Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Thăng Long
lượt xem 2
download
Tham khảo Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Thăng Long được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm được kiến thức trọng tâm của môn học, nâng cao khả năng ghi nhớ, khả năng tư duy để tự tin khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Thăng Long
- NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 8 Năm học: 20202021 Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm và tự luận. Giới hạn: từ bài 1 đến bài 11. I. TỰ LUẬN: Câu 1: Dựa vào trình độ phát triển kinh tế xã hội , có thể phân biệt các nước và vùng lãnh thổ Châu Á thành những nhóm nước nào? Nêu đặc điểm và kể tên 1 số quốc gia và vùng lãnh thổ tiêu biểu của các nhóm nước đó. Câu 2: Trình bày những thành tựu trong sản xuất nông nghiệp của các nước Châu Á? Chứng minh rằng hoạt động nông nghiệp phát triển không giống nhau giữa các khu vực của Châu Á? Vì sao lại có sự khác biệt đó? Câu 3: Hãy nêu đặc điểm vị trí địa lý khu vực Tây Nam Á? Vị trí đó mang lại lợi ích gì cho khu vực này? Câu 4: Nêu những khó khăn của khu vực Tây Nam Á đến sự phát triển kinh tế xã hội ? Câu 5: Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Nam Á? Chứng minh rằng yếu tố địa hình ảnh hưởng rất lớn đến sự phân bố mưa của khu vực Nam Á II. TRẮC NGHIỆM: 50 câu trắc nghiệm tham khảo Câu 1: Châu Á tiếp giáp với những châu lục nào dưới đây ? A. Châu Phi, Châu Đại Dương. C. Châu Mĩ, Châu Âu. B. Châu Âu , Châu Phi. D. Châu Mĩ, Châu Phi. Câu 2: Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào sau đây A. Thái Bình Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Bắc Băng Dương. D. Đại Tây Dương. Câu 3: Các núi và sơn nguyên cao của châu Á tập trung chủ yếu ở A. vùng trung tâm. B. vùng phía đông. C. vùng phía tây. D.vùng phía bắc. Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của Châu Á? A. Là 1 bộ phận của lục địa Á Âu. C. Đại bộ phận châu lục nằm giữa 2 chí tuyến. B. Kéo dài từ cực Bắc đến xích đạo. D. Tiếp giáp 2 châu lục và ba đại dương. Câu 5: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam châu Á là: A. 6500 km. B. 7500 km. C. 8500 km. D. 9500 km. Câu 6: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ Châu Á rộng nhất là: A. 6.200km. B. 7.200 km. C. 8.200 km. D. 9.200 km. Câu 7: Dãy núi nào sau đây là ranh giới tự nhiên giữa Châu Á và Châu Âu?
- A. Himalaya. B. U ran. C. Antai. D. Hin đu cúc. Câu 8: Đồng bằng Ấn Hằng thuộc khu vực nào sau đây ? A. Bắc Á. B. Đông Á. C. Nam Á. D. Đông Nam Á. Câu 9: Sơn nguyên nào sau đây thuộc khu vực Bắc Á ? A. Trung Xibia. B. Đê can. C. Tây Tạng. D. Ả rập. Câu 10: Đồng bằng Hoa Trung thuộc khu vực nào sau đây? A. Bắc Á. B. Nam Á. C. Đông Nam Á. D. Đông Á. Câu 11: Lãnh thổ châu Á trải dài trên nhiều vĩ độ sẽ ảnh hưởng nhiều nhất đến yếu tố nào sau đây? A. Địa hình. B. Khí hậu. C. Sông ngòi. D. Tài nguyên. Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm kiểu khí hậu lục địa? A. Mùa đông khô lạnh, mưa ít; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. B. Mùa đông khô lạnh, mùa hạ khô nóng. C. Mùa đông khô lạnh, mùa hạ không nóng lắm, có mưa. D. Mùa đông lạnh, có mưa; mùa hạ nóng khô. Câu 13: Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa phân bố ở những khu vực nào sau đây? A. Nam Á và Đông Nam Á. C. Bắc Á và Nam Á. B. Tây Nam Á và Nam Á. D. Đông Á và Trung Á. Câu 14: Nguyên nhân làm cho khí hậu châu Á phân thành nhiều đới khí hậu khác nhau là A. do kích thước Châu Á rộng. C. do vị trí Châu Á trải dài trên nhiều vĩ độ. B. do Châu Á có nhiều kiểu địa hình. D. do Châu Á giáp biển nhiều. Câu 15: Sông ngòi châu Á có chế độ nước phức tạp là do A. diện tích lãnh thổ rộng lớn. C. địa hình cấu trúc phức tạp. B. khí hậu phân hóa phức tạp. D. các dãy núi chạy theo nhiều hướng khác nhau. Câu 16: Phát biểu nào không đúng khi nói về khó khăn của thiên nhiên châu Á? A. Khí hậu lạnh giá ở phía Bắc, khô nóng ở phía Tây Nam. B. Diện tích hoang mạc lớn, ngày càng mở rộng. C. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phân bố rộng khắp châu lục. D. Có nhiều vùng núi cao hiểm trở.
