intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK 2 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Hoàng Hoa Thám

Chia sẻ: Trần Văn Hiếu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

65
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập HK 2 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Hoàng Hoa Thám tổng hợp kiến thức môn học, nắm vững các phần bài học trọng tâm giúp ôn tập nhanh và dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK 2 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Hoàng Hoa Thám

TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM<br /> TỔ GIÁO DỤC CÔNG DÂN<br /> <br /> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> <br /> ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HKII<br /> MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 10 – NĂM HỌC 2017 - 2018<br /> I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT<br /> - Hệ thống hóa những kiến thức cơ bản đã học trong học kỳ II<br /> - Khắc sâu những kiến thức cơ bản ở từng bài học cho học sinh<br /> - Giới hạn một số nội dung ôn tập.<br /> - Giáo dục cho học sinh ý thức học tập, chuẩn bị ôn tập tốt, để kiểm tra học kỳ I đạt kết quả cao.<br /> II. NỘI DUNG ÔN TẬP<br /> - Giới hạn nội dung kiểm tra học kì II từ bài 11 đến hết phần 1 bài 14.<br /> - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm ( 24 câu – 8,0 điểm) + Tự luận ( 2 điểm).<br /> - Nội dung kiểm tra phần trắc nghiệm: Giới hạn từ bài 11 đến hết phần 1 bài 14<br /> - Nội dung kiểm tra phần tự luận:<br /> Bài 14. Công dân với sự nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ quốc<br /> - Học sinh cần nắm vững kiến thức phần 1 bài 14, vận dụng kiến thức đã học để liên hệ lấy ví dụ thực<br /> tế.<br /> II. HỆ THỐNG KIẾN THỨC TỪ BÀI 11 ĐẾN BÀI 14<br /> BÀI 11: MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC HỌC<br /> 1. Nghĩa vụ<br /> - Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, xã hội.<br /> 2. Lương tâm.<br /> - Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức bản thân trong mối quan hệ người<br /> khác và xã hội.<br /> - Hai trạng thái của lương tâm:<br /> + Trạng thái thanh thản lương tâm khi thực hiện những hành vi phù hợp với các quy tắc, chuẩn mực<br /> đạo đức xã hội, cá nhân cảm thấy hài lòng, thỏa mãn với chính mình.<br /> + Trạng thái cắn rứt lương tâm khi cá nhân có hành vi sai lầm, vi phạm các chuẩn mực đạo đức , cảm<br /> thấy ăn năn, hối hận.<br /> trang 1<br /> <br /> Dù tồn tại trạng thái nào củng có ý nghĩa tích cực đối cá nhân.<br /> + Khi cá nhân làm điều ác nhưng lại không biết ăn năn, hối hận hay xấu hổ, không cắn rứt lương tâm<br /> thì bị coi kẻ vô lương tâm.<br /> 3. Nhân phẩm<br /> - Nhân phẩm là toàn bộ phẩm chất mà mỗi con người có được.<br /> - Người có nhân phẩm được xã hội đánh giá cao và được kính trọng.<br /> - Người thiếu nhân phẩm sẽ bị xã hội đánh giá thấp, bị coi thường và khinh rẻ.<br /> - Người có nhân phẩm là người có lương tâm, có nhu cầu vật chất, tinh thần lành mạnh.<br /> 4. Danh dự<br /> - Danh dự là nhân phẩm đã được đánh giá và công nhân.<br /> - Khi biết giữ gìn danh dự của mình, cá nhân có được sức mạnh tinh thần để làm điều tốt và không<br /> làm điều xấu.<br /> - Khi một các nhân biết tôn trọng bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là người có lòng tự<br /> trọng.<br /> 5. Hạnh phúc.<br /> - Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa<br /> mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần.<br /> BÀI 12: CÔNG DÂN VỚI TÌNH YÊU, HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH<br /> 1. Tình yêu<br /> - Trong thực tế biểu hiện của tình yêu rất đa dạng và phong phú.<br /> - Tình yêu chân chính là tình yêu trong sáng, lành mạnh, phù hợp với các quan niệm đạo đức tiến bộ<br /> của xã hội.<br /> - Tình yêu chân chính làm cho con người trưởng thành hơn và hoàn thiện hơn.<br /> - Một số điều nên tránh trong tình yêu:<br /> + Yêu đương quá sớm.<br /> + Yêu một lúc nhiều người, yêu chứng tỏ khả năng chinh phục.<br /> + Có quan hệ tình dục trước hôn nhân.<br /> 2. Hôn nhân.<br /> - Hôn nhân được đánh dấu bằng sự kết hôn.<br /> trang 2<br /> <br /> - Hôn nhân là quan hệ vợ chồng sau khi đã kết hôn.<br /> - Tuổi kết hôn: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, Nữ từ đủ 18 tuổi<br /> - Tuổi khuyến khích kết hôn: Nam 26 tuổi, Nữ 24 tuổi<br /> - Chế độ hôn nhân nước ta:<br /> <br /> + Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ<br /> + Hôn nhânh một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng<br /> <br /> 3. Gia đình<br /> - Gia đình là cộng đồng người chung sống, gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản là quan hệ<br /> hôn nhân và quan hệ huyết thống.<br /> + Quan hệ hôn nhân thể hiện quan hệ giữa vợ và chồng.<br /> + Quan hệ huyết thống thể hiện trong quan hệ giữa cha mẹ và con cái, quan hệ giữa ông bà với các<br /> cháu, giữa anh chị em ruột với nhau.<br /> - Chức năng của gia đình: Có 4 chức năng: chức năng duy trì nòi giống; chức năng kinh tế; chức năng<br /> tổ chức đời sống gia đình; chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái.<br /> BÀI 13: CÔNG DÂN VỚI CỘNG ĐỒNG<br /> 1. Cộng đồng và vai trò của cộng đồng đối với đời sống con người.<br /> - Cộng đồng là tòan thể những người cùng sống, có những điểm giống nhau, gắn bó với nhau thành<br /> một khối trong sinh hoạt xã hội.<br /> - Vai trò cộng đồng:<br /> Theo C.Mác: …bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội.<br /> + Cộng đồng là hình thức thể hiện các mối liên hệ và quan hệ xã hội của con người.<br /> + Cộng đồng là môi trường xã hội để cá nhân thực hiện sự liên kết, hợp tác với nhau.<br /> + Cộng đồng chăm lo đời sống cá nhân, đảm bảo cá nhân có điều kiện phát triển tòan diện.<br /> + Cộng đồng giải quyết hợp lý mối quan hệ lợi ích chung, lợi ích riêng, giữa quyền và nghĩa vụ.<br /> - Cá nhân phát triển trong cộng đồng, nhờ sự phát triển đó của từng người mà cộng đồng trở nên lớn<br /> mạnh.<br /> 2. Trách nhiệm của công dân đối với cộng đồng.<br /> a. Nhân nghĩa.<br /> - Nhân nghĩa là lòng thương người và đối xử với người theo lẽ phải.<br /> * Biểu hiện:<br /> trang 3<br /> <br /> - Lòng nhân ái, sự yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau trong hoạn nạn, khó khăn.<br /> - Sự tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong lao động, trong cuộc sống hàng ngày.<br /> - Lòng vị tha bao dung độ lượng, không cố chấp với người có lỗi lầm biết hối cải…<br /> - Ghi lòng tạc dạ công lao cống hiến của các thế hệ đi trước trong sự nghiệp xây dựng và BV Tổ quốc<br /> b. Hòa nhập.<br /> - Người sống hòa nhập với cộng đồng sẽ có thêm niềm vui, sức mạnh vượt qua khó khăn trong cuộc<br /> sống.<br /> - Người sống không hòa nhập sẽ cảm thấy đơn độc, buồn tẻ, cuộc sống sẽ kém ý nghĩa.<br /> c. Hợp tác.<br /> - Trong cuộc sống con người cần phải biết hợp tác với nhau.<br /> - Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào<br /> đó vì mục đích chung.<br /> * Biều hiện:<br /> <br /> + Cùng bàn bạc với nhau trong công việc chung<br /> + Phối hợp nhịp nhàng với nhau.<br /> + Sẵn sàng giúp đỡ nhau khi cần thiết.<br /> <br /> - Sự hợp tác trong công việc giúp mọi người hỗ trợ, bổ sung cho nhau, tạo nên sức mạnh tinh thần,<br /> thể chất vượt qua khó khăn.<br /> - Biết hợp tác trong công việc chung là một phẩm chất quan trọng của người lao động mới, là yêu cầu<br /> đối với người công dân trong xã hội hiện đại.<br /> * Nguyên tắc: Tự nguyện, bình đẳng, các bên cùng có lợi, không làm phương hại đến lợi ích người<br /> khác.<br /> BÀI 14: CÔNG DÂN VỚI SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC<br /> 1. Lòng yêu nước.<br /> - Lòng yêu nước là tình yêu quê hương đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình<br /> phục vụ lợi ích Tổ quốc.<br /> - Truyền thống yêu nước là sức mạnh nội sinh giúp đất nước ta, dân tộc ta vượt qua bao khó khăn thử<br /> thách, chiến thắng thiên tai khắc nghiệt và giặc ngoại xâm.<br /> * Biều hiện:<br /> <br /> + Tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước<br /> + Tình thương yêu đối với đồng bào, giống nòi dân tộc.<br /> + Lòng tự hào dân tộc chính đáng.<br /> trang 4<br /> <br /> + Đoàn kết, kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm.<br /> + Cần cù sáng tạo trong lao động.<br /> <br /> trang 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0