorine. B. Y là hydrogen. C. Z là nitrogen dioxide. D. T là ammonia. Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ammonia là base khi tác dụng với nước. B. Ammonia được sử dụng là chất làm lạnh. C. Muối ammonium là tinh thể ion, dễ tan trong nước. D. Các muối ammonium đều rất bền với nhiệt. Câu 22: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:4. Nung nóng X trong bình kín ở nhiệt đọ khoảng 450oC có bột Fe làm xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là A. 20%. B. 25%. C. 30%. D. 10%. Câu 23: Cho các nhận định sau về cấu tạo phân tử nitric acid: (1) Liên kết O-H phân cực về oxygen. (2) Nguyên tử N có số oxi hóa là +5. (3) Nguyên tử N có hóa trị bằng 4. (4) Liên kết cho nhận N→O kém bền. Số nhận định đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
  5. 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0