- Câu 17: Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào sau đây? A. Nhiệt đới khô. B. Nhiệt đới gió mùa. C. Ôn đới lục địa. D. Cận nhiệt gió mùa. Câu 18: Thành phố Thượng Hải(Trung Quốc) thuộc kiểu khí hậu nào sau đây? A. Ôn đới gió mùa. B. nhiệt đới gió mùa. C. Cận nhiệt gió mùa. D. Nhiệt đới khô. Câu 19: Mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng khô, lượng mưa trong năm ít là đặc điểm của các kiểu khí hậu nào sau đây? A. Gió mùa. B. Lục địa. C. Núi cao. D. Địa Trung Hải. Câu 20: Mưa nhiều mưa quanh năm là điểm đặc trưng của kiểu khí hậu nào sau đây ? A. Nhiệt đới khô. B. Xích đạo. C.Ôn đới lục địa. D. Nhiệt đới gió mùa. Câu 21: Vào mùa hạ, các kiểu khí hậu gió mùa ở châu Á mưa nhiều chủ yếu do A. có gió từ biển thổi vào trong lục địa. C. có hệ thống sông ngòi phát triển. B. có dòng biển lạnh chảy ven bờ. D. có nhiều dãy núi, sơn nguyên cao. Câu 22: Đập thuỷ điện Tam Hiệp nằm trên dòng sông nào sau đây? A. Hoàng Hà. B. Trường Giang. C. Mê Công. D. Hằng. Câu 23: Miền Bắc nước ta có một mùa đông khô, lạnh, mưa ít là do chịu tác động của A. dòng biển lạnh. C. gió mùa Đông Bắc. B. dịa hình núi cao chắn gió. D. gió mùa Tây Nam. Câu 24: Các sông chảy trong vùng khí hậu khô hạn có đặc điểm A. nhiều nước, chế độ nước theo mùa. C. ít nước lượng nước giảm dần về phía hạ lưu. B. có 2 mùa lũ và cạn khác nhau rõ rệt. D. nhiều sông lớn, sông đóng băng vào mùa đông. Câu 25: Phật giáo có lịch sử ra đời tại A. Trung Quốc. B. Thái Lan. C. Ấn Độ. D. Mi an ma. Câu 26: Hiện nay, so với các châu lục trên thế giới, dân số châu Á xếp thứ A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 27: Khu vực Đông Á là nơi phân bố chủ yếu của chủng tộc A. Ô x tra lô ít. B. Môn gô lô ít. C. Ơ rô pê ô ít. D. Anh Điêng. Câu 28: Tôn giáo ra đời muộn nhất ở châu Á là A. Phật giáo. B. Hồi giáo. C. Ki tô giáo. D. Ấn Độ giáo. Câu 29: Những nước có nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp được xếp vào nhóm nước
- A. chậm phát triển. B. phát triển. C. đang phát triển. D. công nghiệp mới. Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nền kinh tế các nước châu Á hiện nay? A. Số Các nước châu Á có nền kinh tế phát triển khá đồng đều. B. Số lượng các quốc gia có thu nhập thấp còn chiếm tỉ lệ cao. C. Thế mạnh của các nước Brunây, Cô oét, Ả rập Xê út là nông nghiệp. D. Châu Á có nền công nghiệp phát triển lâu đời nhất trên thế giới. Câu 31: Loại cây lương thực quan trọng nhất ở châu Á là A. lúa mì. B. lúa gạo. C. ngô. D. kê. Câu 32: Cây lúa gạo được trồng nhiều ở A. đồng bằng và có khí hậu nóng ẩm. C. vùng đất cao và có khí hậu ẩm ướt. B. đồng bằng và có khí hậu ôn hòa. D. vùng đất cao và có khí hậu khô. Câu 33: Nước có ngành dịch vụ phát triển cao ở châu Á là A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Lào. D. Việt Nam. Câu 34: Một số nước và vùng lãnh thổ có mức độ công nghiệp hóa cao và nhanh như Xingapo, H àn Quốc...được gọi là nước A. đang phát triển. C. công nghiệp mới. B. phát triển cao. D. phát triển toàn diện. Câu 35: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm ngành sản xuất công nghiệp ở châu Á? A. Ngành công nghiệp rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều. B. Ngành công nghiệp phát triển đứng hàng đầu thế giới. C. Ngành công nghiệp phát triển mạnh ở hầu hết các quốc gia. D. Ngành công nghiệp còn kém phát triển ở các nước. Câu 36: Hành hương đến thánh địa Mecca ít nhất 1 lần trong đời là ước nguyện của tín đồ thuộc tôn giáo A. Phật giáo. B. Hồi giáo. C. Ki tô giáo. D. Ấn Độ giáo. Câu 37: Dựa vào bản đồ: Kinh tế chung châu Á, trang 9 tập bản đồ, các trung tâm công nghiệp của châu Á tập trung ở khu vực A. Bắc Á. B. Đông Á. C. Nam Á. D. Đông Nam Á. Câu 38: Ngành kinh tế các nước Cô oét, Bru nây, Ả rập xê út phụ thuộc chủ yếu vào A. khai thác nguồn tài nguyên dầu mỏ. C. các ngành công nghiệp hiện đại. B. chế biến và xuất khẩu nông sản. D. hoạt động của ngành du lịch.
- Câu 39: Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất trên thế giới là A. Bắc Á. B. Nam Á. C. Đông Á. D. Tây Nam Á. Câu 40: Hệ thống sông nào sau đây bồi đắp nên đồng bằng Lưỡng Hà màu mỡ ở khu vực Tây Nam Á? A. Ấn – Hằng. B. Hoàng Hà. C. Tigro – Ơphorat. D. Trường Giang. Câu 41: Sơn nguyên Đê can nằm ở quốc gia nào dưới đây? A. Nê pan. B. Bu tan. C. Xrilanca. D. Ấn Độ. Câu 42: Việt Nam hiện nay được xếp vào nhóm nước A. công nghiệp mới. C. công nghiệp. B. đang phát triển. D. phát triển. Câu 43: Gió mùa Tây Nam nóng ẩm gây mưa nhiều cho khu vực Nam Á thổi từ A. Ấn Độ Dương. C. Thái Bình Dương. B. Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 44: Hiện nay, khu vực nào dưới đây ở châu Á có mật độ dân số trung bình cao nhất? A. Khu vực Nam Á. C. Khu vực Đông Á. B. Khu vực Tây Nam Á. D. Khu vực Bắc Á. Câu 45: Phát biểu nào sau đây không phải là nguyên nhân giải thích: “Tại sao khu vực Tây Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng”? A. Vì khu vực Tây Nam Á nằm trên án ngữ đường biển quốc tế. B. Vị trí địa lí thuận lợi cho việc mở rộng hợp tác phát triển kinh tế. C. Vì có đường chí tuyến Bắc chạy qua lãnh thổ. D. Vì khu vực Tây Nam Á nằm ở ngã ba của 3 châu lục. Câu 46: Nguồn tài nguyên dầu mỏ ở Tây Nam Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào dưới đây? A. Sơn nguyên Iran. C. Dãy Cap ca và Hin đu cuc. B. Bán đảo A rap. D. Ven vịnh Pec xich và đồng bằng Lưỡng Hà. Câu 47: Khu vực Tây Nam Á đứng thứ mấy về dân số ở châu Á? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 48: Gió mùa Tây Nam nóng ẩm gây mưa nhiều cho khu vực sườn Tây dãy Gát Tây thổi từ A. biển Đỏ. C. vịnh Ben gan. B. biển A rap. D. biển Địa Trung Hải.
- Câu 49: Nguyên nhân chính làm cho khu vực Nam Á có mùa đông ấm hơn Việt Nam dù ở trên cùng vĩ độ địa lí là do A. lãnh thổ Nam Á rộng lớn. C.dãy Gát Đông và Gát Tây ngăn khối khí từ biển. B. Nam Á có nhiều sơn nguyên. D. dãy Himalaya ngăn khối khí lạnh từ phía Bắc. Câu 50: Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang bắt nguồn từ khu vực nào dưới đây? A. Bồn địa Tarim. C. Đồng bằng Hoa Trung. B. Sơn nguyên Tây Tạng. D. Đồng bằng Hoa Bắc.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Thăng Long
5 p | 61 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
4 p | 44 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Hòa Trung
1 p | 27 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
16 p | 32 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Hòa Trung
2 p | 52 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
6 p | 45 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 68 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Thanh Quan
2 p | 36 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Hòa Trung
2 p | 36 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa
4 p | 44 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên
3 p | 38 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Giá Rai A
3 p | 27 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Ngọc Lâm
3 p | 34 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa
3 p | 62 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
2 p | 40 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
6 p | 41 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 39 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 46 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn