
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Bà Rịa
lượt xem 1
download

Tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Bà Rịa" để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Bà Rịa
- TRƯỜNG THPT BÀ RỊA TỔ: Lý - CN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: CÔNG NGHỆ 12 I. NỘI DUNG ÔN TẬP: Giới thiệu về Kĩ Thuật Khái quát về kĩ thuật điện tử Điện Tử Ngành nghề và dịch vụ trong lĩnh vực kĩ thuật điện tử Linh Kiện Điện Tử Linh kiện điện tử Điện Tử Tương Tự Điện tử tương tự II. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức: Trắc nghiệm: Tỉ lệ 70% ; số lượng câu hỏi (lệnh hỏi): 28 Tự luận: Tỉ lệ 30%; số lượng câu: 2 - Mức độ: Nhận biết: 40%; Thông hiểu: 30%; Vận dụng: 30%; III. CÁC CÂU HỎI/ĐỀ THAM KHẢO A- TRẮC NGHIỆM Câu 1: Kĩ thuật điện tử bao gồm: A. Điện tử tương tự và điện tử tự động hóa. B. Điện tử điều khiển và điện tử tự động hóa. C. Điện tử tương tự và điện tử số. D. Điện tử số và điện tử điều khiển. Câu 2: Kĩ thuật điện tử được ứng dụng trong ngành nào dưới đây? A. Kĩ thuật máy tính. B. Kĩ thuật cơ khí. C. Kĩ thuật hàng hải. D. Kĩ thuật xây dựng. Câu 3: Kĩ thuật điện tử có vai trò trong: A. Đời sống. B. Sản xuất. C. Đời sống và sản xuất. D. Đời sống hoặc sản xuất. Câu 4. Kĩ thuật điện tử có mấy vai trò chính trong sản xuất A. 2 vai trò. B. 3 vai trò. C. 4 vai trò. D. 5 vai trò. Câu 5: Đâu là vai trò của kĩ thuật điện tử đối với sản xuất? A. Tạo ra các hệ thống giám sát, điều hành sản xuất từ xa. B. Nâng cao chất lượng cuộc sống trong gia đình. C. Nâng cao chất lượng sinh hoạt trong cộng đồng. D. Góp phần mở rộng, phát triển các loại hình vui chơi và giải trí.
- Câu 6: Đâu là vai trò của kĩ thuật điện tử đối với đời sống? A. Tạo ra các hệ thống giám sát, điều hàng sản xuất từ xa. B. Phát triển những mô hình chăm sóc, khám chữa bệnh từ xa. C. Tạo ra các máy công cụ tự động có khả năng gia công nhiều khiểu mẫu sản xuất với độ phức tạp và chính xác cao. D. Điều phối linh hoạt quá trình sản xuất và kịp thời kiểm soát những sự cố xảy ra. Câu 7: Ví dụ cho thấy kĩ thuật điện tử tạo ra hệ thống giám sát, điều hành sản xuất từ xa A. Thu thập dữ liệu, hình ảnh của quá trình sản xuất thông qua hệ thống camera và cảm biến. B. Phát triển những mô hình chăm sóc, khám chữa bệnh từ xa. C. Hiện đại hóa các thiết bị y tế và hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cộng đồng. D. Tạo các máy công cụ tự động có khả năng gia công nhiều kiểu mẫu sản phẩm với độ phức tạp và chính xác cao. Câu 8: Máy tính điện tử ngày càng trở nên nhỏ gọn và mỏng nhẹ hơn là do: A. Công nghệ tích hợp vượt trội hơn hẳn. B. Chip vi xử lí có hàng triệu linh kiện điện tử. C. Một số cổng được loại bỏ giúp máy tính nhỏ gọn hơn như cổng đĩa quang,… D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 9: Yêu cầu về trình độ đối với vị trí kĩ thuật viên điện tử: A. Trình độ đại học ngành kĩ thuật điện tử. B. Trình độ đại học và cao đẳng nghề kĩ thuật điện tử. C. Trình độ trung cấp và cao đẳng nghề kĩ thuật điện tử. D. Trình độ sơ cấp nghề kĩ thuật điện tử. Câu 10: Yêu cầu về trình độ đối với vị trí thợ điện A. Trình độ đại học ngành kĩ thuật điện tử. B. Trình độ đại học và cao đẳng nghề kĩ thuật điện tử. C. Trình độ trung cấp và cao đẳng nghề kĩ thuật điện tử. D. Trình độ sơ cấp nghề kĩ thuật điện tử. Câu 11. Kĩ sư vận hành thiết bị điện tử có nhiệm vụ: A. Quy định phương pháp lắp đặt, chỉ đạo công việc lắp đặt các sản phẩm và hệ thống điện tử. B. Nghiên cứu, tư vấn và thiết kế các thiết bị hoặc linh kiện điện tử, mạch điện, chất bán dẫn và hệ thống điện tử. C. Thiết lập các tiêu chuẩn và quy định kiểm soát để đảm bảo hoạt động hiệu quả, an toàn cho các thiết bị và hệ thống điện tử. D. Tổ chức vận hành và đảm bảo kĩ thuật hệ thống sản xuất được tối ưu. Câu 12. Kĩ sư bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị điện tử có nhiệm vụ: A. Quy định phương pháp lắp đặt, chỉ đạo công việc lắp đặt các sản phẩm và hệ thống điện tử. B. Tổ chức, chỉ đạo bảo trì và sửa chữa các thiết bị và hệ thống điện tử.
- C. Thiết lập các tiêu chuẩn và quy định kiểm soát để đảm bảo hoạt động hiệu quả, an toàn cho các thiết bị và hệ thống điện tử. D. Tổ chức vận hành và đảm bảo kĩ thuật hệ thống sản xuất được tối ưu. Câu 13: Người có kiến thức về kĩ thuật điện tử, thiết bị và hệ thống điện tử, có kĩ năng đọc hiểu sơ đồ lắp đặt, kĩ năng lắp đặt và sử dụng công cụ, thiết bị hỗ trợ lắp đặt phù hợp với nhóm nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật điện tử? A. Thiết kế thiết bị điện tử. B. Sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử. C. Lắp đặt thiết bị điện tử. D. Vận hành thiết bị điện tử. Câu 14: Người nắm vững thông số kĩ thuật, quy trình vận hành của thiết bị và hệ thống điện tử, nắm vững quy định và quy chuẩn an toàn điện phù hợp với nhóm nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật điện tử? A. Thiết kế thiết bị điện tử. B. Sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử. C. Lắp đặt thiết bị điện tử. D. Vận hành thiết bị điện tử. Câu 15: Khách hàng sử dụng dịch vụ nào để nhắn tin và gọi điện bằng điện thoại di động? A. Dịch vụ viễn thông. B. Dịch vụ tài chính. C. Dịch vụ trong đào tạo. D. Dịch vu trong giao thông. Câu 16: Công dụng của cuộn cảm: A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện. B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. C. Dẫn dòng điện một chiều, cản trở dòng điện cao tần. D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử. Câu 17: Công dụng của tụ điện: A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện. B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. C. Dẫn dòng điện một chiều, cản trở dòng điện cao tần. D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử. Câu 18: Đơn vị của tụ điện là: A. Ω B. F C. H D. J Câu 19. Công thức tính dung kháng của tụ điện: A. B. C. D. Câu 20. Công dụng của mạch tích hợp IC A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định. B. Thực hiện các chức năng như khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mở. C. Thực hiện chức năng như: khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử lí. D. Hạn chế hoặc điêu chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.
- Câu 21: Dòng điện định mức của diode là: A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn. B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn. C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode. D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode. Câu 22: Thông số kỹ thuật nào sau đây đặc trưng cho tụ điện? A. Cảm kháng. B. Độ tự cảm. C. Điện dung. D. Điện cảm. Câu 23: Tụ điện có thể cho dòng điện: A. Một chiều đi qua. C. Cả dòng xoay chiều và một chiều đi qua. B. Xoay chiều đi qua. D. Không cho dòng điện nào đi qua. Câu 24: Công dụng nào sau đây không phải của diode: A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định. B. Sử dụng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. C. Thực hiện các chức năng như khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử ở hai trạng thái đóng và mở. D. Sử dụng để ổn áp. Câu 25: Đọc giá trị của một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: nâu, xám, vàng, xanh lục. Trị số đúng của điện trở là. A. 18 x104 Ω ±0,5%. B. 18 x104 Ω ±1% C. 18 x103 Ω ±0,5%. D. 18 x103 Ω ±1%. Câu 26: Một điện trở có giá trị 56x109 Ω ±10%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là. A. xanh lục, xanh lam, trắng, ngân nhũ. B. xanh lục, xanh lam, tím, kim nhũ. C. xanh lam, xanh lục, tím, ngân nhũ. D. xanh lam, xanh lục, trắng, kim nhũ. Câu 27: Đâu là loại linh kiện thường được sử dụng trong các đèn LED quảng cáo? A. Điôt ổn áp. B. Điốt chỉnh lưu. C. Điốt thu quang. D. Điốt phát quang. Câu 28: Chức năng nào dưới đây không phải của tranzito? A. Là linh kiện điện tử dùng để tạo sóng. B. Là linh kiện điện tử dùng để tạo xung. C. Là linh kiện điện tử dùng để chỉnh lưu. D. Là linh kiện điện tử dùng để khuếch đại tín hiệu. Câu 29: Tại sao cuộn cảm lại chặn được dòng điện cao tần và cho dòng điện một chiều đi qua? A. Do có cảm kháng lớn nên cản trở dòng diện cao tần coi như =0. B. Do có cảm kháng nhỏ nên cản trở dòng diện cao tần coi như =0. C. Do có cảm kháng nhỏ nên dòng điện một chiều có thể đi qua. D. Do có cảm kháng lớn nên dòng điện một chiều có thể đi qua. Câu 30: Có mấy loại tín hiệu tương tự: A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 5 loại.
- Câu 31: Tín hiệu tuần hoàn thông thường có dạng: A. Hình sin. B. Đường thẳng song song với trục hoành. C. Đường parabon. D. Đường thẳng đi qua trục tọa độ. Câu 32: Mạch khuếch đại biên độ phần tử khuếch đại là: A. Diode. B. Cuộn cảm. C. Transisto. D. Tụ điện. Câu 33: Quá trình biến đổi biên độ sóng mang theo tín hiệu mang thông tin được gọi là: A. Điều chế biên độ. B. Điều chế sóng. C. Khuếch đại biên độ. D. Thay đổi biên độ. Câu 34. Mạch khuếch đại đảo có tín hiệu lối ra ………. So với tín hiệu lối vào A. Cùng pha. B. Vuông pha. C. Ngược pha. D. Lệch pha. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (ĐÚNG – SAI) Câu 1: Vận hành thiết bị điện tử là thao tác đóng cắt, điều chỉnh đúng quy trình các thiết bị và hệ thống điện tử nhằm khai thác hiệu quả, đúng chức năng, đảm bảo làm việc an toàn, không xảy ra sự cố cho người và thiết bị. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ngành vận hành thiết bị điện tử: a. Công việc vận hành thiết bị điện tử tại các trung tâm kĩ thuật thường được thực hiện bởi các thợ điện. b. Công việc vận hành điện thường được hỗ trợ bởi các thiết bị đo lường. c. Công việc vận hành điện có thể thực hiện trong nhà hoặc nơi đặt các máy sản xuất, đôi khi trên địa hình phức tạp, môi trường khắc nghiệt. d. Công việc chính trong vận hành điện là lựa chọn công nghệ sản xuất phù hợp, đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật. Câu 1: Điện trở được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử. Nhận xét đúng khi nói về điện trở: a. Giá trị điện trở là giá trị cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm. b. Giá trị điện trở là giá trị cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là fara. c. Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị chảy hoặc đứt. d. Trong trường hợp trên thân điện trở có 5 vạch màu: vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục, vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở. C. CÂU HỎI TỰ LUẬN Công dụng, vẽ mạch điện hoạt động của các linh kiện điện tử: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm, diode, transisto.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
191 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p |
162 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p |
138 |
6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
230 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
119 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
138 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
178 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
91 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
85 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường (Bài tập)
8 p |
125 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p |
111 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
96 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
131 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
165 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
100 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
60 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
