intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng

Chia sẻ: Wangjunkaii Wangjunkaii | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

31
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng là tư liệu tham khảo hữu ích giúp cho học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, phục vụ cho việc học tập và ôn luyện kiến thức để chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn cùng tham khảo đề cương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng

  1. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2020- 2021 A. PHẦN VĂN BẢN: 1. Học các khái niệm của thể loại : Truyền thuyết. cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười , trung đại Thể Khái niệm loại Truyền - Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan thuyết đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử. Cổ tích - Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc như : mồ côi, bất hạnh, dũng sĩ, tài năng…Truyện thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo … - Truyện thể hiện ước mơ niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với các ác, giữa sự công bằng đối với sự bất công . Ngụ - Là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật ngôn hoặc về chính người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống. Truyện - Là loài truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội. Truyện - Truyện văn xuôi viết bằng chữ Hán, thời kì trung đại (X-XIV) Nội dung phong trung phú và thường mang tính chất giáo huấn, cách viết không giống hẳn với truyện hiện đại đại. - Nhân vật thường được miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể, qua hình động và qua ngôn ngữ đối thoại của nhân vật . 2. Kể tên các truyện đã học trong chương trình Ngữ văn 6-HK1: Thể loại Tên truyện - Thánh Gióng Truyền thuyết - Sơn Tinh, Thủy Tinh Cổ tích - Thạch Sanh - Em bé thông minh Ngụ ngôn - Ếch ngồi đáy giếng - Thầy bói xem voi Truyện cười - Treo biển 1
  2. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG Truyện trung đại - Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng 3. Phân biệt các thể loại: a. Truyền thuyết và cổ tích: Truyền thuyết Cổ tích - Có nhiều chi tiết tưởng tượng , kì ảo - Loại truyện văn học dân gian Giống nhau VD: -Trong truyền thuyết Thánh Gióng: Gióng vươn vai bỗng biến thành tráng sĩ mình cao hơn trượng - Trong truyện cổ tích Thạch Sanh: Thạch Sanh có nhiều phép thuật, tài năng phi thường -Kể về các nhân vật và -Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân sự kiện lịch sử trong vật quen thuộc ( người mồ côi, xấu xí, dũng quá khứ. sĩ…) Khác nhau VD : + Nhân vật : VD: + Thạch Sanh là nhân vật dũng sĩ Hùng Vương thứ 6, thứ 18… +Em bé trong truyện Em bé thông minh là nhân vật thông minh + Sự kiện : giặc Ân, giặc Minh sang xâm lược nước ta - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân ta về dân đối với các sự kiện chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện và nhân vật lịch sử . VD : Nhân dân ta kính trọng và nhớ ơn các VD: Thạch Sanh cuối cùng lấy được công chúa Vua Hùng đã lập nên và lên ngôi vua nước, xây dựng đền thờ các vua Hùng ở Phú Thọ b. Truyện ngụ ngôn và truyện cười Ngụ ngôn Truyện cười - Đều có yếu tố gây cười Giống nhau - Loại truyện văn học dân gian VD: + Thầy bói xem voi: khi phán về voi năm thầy bói ai cũng cho là mình đúng không ai chịu ai đánh nhau toác đầu chảy máu. +Lợn cưới áo mới: anh có áo mới muốn khoe nên đứng hóng ở 2
  3. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG cửa từ sáng tới chiều, giơ vạt áo ra khi trả lời anh đi tìm lợn… Khác nhau - Mượn truyện loài vật, đồ vật hoặc chính -Truyện kể về những hiện con người để nói bóng gió, kín đáo tượng đáng cười trong chuyện con người. cuộc sống. VD: Ếch ngồi đáy giếng, mượn hình ảnh VD: Hiện tượng đáng cười con ếch -> Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý để trong bài Treo biển là chủ nói về con người. cửa hàng bán cá làm theo tất cả những lời góp ý của khách về nội dung tấm biển kể cả phải cất luôn tấm biển. -Nêu bài học, khuyên nhủ , răn dạy -Nhằm mua vui, phê phán người ta một bài học trong cuộc sống. những thói hư, tật xấu của con người VD: Thầy bói xem voi: khuyên ta phải xem xét sự vật cách toàn diện tránh đưa VD: Truyện Lợn cưới áo ra ý kiến chủ quan, phiến diện. mới phê phán thói khoe của. 4. Tóm tắt, nắm nội dung chính, nghệ thuật cơ bản của từng văn bản (trừ VB đọc thêm) Thể loại Tên truyện Tóm tắt truyện Nội dung Nghệ thuật Vào thời Hùng Vương thứ 6, Thánh Gióng ca - Xây dựng người anh nước ta bị giặc Ân xâm lược. Vua ngợi hình tượng hùng cứu nước trong cho sứ giả đi rao người tài giỏi người anh hùng truyện mang màu sắc giúp nước. Ở làng Phù Đổng có đánh giặc tiêu thần kì với những chi Thánh Gióng một cậu bé 3 tuổi ra đời và lớn lên biểu cho sự trỗi tiết nghệ thuật kì ảo, rất kì lạ, nghe tiếng sứ giả bèn cất dậy của truyền phi thường. tiếng nói, xin vua rèn ngựa sắt, nón thống yêu nước , - Cách thức xâu chuỗi TRUYỀN sắt, roi sắt để đánh giặc. Sau đoàn kết, tinh thần những sự kiện lịch THUYẾT hôm đó cậu lớn nhanh như thổi. anh dũng, kiên sử trong Giặc đến, cậu vươn vai thành tráng cường của dân tộc quá khứ với những sĩ cẩm vũ khí vua ban xông pha ta hình ảnh thiên nhiên trận mạc. Đuổi xong giặc Ân đất nước, lí giải về ao chàng cưỡi ngựa bay lên trời. Vua hồ, tre đàng ngà nhớ ơn phong là Phù Đổng Thiên Vương, lập đền thờ ở quê nhà. 3
  4. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đều đến - Sơn Tinh, Thuỷ - Xây dựng hình cầu hôn công chúa Mị Nương xinh Tinh giải thích tượng mang dáng dấp đẹp con Vua Hùng 18. Cả hai hiện tượng mưa thần linh, với nhiều chàng đều có tài nên vua ra điều bão, lũ lụt xảy ra chi tiết tưởng tượng Sơn Tinh, kiện ai đem lễ vật đến trước sẽ ở đồng bằng Bắc kì ảo . Thuỷ Tinh được lấy công chúa. Sơn Tinh Bộ thuở các vua đem lễ vật đến trước được rước Mị Hùng dựng nước - Tạo sự hấp dẫn: hai Nương về núi Tản Viên. Thuỷ - Thể hiện sức vị thần cùng đến cầu Tinh đến sau tức giận, liền hô mưa mạnh, ước mơ hôn. gọi gió đánh đuổi Sơn Tinh. Cuộc chế ngự thiên tai, chiến diễn ra ác liệt nhưng cuối bảo vệ cuộc sống - Dẫn dắt kể chuyện cùng Sơn Tinh đã thắng, Thuỷ tinh của người Việt cổ lôi cuốn, sinh động thua nhưng vẫn chưa nguôi tức giận, mỗi năm dâng nước đánh Sơn Tinh một lần, gây ra lũ lụt nhưng năm nào cũng thất bại. Thạch Sanh vốn là thái tử con Truyện Thạch - Sắp xếp các tình tiết Ngọc Hoàng, được phái xuống làm Sanh thể hiện ước tự nhiên, khéo léo: con vợ chồng người nông dân mơ, niềm tin công chúa gặp Thạch CỔ nghèo khổ. Chàng sớm mồ côi cha về sự chiến thắng Sanh trong hang sâu, TÍCH mẹ, sống cuộc sống lương thiện. của những con sau đó Thạch Sanh Thạch Sanh Lí Thông giả vờ kết nghĩa anh người chính cùng công chúa nên em với Thạch Sanh để lợi dụng. nghĩa, lương thiện vợ chồng . Hắn lừa Thạch Sanh đi canh miếu để đến nộp mạng thay cho mình. - Sử dụng những chi Thạch Sanh đã giết chết chằn tinh tiết thần kì : tiếng nhưng lại bị Lí Thông lừa để cướp đàn, niêu cơm thần công. Công chúa con vua bị đại - Kết thúc có hậu : bàng bắt đi. Thạch Sanh cứu công thể hiện ước mơ, chúa nhưng bị Lí Thông lừa và lấp niềm tin vào đạo đức cửa hang. Thạch Sanh giết đại , công lí xã hội và lí bàng, lại cứu luôn thái tử con vua tưởng nhân đạo, yêu Thuỷ Tề bị đại bàng bắt và được hoà binh theo quan vua Thủy Tề ban thưởng cây đàn niệm nhân dân . thần. Từ khi được cứu về, công chúa không nói cười. Thạch Sanh bị hồn chằn tinh và đại bàng trả thù, vu vạ nên chàng bị nhốt vào ngục. Chàng đánh đàn, công chúa nghe thấy liền nói được. Vua cho gọi Thạch Sanh và mọi việc được sáng tỏ. Mẹ con Lí Thông được chàng tha bổng nhưng trên đường về đã bị sét đánh chết, hoá kiếp thành bọ hung. 4
  5. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG Thạch Sanh được nhà vua gả công chúa cho. Các nước chư hầu tức giận đem quân sang đánh. Thạch Sanh lại lấy đàn ra gảy khiến quân địch quy hàng. Ăn không hết niêu cơm nhỏ của Thạch Sanh, quân sĩ mười tám nước kính phục rồi rút hết về. Nhà vua nhường ngôi báu cho Thạch Sanh. Có ông vua nọ cho một viên - Truyện đề cao - Dùng câu đố thử Em bé thông quan đi dò la khắp cả nước tìm trí khôn dân tài, tạo ra tình huống minh người tài bằng cách ra câu đố oái gian, kinh thử thách để nhân vật oăm, hóc búa để thử tài. nghiệm đời sống bộc lộ tài năng, phẩm Một hôm, viên quan thấy hai dân gian . chất cha con đang làm ruộng bèn hỏi về số đường cày trâu cày được trong - Tạo ra tiếng cười - Cách dẫn dắt một ngày. Cậu con trai nhanh trí vui vẻ trong cuộc sự việc cùng với hỏi vặn lại khiến viên quan thua sống. mức độ tăng dần của cuộc. Biết đã gặp được người tài, những câu đố và viên quan nọ về bẩm báo với vua. giải đố tạo nên tiếng Vua tiếp tục thử tài, bắt dân làng cười hài hước đó phải làm sao cho trâu đực đẻ ra trâu con. Bằng cách để cho nhà vua tự nói ra sự vô lí trong yêu cầu của mình, cậu bé đã cứu dân làng thoát tội. Cậu tiếp tục chứng tỏ tài năng bằng cách giải câu đố của vua: làm 3 mâm cỗ từ thịt 1 con chim và được nhà vua ban thưởng rất hậu. Sứ giả nước láng giềng mang sang nước ta một chiếc vỏ ốc vặn dài và đố xâu sợi chỉ qua. Tất cả triều đình không ai giải được lại tìm đến cậu bé. Với trí thông minh khác người, lại sống gần gũi với thực tế, cậu bé vừa chơi vừa giải đố, kết quả là tránh được cho đất nước một cuộc chiến tranh. Có một con ếch sống cùng các - Ngụ ý phê phán -Xây dựng hình con vật nhỏ bé trong giếng đã lâu những kẻ hiểu biết tượng gần gũi với NGỤ Ếch ngồi đáy ngày nên nó nghĩ bầu trời chỉ bé hạn hẹp mà lại cuộc sống. NGÔN giếng bắng chiếc vung còn nó oai như huênh hoang, một vị chúa tể. Trời mưa làm nước đồng thời khuyên - Cách nói bằng dềnh lên đưa ếch ra ngoài. Quen nhủ chúng ta phải ngụ ngôn cách giáo huấn tự nhiên, đặc 5
  6. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG thói cũ ếch nghênh ngang đi lại mở rộng tầm hiểu sắc khắp nơi và bị con trâu dẫm bẹp. biết, không chủ quan, kiêu - Cách kể bất ngờ, ngạo hài hước kín đáo Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy - Truyện khuyên - Cách nói bằng ngụ Thầy bói xem bói mù rủ nhau chung tiền biếu nhủ con người ngôn, cách giáo huấn voi người quản voi để xem con voi có khi tìm hiểu tự nhiên, sâu sắc hình thù thế nào. Mỗi ông dùng tay về một sư vật , sự sờ một bộ phận rồi phán về voi, việc nào đó phải - Dùng đối thoại, tạo mỗi người đều phán về voi khác xem xét chúng nên tiếng cười hài nhau, không ông nào chịu ông nào một cách toàn hước kín đáo. cuối cùng cãi nhau vì không thể diện phân thắng bại, năm ông đánh - Lặp lại các sự việc nhau toác đầu, chảy máu. - Nghệ thuật phóng đại Một cửa hàng bán cá đề biển: "Ở - Truyện tạo tiếng - Xây dựng tình Treo biển đây có bán cá tươi". Cứ nghe cười hài hước , huống cực đoan, người đi qua bình phẩm, nhà hàng vui vẻ, phê phán vô lí và cách giải TRUYỆN lại cất bớt đi một hai chữ, từ "Ở những người hành quyết một chiều CƯỜI đây có bán cá tươi", đến "Ở đây có động thiếu chủ không suy nghĩ, đắn bán cá", rồi "Có bán cá". Còn một kiến và nêu lên đo của chủ cửa hàng chữ "Cá" cuối cùng, thế mà vẫn có bài học về sự cần người đến góp ý. Thế là nhà hàng thiết phải biết tiếp - Sử dụng những yếu bèn cất nốt cả tấm biển. thu có chọn lọc ý tố gây cười. Kết kiến của người thúc truyện bất ngờ : khác . chủ nhà hàng cất luôn tấm biển 6
  7. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG Ông Phạm Bân có nghề y gia - Truyện ca ngợi -Tạo nên tình huống Thầy thuốc truyền, giữ chức Thái y lệnh, vị thái ý lệnh truyện gay cấn. TRUYỆN giỏi cốt phụng sự vua Trần Anh Vương. không những giỏi TRUNG nhất ở tấm Ông thường đem tiền bạc mua về chuyên môn - Sáng tạo nên các ĐẠI lòng . thuốc tốt và tích trữ thóc gạo giúp mà còn có tấm sự kiện có ý nghĩa so đỡ người nghèo. Một hôm có lòng nhân đức, sánh, đối chiếu. người dân đến xin ông chữa bệnh thương xót người gấp cho người nhà đang nguy kịch. bệnh . - Xây dựng đối thoại Đúng lúc đó thì sứ giả của vua đến sắc sảo có tác dụng triệu ông vào cung chữa bệnh cho - Câu chuyện làm sáng lên chủ đề một quý nhân bị sốt. Thấy không là bài học về y truyện (Nêu cao gấp, ông đã đi chữa bệnh cho đức cho những gương sáng về một người đàn bà kia, sau đó đến tỏ người làm bậc lương y chân lòng thành với vua. Khi hiểu rõ ý nghề hôm nay chính ). ông, vua từ quở trách chuyển sang và mai sau . khen ngợi ông "đã giỏi nghề nghiệp lại có lòng nhân đức". 5. Tính cách, phầm chất của các nhân vật - Thánh Gióng - Sơn Tinh, Thủy Tinh - Thạch sanh - Em bé thông minh - Con ếch - Năm ông thầy bói - Thái y lệnh => xem phần ghi vở B. PHẦN TIẾ NG VIỆ T 1. TỪ LOẠI Bài học Định Phân loại nghĩa 1. Từ Từ là đơn - Từ đơn: là từ chỉ có một tiếng có nghĩa tạo thành. VD: bàn, ghế, tủ, sách, … và cấu vị ngôn - Từ phức: là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng tạo thành. tạo của ngữ nhỏ + Từ ghép: là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau từ tiếng nhất dùng về nghĩa. Việt để đặt câu VD: bàn ghế, bánh chưng, ăn ở, xe đạp, ăn uống… + Từ láy: là những từ phức, giữa các tiếng có quan hệ láy âm hoặc vần. VD: ầm ầm, sạch sành sanh, trồng trọt, … 2.Từ - Từ thuần Việt: là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra. mượn VD: quần áo, cơm, ăn, đàn bà, trẻ em,… 7
  8. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG - Từ mượn: là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm,…….mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. + Mượn của tiếng Hán (Trung Quốc) là nhiều nhất. VD: mỹ nhân, sơn thủy….. + Mượn của các tiếng nước khác (Anh, Pháp, Nga,...). VD: ra-đi-ô, xà phòng, ti vi... 3.Nghĩa Là nội Có 3 cách giải thích nghĩa của từ. của từ dung (sự + Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. vật,tính VD: Cá: Động vật sống ở dưới nước, bơi bằng vây và thở bằng mang. chất,hoạt + Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích. động,quan VD: cần cù: chăm chỉ, siêng năng. hệ…..) mà + Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích. từ biểu thị. VD: dũng cảm: không hèn nhát 4.Từ - Từ có thể - Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. nhiều có một VD: sổ mũi : nghĩa gốc. nghĩa nghĩa hay - Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. và hiện nhiều VD: Mũi tàu: nghĩa chuyển tượng nghĩa. chuyển nghĩa của từ 5. Chữa - Lỗi lặp từ. lỗi VD: Bạn Hoa là một người rất vui tính nên em rất yêu quý và thích chơi với bạn dùng từ Hoa. - Lỗi lẫn lộn các từ gần âm VD: Đó là một khoảng khắc đẹp, khó quên đối với em. - Lỗi dùng từ không đúng nghĩa. VD: Chúng tôi đang khẩn thiết ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kì 1. 6.Từ Danh từ: Đặc điểm: danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước và các từ ấy, này, loại Là những đó, …ở phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ. từ chỉ Chức vụ: người, + Làm chủ ngữ. VD: Hoa mai/ nở rất đẹp. vật, hiện tượng, + Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước. VD: Bố tôi/ là công nhân. khái Phân loại: Danh từ gồm danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị niệm, … + DT chỉ sự vật : DT chung và DT riêng + DT chỉ đơn vị : DT chỉ đơn vị tự nhiên (cái, bức, chiếc, tấm,…), DT chỉ đơn vị quy ước (mét, thúng, bó, nắm, tạ, ….) Cụm danh từ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau (Số và lượng) (DT) (Đặc điểm, vị trí,..) Những cuốn sách ấy 8
  9. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG Động từ: Đặc điểm: - Thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng…để tạo thành cụm động từ. những từ Chức vụ: chỉ hành + Thường làm vị ngữ. động, + Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với đã sẽ, cứ, đang, cũng… trạng thái Cụm động từ: của sự vật. Phần trước Phần trung tâm (ĐT) Phần sau (chạy, đi, (quan hệ thời gian, tiếp (đối tượng, mục đích, nhảy, hát…) diễn…) nguyên nhân….) đã học bài Tính từ: - Đặc điểm: tính từ có thể kết hợp với các từ rất, hơi, quá, đã, sẽ ,…để tạo thành cụm là những tính từ. Khả năng kết hợp với các từ hãy, chớ, đừng của tính từ rất hạn chế. từ chỉ đặc - Chức vụ: + Làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. VD: Cuốn sách này/ đẹp. điểm, tính Cụm tính từ: chất của sự vật, Phần trước Phần trung tâm (TT) Phần sau hoạt động, (mức độ, sự tiếp (so sánh, mức dộ…) trạng thái. diễn…) vẫn trẻ như một thanh niên Số từ Số từ: là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. - Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ. Vd: hai, một trăm, (thứ) sáu Lượng từ Lượng từ: là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Phân loại: hai nhóm: + Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể (tất cả, tất thảy, cả,…). + Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối (những, mỗi, các,..).lượng ít hay nhiều của sự vật. Chỉ từ Chỉ từ: là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Vd: ấy, nọ, kia, đó.... Chức năng: + Làm phụ ngữ trong cụm danh từ (Hai học sinh ấy/ đã ra về.) + Làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu (Đó/ là một quyển sách hay.) Phó từ Là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.  Phó từ đứng trước động từ, tính từ thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ: - Quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ - Mức độ: rất, quá, … - Sự tiếp diễn tương tự: cũng, vẫn, còn… - Sự phủ định: không, chưa… - Sự cầu khiến: hãy, chớ, đừng  Phó từ đứng sau động từ, tính từ thường bổ sung các ý nghĩa sau: - Mức độ: quá, lắm… - Khả năng: được - Kết quả và hướng: lên, xuống, ra, trái, phải,… 9
  10. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG *BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 1. Vẽ sơ đồ cấu tạo từ Tiếng Việt? Phân biệt từ láy và từ ghép trong các dãy từ sau: bao bọc, hỏi han, lăn tăn, đủng đỉnh,đẹp đẽ, mê mệt. 2) Các từ sau đây, từ nào là từ mượn, mượn tiếng nước nào? Phụ mẫu, huynh đệ, anh em, giang sơn, phụ nữ, nhi đồng, xà phòng, ra-đi-ô 3) Tìm một số nghĩa chuyển của từ: nhà, đi, ăn. 4) Phát hiện và sửa lỗi dùng từ trong các câu sau: a. Vóc dáng chị ấy nhỏ nhoi. b. Quyển sách ấy rất hay nên em rất thích đọc quyển sách ấy. c. Bạn ấy là một người nói năng nhỏ nhắn. d. Mái tóc ông em sửa soạn bạc trắng. 5) Vẽ sơ đồ phân loại danh từ và cho ví dụ về mỗi loại danh từ? 6) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi phía dưới. “Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển. Ngày ngày, chồng đi thả lưới, vợ ở nhà kéo sợi. Một hôm, người chồng ra biển đánh cá. Lần đầu kéo lưới chỉ thấy bùn; lần thứ nhì kéo lưới chỉ thấy rong biển; lần thứ ba kéo lưới thì bắt được một con cá vàng. (Ông lão đánh cá và con cá Vàng) a. Tìm những danh từ có trong đoạn văn? b. Chỉ ra cụm danh từ trong đoạn văn, phân tích cấu tạo và đưa vào mô hình cụm danh từ đã học. c. Chỉ ra số từ, nêu ý nghĩa của số từ đó? 7) Tìm lượng từ trong đoạn thơ sau: “Chào các em, những đồng chí của tương lai Mang mũ rơm đi học đường dài.” (Tố Hữu) 8) Tìm động từ trong câu sau? Biển vừa treo lên, có người bảo: -Nhà này xưa bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”. (Treo biển) 9) Tìm cụm động từ trong câu sau: Càng ngẫm nghĩ, chàng càng thấy lời thần nói đúng. (Bánh chưng, bánh giầy) 10) Tìm tính từ trong truyện “ Ếch ngồi đáy giếng”? 11) Tìm cụm tính từ trong đoạn văn sau? “Vua vẽ một thỏi vàng, thấy còn nhỏ quá, lại vẽ một thỏi thứ hai lớn hơn. Vua thấy còn nhỏ, hắn vẽ một thỏi lớn, rất dài, dài không biết bao nhiêu thước.” (Cây bút thần) III. TẬP LÀM VĂN *Yêu cầu chung: - Rèn luyện kỹ năng viết văn tự sự và các dạng văn tự sự như : kể chuyện đời thường, kể sáng tạo - Chọn ngôi kể và thứ tự kể cho phù hợp 10
  11. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG * Một số dạng đề tham khảo Đề bài 1 : Kể về sự đổi mới ở quê em. (Kể chuyện đời thường) A. MB:- Giới thiệu chung về quê. - Những ấn tượng ban đầu về quê. B. TB :Nêu những thay đổi của làng quê trên các phương diện: - Sự thay đổi về diện mạo của làng quê: nhà cửa, đường sá, trường học, bệnh viện… -Đời sống vật chất và tinh thần của mỗi người dân được nâng cao, cải thiện - Các nhu cầu sinh hoạt, vui chơi , giải trí được chú trọng. - Trình độ văn hoá của người dân cũng cao hơn trước. - Các tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc đã giảm bớt. C. KB: Niềm tự hào, hạnh phúc, vui sướng khi thấy quê hương thay đổi. Đề 2: Kể về một lần em mắc lỗi (bỏ học, nói dối, không làm bài…) 1/ Mở bài: Giới thiệu về một lần em mắc lỗi. 2/ Thân bài: Trình bày diễn biến sự việc - Hoàn cảnh trước khi sự việc xảy ra. - Nguyên nhân chính dẫn đến sự việc. - Diễn biến của sự việc. - Tâm trạng của bản thân khi làm việc ấy. - Sự ăn năn, hối hận của bản thân. 3/ Kết bài: Rút ra bài học cho bản thân. Đề bài 3: Em hãy đóng vai Thủy Tinh kể lại câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh (Kể sáng tạo) A. Mở bài: Giới thiệu nhân vật mình đang đóng vai (thay đổi ngôi kể) - Ta là Thuỷ Tinh, chúa vùng nước thẳm trong truyền thuyết ST, TT. - Ta có mối thù sâu sắc với Sơn Tinh trong cuộc tranh tài để cưới công chúa Mị Nương…. B. Thân bài: - Ta nghe nói vua Hùng thứ mười tám muốn kén chồng cho công chúa Mị Nương nên đến cầu hôn. - Trong cuộc thi, ta trổ tài hô mưa gọi gió. - Cùng đến cầu hôn có một người tên Sơn Tinh, thần núi Tản Viên cũng có phép thuật cao cường. - Vua Hùng băn khoăn không biết chọn ai và từ chối ai bèn ra điều kiện kén rể. Lễ vật kén rể có lợi cho Sơn Tinh nên ta thấy lo lắng. - Sáng hôm sau, Sơn Tinh đã đem lễ vật đến trước. Ta đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo hắn hòng cướp lại Mị Nương. 11
  12. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG - Trận đánh giữa ta và Sơn Tinh diễn ra rất ác liệt. Đánh ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng sức ta đã kiệt đành phải rút quân về. C. Kết bài: - Oán nặng thù sâu, năm nào ta cũng dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng năm nào cũng thua. Đề 4: Em hãy kể lại truyện truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” bằng lời văn của em. 1/ Mở bài : Giới thiệu nhân vật và sự việc. 2/ Thân bài : Trình bày diễn biến sự việc - Vua Hùng kén rể. - Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn - Vua Hùng ra điểu kiện chọn rể - Sơn tinh đến trước cưới được vợ. - Thủy Tinh đến