Đề cương ôn tập HK1 môn Hóa học 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức trọng tâm của môn học, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới tốt hơn. Hãy tham khảo Đề cương ôn tập HK1 môn Hóa học 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên dưới đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK1 môn Hóa học 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên
- Trường THCS Phước Nguyên Tổ Lý Hóa –Sinh – Công Nghệ Tin Học ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HKI MÔN HÓA HỌC 9 NĂM HỌC 2020 2021 I. Trắc nghiệm: Câu 1: Có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng các kim loại tạo nên các đồ vật khác nhau như giấy gói kẹo được làm bằng nhôm mỏng hay đồ trang sức được làm bằng vàng, bạc. Đó là do các kim loại có tính chất vật lý nào sau đây? A. Tính dẻo. B. tính đàn hồi. C. tính cứng. D. tính dẫn điện. Câu 2: Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch muối Cu(NO3)2? A. Fe. B. Zn. C. Mg. D. Ag. Câu 3: Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch axit clohiđric? A. Na. B. Cu. C. Fe. D. Mg. Câu 4: Sắt kim loại tác dụng với khí clo tạo thành muối X. Sắt tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối Y và giải phóng khí hiđro. Công thức hóa học của muối X và muối Y: A. Lần lượt là FeCl3 và FeCl2. B. Lần lượt là FeCl2 và FeCl3. C. Cùng là FeCl2. D. Cùng là FeCl3. Câu 5: Than hoạt tính được dùng làm mặt nạ phòng hơi độc, làm chất khử màu, khử mùi là do A. có khả năng khử oxit của kim loại thành kim loại. B. có màu đen. C. có khả năng hấp phụ trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi. D. được điều chế từ thanh gỗ, than xương…. nguồn nguyên liệu rẻ tiền. Câu 6: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình A. là ba dạng thù hình của nguyên tố cacbon. B. là những đơn chất khác nhau của cùng một nguyên tố oxi.
- C. là những đơn chất được tạo nên từ những nguyên tố khác nhau. D. là những hợp chất của cacbon. Câu 7: Cho mực chảy qua lớp bột than gỗ, dung dịch thu được mất màu là do A. than gỗ tác dụng với chất màu tạo thành chất không màu. B. than gỗ có tác dụng tẩy màu. C. than gỗ có tính hấp phụ nên giữ chất màu trên bề mặt của nó. D. than gỗ có khả năng phá hủy hợp chất màu. Câu 8: Nhúng mảnh giấy quỳ tím vào dung dịch nước clo thì giấy quỳ tím A. mất màu ngay lập tức. B. chuyển màu xanh rồi thành màu đỏ. C. chuyển màu đỏ rồi nhanh chóng mất màu. D. không đổi màu rồi mất màu. Câu 9: Phần lớn các nguyên tố phi kim đều A. có nhiệt độ nóng chảy cao. B. không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp. C. dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp. D. ở thể khí ở nhiệt độ thường. Câu 10: Thủy ngân là một kim loại lỏng, dễ bay hơi. Hơi thủy ngân rất độc. Khi chẳng may làm vỡ nhiệt kế thủy ngân cần một hóa chất thông thường dễ kiếm để chuyển thành hợp chất không bay hơi. Hóa chất thông thường đó là A. Cu. B. dung dịch axit HCl. C. S. D. Dung dịch NaOH loãng. Câu 11: Có các kim loại: Zn, Al, Au, Ag, Cu, Fe. Dãy kim loại đều tác dụng được với dung dịch muối AgNO3 gồm A. Zn, Cu, Fe, Au. B. Zn, Al, Fe, Au. C. Zn, Al, Fe, Cu. D. Ag, Fe, Al, Au. Câu 12: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là A. Na, Al, Cu, Mg.
- B. K, Na, Al, Ag. C. Na, Fe, Cu, K, Mg. D. Zn, Mg, Fe, Al. Câu 13: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần? A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe. B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn. C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K. D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe. Câu 14: Trong công nghiệp, người ta sản xuất nhôm bằng cách A. dùng Na đẩy Al ra khỏi dung dịch muối nhôm. B. dùng H2 khử Al2O3 ở nhiệt độ cao. C. điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit Al2O3 và criolit. D. dùng Na khử Al2O3 ở nhiệt độ cao. Câu 15: Cho 1,18 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 672 ml khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là A. 54,24%. B. 89,17%. C.79,36%. D.19,00%. Câu 16: Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là A. 4 gam. B. 5 gam. C. 6 gam. D. 7 gam. Câu 17: Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây? A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2. B. NaOH, CuO, Ag, Zn. C. Mg(OH)2, CaO, K2SO4, NaCl. D. Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2.
- Câu 18: Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây? A. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3. B. HNO3, HCl, CuSO4, KNO3. C. Al, MgO, H3PO4, BaCl2. D. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2. II. Tự luận: Câu 1: Dự đoán hiện tượng và viết PTHH khi cho: a/ một mảnh nhôm vào ống nghiệm đựng dung dịch đồng (II) clorua. b/ một mảnh nhôm vào ống nghiệm đựng dung dịch bạc nitrat. c/ một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch đồng (II) clorua. d/ một dây nhôm vào ống nghiệm đựng dung dịch magie clorua. e/ một viên kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch axit clohiđric. f/ một dây nhôm vào ống nghiệm đựng dung dịch natri hiđroxit. Câu 2/ a/ Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào để thu được bạc tinh khiết. Các hóa chất coi như có đủ. b/ Có nên dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, vôi tôi hoặc vữa vôi, nước vôi a. Vì sao trong thí nghiệm điều chế khí clo ngườế trong không? Vì sao? Vi t PTHH minh ho i ta ph ải dẫn ạ. Câu 3: a/ Tại sao kim loại b khí clo đi qua bình đ ị ăn mòn? Nh ựng H 2SO4 ững yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn đặc?ại? lấy ví dụ minh họa. mòn kim lo b/ Trong đ ời sống, sịảch HCl ph b. Vì sao dung d n xuất, ngườậi ta làm gì đ ải đ m ể hạn chế sự ăn mòn các dụng cụ, đặc? máy móc làm b ằng kim loại? Nêu những thí dụ cụ thể mà bản thân em đã làm để c. ệBình bảo v thu khí đồ dùng b clo có ạ ằng kim lo nên úp i trong gia đình. ngược không? Câu 4: quan sát hình và cho bi ết: d. Có nên thu khí clo bằng cách đẩy nước không? e. Khi không thu khí clo nữa thì làm thế nào để khí clo độc
- Câu 5: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn, chỉ được dùng quỳ tím. Viết các PTHH minh họa (nếu có). a/ Ba(OH)2, Na2SO4, H2SO4, HCl b/ NaOH, Ba(OH)2, H2SO4, NaCl Câu 6: Có 3 kim loại là Fe, Al, Cu. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các PTHH để nhận biết. Câu 7: Viết các phương trình hoá học biểu diễn các chuyển đổi sau đây: a/ Al2O3 Al AlCl3 Al(OH)3 NaAlO2 NaAlO2 NaAlO2 Al2O3→Al2(SO4)3→AlCl3 1 2 3 4 b/ Fe FeCl3 Fe(OH )3 Fe2 ( SO4 )3 FeCl3 1 2 3 4 5 c/ Fe( NO3 )3 Fe(OH )3 Fe2O3 Fe FeCl2 Fe(OH ) 2
- Câu 8: Cho 1,96 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch CuSO 4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Câu 9: Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1568 ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn lại 0,6 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. Câu 10: Ngâm một lá kẽm trong 20 gam dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng. Câu 11: Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Câu 12: Ngâm bột sắt dư trong 100 ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B. a. Cho A tác dụng với HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng. b. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B. HẾT
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Thăng Long
5 p | 62 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
4 p | 45 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Hòa Trung
1 p | 28 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
16 p | 34 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Hòa Trung
2 p | 53 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
6 p | 46 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 69 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Thanh Quan
2 p | 36 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Hòa Trung
2 p | 37 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa
4 p | 47 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên
3 p | 39 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Giá Rai A
3 p | 28 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Ngọc Lâm
3 p | 36 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa
3 p | 63 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
2 p | 41 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
6 p | 41 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 40 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 46 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn