intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2017-2018 - THCS Lê Quang Cường

Chia sẻ: Trần Văn Hiếu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

59
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập HK 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2017-2018 - THCS Lê Quang Cường sẽ giúp các bạn học sinh chuẩn bị ôn luyện và bổ trợ kiến thức cho kỳ thi sắp tới. Tài liệu này được trình bày hệ thống, logic và chú trọng vào những điểm trọng tâm cần ôn tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2017-2018 - THCS Lê Quang Cường

TRƯỜNG THCS LÊ QUANG CƯỜNG<br /> <br /> GỢI Ý ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 SINH 8 NĂM HỌC 2017 – 2018<br /> Câu 1. - Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch tủy, một bạn học sinh vô<br /> tình đã làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào bị đứt.<br /> Hãy giải thích.<br /> - Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?<br /> - Kích thích rất mạnh lần lượt các chi (bằng dd HCl 3% )<br /> + Nếu chi đó không co, các chi còn lại co chứng tỏ rễ trước bên đó bị đứt, rễ trước bên còn lại<br /> và rễ sau còn.<br /> + Nếu chi đó co các chi còn lại không co chứng tỏ rễ trước các bên còn lại bị đứt.<br /> + Nếu không chi nào co cả chứng tỏ rễ sau bên đó bị đứt.<br /> * Giải thích:<br /> -Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương thần kinh đi qua cơ quan phản ứng<br /> (cơ chi)<br /> - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ quan về trung ương thần kinh.<br /> - Tại sao nói dây thần tủy là dây pha.<br /> - Dây thần kinh tủy gồm một rễ trước và một rễ sau<br /> + Rễ trước gồm các sợi thần kinh vận động đi ra từ tủy sống tới các cơ quan<br /> + Rễ sau gồm các sợi thần kinh cảm giác nối các cơ quan với tủy sống.<br /> - Hai rễ chập lại tại lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tủy  Dây thần kinh tủy là dây pha.<br /> Câu 2.Cơ chế điều hoà lượng đường trong máu của các hoóc môn tuyến tuỵ xảy ra như thế<br /> nào? Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu đường?<br /> - Cơ chế:<br /> - Trong đảo tụy có hai loại tế bào: tế bào  tiết hoóc môn insulin và tế bào  tiết hoóc môn<br /> glucagôn<br /> - Khi lượng đường trong máu tăng( thường sau bữa ăn) sẽ kích thích các tế bào  của đảo tuỵ<br /> tiết insulin để biến đổi glucôzơ thành glycôgen(dự trữ trong gan và cơ)<br /> - Khi lượng đường trong máu thấp( xa bữa ăn)sẽ kích thích các tế bào  của đảo tuỵ tiết<br /> glucagôn gây nên sự chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ nhờ đó mà lượng glucôzơ trong máu<br /> luôn giữ được ổn định<br /> b- Giải thích<br /> Bệnh tiểu đường thường xẩy ra khi : Tỉ lệ đường trong máu liên tục vượt mức bình thường,<br /> quá ngưỡng thận nên bị lọc thải ra ngoài theo nước tiểu<br /> - Nguyên nhân:<br /> + Do các tế bào  của đảt tuỵ tiết không đủ lượng insulin cần thiết đã hạn chế quá trình<br /> chuyển hoá glucozơ thành glycôgen làm lượng đường huyết tăng cao (thường gặp ở trẻ nhỏ)<br /> + Do các tế bào không tiếp nhận insulin, mặc dù các tế bào  của đảo tuỵ vẫn hoạt động bình<br /> thường làm cản trở sự hấp thụ glucôzơ để chuyển hoá thành glicôgen trong tế bào cũng làm<br /> lượng đường huyết tăng cao bị thải ra ngoài theo nước tiểu (thường gặp ở người lớn tuổi).<br /> Câu 3. Giải thích một số bệnh sau:<br /> a. Bệnh tiểu đường ?<br /> b. Bệnh hạ đường huyết ?<br /> c. Bệnh Bazơđô ?<br /> <br /> d. Bệnh bướu cổ ?<br /> <br /> a. Bệnh tiểu đường: Đường huyết ổn định trong cơ thể là 0,12% . khi đường huyết tăng tế bào<br />  không tiết ra được insulin làm cho Glucozơ không chuyển hóa thành glicogen khi đó đường<br /> trong máu nhiều sẽ bị thải ra ngoài qua đường nước tiểu -> bệnh tiểu đường.<br /> <br /> b. Bệnh hạ đương huyết<br /> - Khi đường huyết giảm tế bào  không tiết ra được Glucagon khi đó glicogen không chuyển<br /> hóa thành glicozơ khi đó ta sẽ bị chứng hạ đường huyết<br /> c. Bệnh Bazơđô<br /> - Bệnh Bazodo do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hoocmon làm tăng cường trao đổi<br /> chất, tăng tiêu dùng ôxi, nhịp tim tăng, người bệnh luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng,<br /> mất ngủ, sút cân nhanh.<br /> d. Bệnh bướu cổ<br /> - Khi thiếu iôt trong khẩu phần ăn hằng ngày, tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn<br /> thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến là nguyên nhân của bệnh bướu cổ.<br /> Trẻ em bị bệnh sẽ chậm lớn, trí não kém phát triển. Người lớn, hoạt động thần kinh giảm sút,<br /> trí nhớ kém.<br /> Câu 4. Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não chứng tỏ sự tiến hóa của người<br /> so với các động vật khác thuộc lớp thú?<br /> Cấu tạo:<br /> - Đại não ở người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa.<br /> - Bề mặt của đại não được phủ một lớp chất xám làm thành vỏ não, có nhiều nếp gấp tạo thành<br /> các khe, rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não.<br /> - Trên vỏ não được chia thành nhiều vùng khác nhau, đảm nhận các chức năng khác nhau. Đặc<br /> biệt ở não người xuất hiện các vùng mới: vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nói và chữ<br /> viết.<br /> - Chất trắng là các đường thần kinh nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não với nhau.<br /> Các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não với các phần dưới của não và với tủy sống. Các đường<br /> này đều bắt chéo hoặc ở hành tủy hoặc ở tủy sống.<br /> * Chức năng của vỏ não: Vỏ não là trung tâm của các phản xạ có điều kiện được hình thành<br /> trong đời sống cá thể<br /> * - Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp đó là các khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não<br /> lên tới 2300-2500cm2<br /> - Vỏ não có lớp chất xám dày 2-3mm chứa số lượng nơron lớn<br /> - Khối lượng đại não người lớn<br /> - Đại não người xuất hiện vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nói và chữ viết. Đó chính<br /> là hệ thống tín hiệu thứ hai hoàn toàn không có ở các động vật thuộc lớp thú. Là do kết quả<br /> quá trình lao động của con người.<br /> Câu 5. Phản xạ là gì? Nêu những điều kiện cần để thành lập được một phản xạ có điều kiện?<br /> vai trò của phản xạ trong đời sống?<br /> - Khái niệm: Là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường thông qua hệ thần<br /> kinh.<br /> - Điều kiện để thành lập PXCĐK:<br /> - Cần có sự kết hợp giữa kích thích và điều kiện và kích thích không điều kiện, trong đó kích<br /> thích có điều kiện phải tác động trước. Quá trình tác động hai loại kích thích đó phải được lặp<br /> đi lặp lại nhiều lần và thường xuyên được củng cố.<br /> + Khoảng cách giữa hai kích thích phải rất gần nhau. Nếu thời gian cách xa thì không gây được<br /> PXCĐK.<br /> + Cơ quan cảm thụ và trung ương thần kinh, đặc biệt là vỏ não phải bình thường, không bị tổn<br /> thương.<br /> - Vai trò của phản xạ trong đời sống:<br /> + Phản xạ giúp cơ thể phản ứng kịp thời và có hiệu quả đối với những thay đổi của môi trường<br /> bên ngoài và bên trong cơ thể, tạo cho cơ thể khả năng thích ứng với các điều kiện sống.<br /> + PXKĐK là cơ sở của mọi hoạt động mang tính chất bản năng ở động vật và người.<br /> <br /> + PXCĐK là cơ sở của các hoạt động nhận thức, tinh thần, tư duy, trí nhớ ở người và một số<br /> động vật bậc cao.<br /> Câu 6. Hoạt động tư duy chỉ có ở người mà không có ở động vật ? Vai trò của hoạt động tư<br /> duy đó<br /> + Hoạt động tư duy chỉ có ở người mà không có ở động vật là tư duy trừu tượng .<br /> + Vai trò của hoạt động tư duy trừu tượng : nhờ khả năng đó mà con người có khả năng khái<br /> quát hóa và trừu tượng hóa các sự vật, hiện tượng cụ thể -> các khái niệm là cơ sở cho hoạt<br /> động tư duy bằng khái niêm chỉ có ở người<br /> Câu 7. Cắt toàn bộ rễ trước phụ trách chi sau bên trái và toàn bộ rễ sau phụ trách chi sau bên<br /> phải của dây thần kinh tuỷ trên ếch tuỷ. Các thí nghiệm sau sẽ có kết quả như thế nào? Giải<br /> thích kết quả đó.<br /> Thí nghiệm 1: Kích thích dung dịch HCl 3% vào chi sau bên trái.<br /> Thí nghiệm 2: Kích thích dung dịch HCl 3% vào chi sau bên phải.<br /> Thí nghiệm 1:<br /> - Chi đó không co (chân trái) nhưng co chi sau bên phải và cả hai chi trước.<br /> Thí nghiệm 2:<br /> - Không chi nào co.<br /> * Giải thích:<br /> - Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương thần kinh đi ra cơ quan phản ứng<br /> (cơ chi).<br /> - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương thần kinh.<br /> Câu 8. Sự khác nhau giữa nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức ? Giải thích vì sao nước<br /> tiểu được tạo thành liên tục , nhưng sự thải nước tiểu chỉ xảy ra vào những lúc nhất<br /> định ?<br /> a. Sự khác nhau :<br /> Nước tiểu đầu<br /> Nước tiểu chính thức<br /> - Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn<br /> - Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn<br /> - Chứa ít các chất cặn bã và chất độc<br /> - Chứa nhiều các chất cặn bã và chất độc<br /> - Còn chứa nhiều các chất dinh dưỡng<br /> - Gần như không có các chất dinh dưỡng<br /> - Được tạo ra từ quá trình lọc máu ở nang - Được tạo ra sau quá trình hấp thụ lại và bài<br /> cầu thận<br /> tiết tiếp<br /> b.Giải thích : Nguyên nhân là do máu luôn tuần hoàn liên tục qua cầu thận nên nước tiểu<br /> được hình thành liên tục . Nhưng nước tiểu chỉ thải ra ngoài khi lượng nược nước tiểu trong<br /> bóng đái lên tới 200ml mới đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu .<br /> Câu 9 : Điểm vàng và điểm mù là gì ? Vì sao người bị bệnh quáng gà không nhìn thấy<br /> được hoặc thấy rất kém vào lúc hoàng hôn?Vì sao lúc ánh sáng rất yếu , mắt không nhận<br /> ra màu sắc của vật ?<br /> a. Điểm vàng và điểm mù : là những điểm tồn tại trên màng lưới của mắt.<br />  Điểm vàng : là điểm mà khi ảnh của vật rơi vào , mắt nhìn thấy rõ nhất.<br />  Điểm mù : là nơi đi ra của dây thần kinh thị giác khỏi mắt . Đó là điểm mà mà khi ảnh<br /> của vật rơi vào , mắt không nhìn thấy gì.<br /> b . Người bị bệnh quáng gà ...<br /> Ở màng lưới có 2 loại tế bào thụ cảm là tế bào nón nhận những kích thích ánh sáng mạnh và<br /> kích thích về màu sắc . Tế bào que nhận kích thích ánh sáng yếu và không nhận kích màu<br /> sắc .<br /> Ở những người bị bệnh quáng gà , do thiếu vitamin A nên tế bào que sẽ không hoạt động .<br /> Vì vậy lúc hoàng hôn , ánh sáng yếu , mắt không nhìn thấy hoặc thấy rất kém.<br /> c. Lúc ánh sáng rất yếu mắt không nhìn thấy màu sắc của vật :<br /> <br /> Vào lúc ánh sáng yếu , tế bào nón không hoạt động , chỉ tế bào que hoạt động . Nhưng tế<br /> bào que chỉ nhận Kthích về ánh sáng chứ không nhận kích thích về màu sắc. Do vậy lúc ánh<br /> sáng yếu, mắt không nhận ra màu sắc của vật.<br /> Câu 10 : : a/ Trình bày quá trình hình thành một phản xạ có điều kiện (tự chọn) và nêu rõ<br /> những điều kiện để hình thành có kết quả.<br /> b/ Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống động vật<br /> và con người.<br /> a/ Có thể lấy ví dụ: Khi cho gà ăn kết hợp với gõ mõ làm nhiều lần như vậy ở gà hình thành<br /> phản xạ có điều kiện : “tiếng mõ là tín hiệu gọi ăn”, nên khi nghe mõ là gà chạy về ăn. Sở dĩ<br /> như vậy là do giữa vùng thính giác và vùng ăn uống trên vỏ não đã hình thành đường liên hệ<br /> tạm thời. Tuy nhiên , nếu gõ mõ gà chạy về mà không được ăn nhiều lần thì về sau có nghe<br /> tiếng mõ gà cũng không chạy về nữa. Dó là do đường liên hệ tạm thời giữa 2 vùng thính giác<br /> và vùng ăn uống không được củng cố nên đã mất.<br /> b/ Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống động vật và con<br /> người là<br /> -Đối với ĐV: đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống thay đổi.<br /> -Đối với con người: đảm bảo sự hình thành các thói quen, tập quán trong sinh hoạt cộng<br /> đồng.<br /> Câu 11 : Phân biệt tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện. Ý nghĩa<br /> của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống các động vật và con<br /> người?<br /> * Phân biệt tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện:<br /> Tính chất của phản xạ không điều kiện<br /> Tính chất của phản xạ có điều kiện<br /> 1. Trả lời các kích thích tương ứng hay<br /> 1. Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều<br /> kích thích không điều kiện<br /> kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiện<br /> 2. Bẩm sinh<br /> một số lần)<br /> 3. Bền vững<br /> 2. Được hình thành trong đời sống<br /> 4. Có tính chất di truyền, mang tính chất 3. Dễ mất khi không củng cố<br /> chủng loại.<br /> 4. Có tính chất cá thể , không di truyền<br /> 5. Số lượng hạn chế<br /> 6. Cung phản xạ đơn giản<br /> 5. Số lượng không hạn định<br /> 7. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống<br /> 6. Hình thành đường liên hệ tạm thời trong cung<br /> phản xạ<br /> 7. Trung ương chủ yếu có sự tham gia của vỏ não.<br /> * Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiệnđối với đời sống các động vật và<br /> con người:<br /> Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi của các ĐV và sự<br /> hình thành các thói quen, các tập quán tốt đối với con người.<br /> Câu 12 : So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết :<br />  Giống nhau : Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết .<br />  Khác nhau :<br /> Tuyến nội tiết<br /> Tuyến ngoại tiết<br /> - Thường có kích thước nhỏ.<br /> - Thường có kích thước lớn.<br /> - Không có ống dẫn , chất tiết ngấm - Có ống dẫn , chất tiết không ngấm thẳng<br /> thẳng vào máu đến cơ quan đích.<br /> vào máu mà theo ống dẫn tới cơ quan.<br /> - Chất tiết gọi là hoocmôn<br /> - Chất tiết gọi là dịch tiết<br /> - Có tác dụng điều hòa các quá trình trao - Có tác dụng trong quá trình dinh dưỡng (<br /> đổi chất và chuyển hóa<br /> các tuyến tiêu hóa...) , thải bã ( tuyến mồ<br /> - Lượng hoocmon tiết ra ít nhưng có hoạt<br /> hôi )<br /> tính mạnh.<br /> - Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính<br /> <br /> -<br /> <br /> VD:<br /> <br /> không mạnh.<br /> - VD:<br /> Câu 13 : Tính chất và vai trò của một số hoocmôn . Hãy xác định tầm quan trọng của hệ nội<br /> tiết :<br /> * Tính chất của hoocmon :<br /> - Hoccmon có tính đặc hiệu : mỗi hoocmon chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác<br /> định<br /> - Hoccmon có hoạt tính sinh học rất cao : chỉ tác dụng với một liều lượng nhỏ nhưng cũng<br /> gây hiệu quả rõ rệt<br /> - Hoocmon không mang tính đặc trưng cho loài : hoócmôn của loài này có thể tác dụng lên<br /> quá trình sinh lí của loài kia<br /> * Vai trò của hoocmon :<br /> - Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể<br /> Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường<br /> * Tầm quan trọng của hệ nội tiết :<br /> Trong điều kiện hoạt động bình thường của các tuyến , ta không thấy rõ vai trò của chúng,<br /> chỉ khi có sự mất cân bằng trong hoạt động của tuyến nào đó gây tình trạng bệnh lí mới thấy<br /> rõ vai trò của chúng<br /> Ví dụ : tuyến tụy khi tiết không đủ insulin cần thiết sẽ ảnh hưởng đến quá trình chuyển<br /> hóa Glucozơ thành glicôgen ,làm tăng đường huyết , nếu kéo dài tình trạng này sẽ bị bệnh<br /> tiểu đường.<br /> Như vậy , vai trò của hệ nội tiết là đảm bảo hoạt động các cơ quan diễn ra bình thường .<br /> Nếu mất cân bằng hoạt động của tuyến dẫn đến tình trạng bệnh lý.<br /> Câu 14: Nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên và biện pháp phòng tránh<br /> * Nguy cơ:<br /> - Đối với bản thân: Sức khỏe giảm sút, ảnh hưởng tới sự sinh con sau này, ảnh hưởng tới<br /> sự nghiệp (Nếu nạo thai, dễ dẫn tới vô sinh vì dễ dính tử cung, tắc vòi trứng)<br /> - Đối với gia đình và xã hội: gánh nặng cho gia đình, xã hội. Bùng nổ dân số.<br /> - Đối với đứa trẻ: Tỉ lệ tử vong cao, nếu sinh con thì em bé thường nhẹ kí<br /> * Biện pháp phòng tránh:<br /> - Hiểu biết rõ cấu tạo cơ quan sinh dục.<br /> - Có tình bạn trong sáng, tránh quan hệ tình dục ở lứa tuổi học sinh.<br /> * .Nguyên tắc tránh thai:<br /> - Không cho trứng chín và rụng.<br /> - Không cho tinh trùng gặp trứng.<br /> - Không cho trứng thụ tinh làm tổ ở tử cung.<br /> * Phương tiện tránh thai:<br /> - Dùng thuốc uống.<br /> - Dùng bao cao su, màng ngăn âm đạo.<br /> - Thắt ống dẫn tinh hoặc dẫn trứng.<br /> Câu 15. Trình bày những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam và nữ.<br /> - Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dạy thì nam:<br /> - Lơn nhanh, cao vụt<br /> - Sụn giáp phát triển, lộ hầu<br /> - Vỡ tiếng, giọng ồm<br /> - Mọc ria mép<br /> - Mọc lông nách<br /> - Mọc lông mu<br /> - Cơ bắp phát triển<br /> - Cơ quan sinh dục to ra<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2