sau không cưới được vợ đem quân đánh Sơn Tinh. - Hai bên giao chiến với nhau hàng tháng trời cuối cùng Thủy Tinh thua. 3/ Kết bài : Kết thúc truyện + ý nghĩa truyện. B. LUYỆN TẬP I. B B. LUYỆN TẬP I. BÀI TẬP ĐỌC HIỂU Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới. …(1) Một hôm bà hàng nước giả vờ đi chợ, đến nửa đường lại lén trở về, rình ở bụi cây sau nhà. (2) Trong khi đó, Tấm từ quả thị chui ra rồi cũng làm các việc như mọi lần. (3) Bà lão rón rén lại nhìn vào khe cửa. (4) Khi thấy một cô gái xinh đẹp thì bà mừng quá, bất thình lình xô cửa vào ôm choàng lấy Tấm, đoạn xé vụn vỏ thị. (5) Từ đó Tấm ở với bà hàng nước, hai người thương yêu nhau như hai mẹ con. (6) Hàng ngày Tấm giúp bà lão các việc thổi cơm, nấu nước, gói bánh, têm trầu để cho bà ngồi bán hàng. (7) Một hôm vua đi chơi ra khỏi hoàng cung. (8) Thấy có quán nước bên đường sạch sẽ bèn ghé vào. (9) Bà lão mang trầu nước dâng vua. (10) Thấy trầu têm cánh phượng, vua sực nhớ tới trầu vợ mình têm ngày trước cũng y như vậy, liền phán hỏi. (11) Bà lão bảo do con gái têm và bà gọi Tấm ra, Tấm vừa xuất hiện, vua nhận ra ngay vợ mình ngày trước, có phần trẻ đẹp hơn xưa. (12) Vua mừng quá, rồi cho quân hầu đưa kiệu rước Tấm về cung. (Truyện Tấm Cám) 1.1. Đoạn văn trên thuộc thể loại truyền thuyết hay cổ tích? Chỉ ra một chi tiết kì ảo trong đoạn trích trên. 1.2. Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn văn? 1.3. Nêu nội dung chính của đoạn văn trên. 1.4. Chi tiết vua nhận ra Tấm và rước Tấm về cung nói lên điều gì? 1.5. Kể tên một văn bản cùng thể loại mà em đã học? 1.6. Ở các từ in đậm chỉ ra: từ ghép, từ láy, tính từ, danh từ, động từ, số từ, lượng từ. 1.7. Giải thích nghĩa của từ “vua” trong câu: Vua mừng quá, rồi cho quân hầu đưa kiệu rước Tấm về cung. 1.8. Tìm 1 cụm danh từ trong câu (4) 1.9. Tìm cụm động từ trong câu (9) và cụm tính từ trong câu (11) ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Câu 2: Đọc văn bản Rùa và Thỏ và trả lời câu hỏi bên dưới. (1) Ngày xửa ngày xưa, có một con Rùa và một con Thỏ cãi nhau xem ai nhanh hơn. (2) Chúng quyết định giải quyết việc tranh luận bằng một cuộc thi chạy đua.(3) Chúng đồng ý lộ trình và bắt đầu cuộc đua. (4) Thỏ xuất phát nhanh như tên bắn và chạy thục mạng rất nhanh, khi thấy mình đã khá xa Rùa, Thỏ nghĩ nên nghỉ cho đỡ mệt dưới một bóng cây xum xuê lá bên vệ đường và nghỉ thư giãn trước khi tiếp tục cuộc 12
  13. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG đua. (5) Khi Thỏ thức dậy thì Rùa đã đến đích và trở thành người chiến thắng. (6) Thỏ giật mình tỉnh giấc và nhận ra rằng nó đã bị thua. 1.1. Văn bản trên thuộc thể loại truyện ngụ ngôn hay truyện cười? 1.2. Nêu phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? 1.3. Nêu bài học rút ra từ câu chuyện trên. 1.4. Kể tên một văn bản cùng thể loại mà em đã học? 1.5. Ở các từ in đậm chỉ ra: từ ghép, từ láy, từ mượn, tính từ, danh từ, động từ, số từ. 1.6. Giải thích nghĩa của từ “chạy” trong câu: Chúng quyết định giải quyết việc tranh luận bằng một cuộc thi chạy đua. 1.7. Tìm 1 cụm danh từ, 1 cụm tính từ trong câu (1) 1.8. Tìm 1 cụm động từ trong câu (6). Câu 3: Đẽo Cày Giữa Đường (1) Xưa có một người thợ mộc dốc hết vốn trong nhà ra mua gỗ để làm nghề đẽo cày. (2) Cửa hàng anh ta ở ngay bên vệ đường. (3) Người qua, kẻ lại thường ghé vào xem anh ta đẽo bắp cày. (4) Một hôm, một ông cụ nói: (5) -P hải đẽo cho cao, cho to thì cày mới dễ. (6) Anh ta cho là phải, đẽo cái nào cũng vừa to, vừa cao. (7) Mấy hôm sau, một bác nông dân rẽ vào, nhìn những đống cày, lắc đầu nói. (8) – Đẽo thế này thì cày sao được! (9) Phải đẽo nhỏ hơn, thấp hơn mới dễ cày. (10) Nghe cũng có lí, anh ta liền đẽo cày vừa nhỏ, vừa thấp. (11) Nhưng hàng đầy ra ở cửa, chẳng ai mua. (12) Chợt có người đến bảo: (13) - Ở miền núi, người ta vỡ hoang, toàn bằng cày voi cả. (14) Anh mau đẽo cày to gấp đôi, gấp ba như thế này thì bao nhiêu bán cũng hết, tha hồ mà lãi. (15) Nghe nói được nhiều lãi, anh ta đem tất cả số gỗ của nhà còn lại đẽo hoàn toàn loại cày để cho voi cày. (16) Nhưng ngày qua, tháng lại, chẳng thấy ai đến mua cày voi của anh ta cả. (17) Thế là bao nhiêu gỗ anh ta đẽo hỏng hết, cái thì bé quá, cái thì to quá. (18) Vốn liếng đi đời nhà ma. (19) Khi anh ta biết cả tin là dại thì đã quá muộn. 1.1. Văn bản trên thuộc thể loại ngụ ngôn hay truyện cười? Vì sao em biết? 1.2. Nêu phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? 1.3. Nêu bài học rút ra từ câu chuyện trên? 1.4. Kể tên một văn bản cùng thể loại mà em đã học? 1.5. Ở các từ in đậm chỉ ra: từ ghép, từ láy, tính từ, danh từ, động từ, số từ, lượng từ. 1.6. Giải thích nghĩa của từ “đầu” trong câu: Mấy hôm sau, một bác nông dân rẽ vào, nhìn những đống cày, lắc đầu nói. 1.7. Tìm 1 cụm danh từ, 1 cụm động từ trong câu (1) 1.8. Tìm cụm tính từ trong câu (17) ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… 13
  14. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… II. BÀI TẬP VẬN DỤNG BT1: a. Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? b. Giải nghĩa các từ sau, cho biết các từ đó được giải nghĩa bằng cách nào? Dũng cảm, trung thực, cần cù, nhạc sĩ BT2: Hãy chỉ ra lỗi sai trong cách dùng từ của các câu sau và sửa lại cho đúng? a. Nếu dùng từ không đúng nghĩa, chúng ta có thể nhận một hiệu quả không lường trước được. b. Mọi người rất thích thú cách làm của em và cách làm của bạn Lan. c. Anh ấy có một tương lai thật sáng lạng. d. Tôi nghe phong phanh ngày mai lớp mình đi học buổi sáng. e. Trên màn hình chỉ nhìn thấy Lan nhấp nháy đôi môi. f. Sự thông minh của em bé đã khiến tôi bàng hoàng. g. Truyện Thạch Sanh là một truyện cổ tích hay nên em rất thích đọc truyện Thạch Sanh. h. Người phụ nữ ấy có dáng người thong thả. BT3: Đặt 1 câu theo nghĩa gốc, 1 câu theo nghĩa chuyển với các từ sau: Ngọt, lưỡi, răng, lưng, chạy, bụng, đầu, mặt, mũi, lá, gốc, quả, ăn. ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ÀI TẬP ĐỌC HIỂU Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới. 14
  15. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG …(1) Một hôm bà hàng nước giả vờ đi chợ, đến nửa đường lại lén trở về, rình ở bụi cây sau nhà. (2) Trong khi đó, Tấm từ quả thị chui ra rồi cũng làm các việc như mọi lần. (3) Bà lão rón rén lại nhìn vào khe cửa. (4) Khi thấy một cô gái xinh đẹp thì bà mừng quá, bất thình lình xô cửa vào ôm choàng lấy Tấm, đoạn xé vụn vỏ thị. (5) Từ đó Tấm ở với bà hàng nước, hai người thương yêu nhau như hai mẹ con. (6) Hàng ngày Tấm giúp bà lão các việc thổi cơm, nấu nước, gói bánh, têm trầu để cho bà ngồi bán hàng. (7) Một hôm vua đi chơi ra khỏi hoàng cung. (8) Thấy có quán nước bên đường sạch sẽ bèn ghé vào. (9) Bà lão mang trầu nước dâng vua. (10) Thấy trầu têm cánh phượng, vua sực nhớ tới trầu vợ mình têm ngày trước cũng y như vậy, liền phán hỏi. (11) Bà lão bảo do con gái têm và bà gọi Tấm ra, Tấm vừa xuất hiện, vua nhận ra ngay vợ mình ngày trước, có phần trẻ đẹp hơn xưa. (12) Vua mừng quá, rồi cho quân hầu đưa kiệu rước Tấm về cung. (Truyện Tấm Cám) 1.1. Đoạn văn trên thuộc thể loại truyền thuyết hay cổ tích? Chỉ ra một chi tiết kì ảo trong đoạn trích trên. 1.2. Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn văn? 1.3. Nêu nội dung chính của đoạn văn trên. 1.4. Chi tiết vua nhận ra Tấm và rước Tấm về cung nói lên điều gì? 1.5. Kể tên một văn bản cùng thể loại mà em đã học? 1.6. Ở các từ in đậm chỉ ra: từ ghép, từ láy, tính từ, danh từ, động từ, số từ, lượng từ. 1.7. Giải thích nghĩa của từ “vua” trong câu: Vua mừng quá, rồi cho quân hầu đưa kiệu rước Tấm về cung. 1.8. Tìm 1 cụm danh từ trong câu (4) 1.9. Tìm cụm động từ trong câu (9) và cụm tính từ trong câu (11) ………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Câu 2: Đọc văn bản Rùa và Thỏ và trả lời câu hỏi bên dưới. (1) Ngày xửa ngày xưa, có một con Rùa và một con Thỏ cãi nhau xem ai nhanh hơn. (2) Chúng quyết định giải quyết việc tranh luận bằng một cuộc thi chạy đua.(3) Chúng đồng ý lộ trình và bắt đầu cuộc đua. (4) Thỏ xuất phát nhanh như tên bắn và chạy thục mạng rất nhanh, khi thấy mình đã khá xa Rùa, Thỏ nghĩ nên nghỉ cho đỡ mệt dưới một bóng cây xum xuê lá bên vệ đường và nghỉ thư giãn trước khi tiếp tục cuộc đua. (5) Khi Thỏ thức dậy thì Rùa đã đến đích và trở thành người chiến thắng. (6) Thỏ giật mình tỉnh giấc và nhận ra rằng nó đã bị thua. 1.1. Văn bản trên thuộc thể loại truyện ngụ ngôn hay truyện cười? 1.2. Nêu phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? 1.3. Nêu bài học rút ra từ câu chuyện trên. 1.4. Kể tên một văn bản cùng thể loại mà em đã học? 1.5. Ở các từ in đậm chỉ ra: từ ghép, từ láy, từ mượn, tính từ, danh từ, động từ, số từ. 15
  16. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG 1.6. Giải thích nghĩa của từ “chạy” trong câu: Chúng quyết định giải quyết việc tranh luận bằng một cuộc thi chạy đua. 1.7. Tìm 1 cụm danh từ, 1 cụm tính từ trong câu (1) 1.8. Tìm 1 cụm động từ trong câu (6). ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Câu 3: Đẽo Cày Giữa Đường (1) Xưa có một người thợ mộc dốc hết vốn trong nhà ra mua gỗ để làm nghề đẽo cày. (2) Cửa hàng anh ta ở ngay bên vệ đường. (3) Người qua, kẻ lại thường ghé vào xem anh ta đẽo bắp cày. (4) Một hôm, một ông cụ nói: (5) -P hải đẽo cho cao, cho to thì cày mới dễ. (6) Anh ta cho là phải, đẽo cái nào cũng vừa to, vừa cao. (7) Mấy hôm sau, một bác nông dân rẽ vào, nhìn những đống cày, lắc đầu nói. (8) – Đẽo thế này thì cày sao được! (9) Phải đẽo nhỏ hơn, thấp hơn mới dễ cày. (10) Nghe cũng có lí, anh ta liền đẽo cày vừa nhỏ, vừa thấp. (11) Nhưng hàng đầy ra ở cửa, chẳng ai mua. (12) Chợt có người đến bảo: (13) - Ở miền núi, người ta vỡ hoang, toàn bằng cày voi cả. (14) Anh mau đẽo cày to gấp đôi, gấp ba như thế này thì bao nhiêu bán cũng hết, tha hồ mà lãi. (15) Nghe nói được nhiều lãi, anh ta đem tất cả số gỗ của nhà còn lại đẽo hoàn toàn loại cày để cho voi cày. (16) Nhưng ngày qua, tháng lại, chẳng thấy ai đến mua cày voi của anh ta cả. (17) Thế là bao nhiêu gỗ anh ta đẽo hỏng hết, cái thì bé quá, cái thì to quá. (18) Vốn liếng đi đời nhà ma. (19) Khi anh ta biết cả tin là dại thì đã quá muộn. 1.1. Văn bản trên thuộc thể loại ngụ ngôn hay truyện cười? Vì sao em biết? 1.2. Nêu phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? 1.3. Nêu bài học rút ra từ câu chuyện trên? 1.4. Kể tên một văn bản cùng thể loại mà em đã học? 1.5. Ở các từ in đậm chỉ ra: từ ghép, từ láy, tính từ, danh từ, động từ, số từ, lượng từ. 1.6. Giải thích nghĩa của từ “đầu” trong câu: Mấy hôm sau, một bác nông dân rẽ vào, nhìn những đống cày, lắc đầu nói. 1.7. Tìm 1 cụm danh từ, 1 cụm động từ trong câu (1) 1.8. Tìm cụm tính từ trong câu (17) 16
  17. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG II. BÀI TẬP VẬN DỤNG BT1: c. Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? d. Giải nghĩa các từ sau, cho biết các từ đó được giải nghĩa bằng cách nào? Dũng cảm, trung thực, cần cù, nhạc sĩ BT2: Hãy chỉ ra lỗi sai trong cách dùng từ của các câu sau và sửa lại cho đúng? i. Nếu dùng từ không đúng nghĩa, chúng ta có thể nhận một hiệu quả không lường trước được. j. Mọi người rất thích thú cách làm của em và cách làm của bạn Lan. k. Anh ấy có một tương lai thật sáng lạng. l. Tôi nghe phong phanh ngày mai lớp mình đi học buổi sáng. m. Trên màn hình chỉ nhìn thấy Lan nhấp nháy đôi môi. n. Sự thông minh của em bé đã khiến tôi bàng hoàng. o. Truyện Thạch Sanh là một truyện cổ tích hay nên em rất thích đọc truyện Thạch Sanh. p. Người phụ nữ ấy có dáng người thong thả. BT3: Đặt 1 câu theo nghĩa gốc, 1 câu theo nghĩa chuyển với các từ sau: Ngọt, lưỡi, răng, lưng, chạy, bụng, đầu, mặt, mũi, lá, gốc, quả, ăn. ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… MA TRẬN KIỂM TRA HKI 1.1 Đọc – hiểu: 3.0 đ - Văn bản: 2.0 đ + Phương thức biểu đạt; + Nội dung, ý nghĩa văn bản; + Ý nghĩa chi tiết trong văn bản; + Tìm văn bản cùng đề tài, chủ đề, thể loại. - Tiếng Việt: 1.0 đ + Từ (xét về cấu tạo); + Từ (xét về nguồn gốc); + Nghĩa của từ; 17
  18. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG + Từ loại; + Cụm từ. 1.2 Vận dụng: 2.0 đ - Giải nghĩa từ; - Chữa lỗi dùng từ; - Đặt câu. 1.3 . Vận dụng cao: 5.0 đ - Kể chuyện đời thường; - Kể chuyện sáng tạo. MỘT SỐ ĐỀ BÀI THAM KHẢO: ĐỀ 1: PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Câu 1: Đọc kĩ ví dụ sau, trả lời các câu hỏi bên dưới: “ Lát sau, ngài đến yết kiến, vương quở trách. Ngài bỏ mũ ra, tạ tội, bày tỏ rõ lòng thành của mình. Vương mừng nói: - Ngươi thật là bậc lương y chân chính, đã giỏi về nghiệp lại có lòng nhân đức, thương xót đám con đỏ của ta, thật xứng đáng với lòng ta mong mỏi.” a. Xác định phương thức biểu đạt chính. b.Vì sao thái y lệnh họ Phạm lại được vua Trần Anh Vương tha tội? c. Giải nghĩa các từ: yết kiến, lương y. Theo em các từ này có nguồn gốc từ đâu? d. Xác định từ loại của các từ in đậm. Câu 2: Chỉ ra lỗi dùng từ trong câu sau và sửa lại cho đúng: Bạn Hoa là một người rất vui tính nên em rất thích chơi với bạn Hoa. II.Tạo lập văn bản (5.0 điểm) Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ vui lòng. ĐỀ 2 PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi : Nhà vua lấy làm lạ, cho đưa Thạch Sanh đến. Trước mặt mọi người, chàng kể hết đầu đuôi chuyện của mình, từ chuyện kết bạn với Lí Thông đến chuyện chém chằn tinh, giết đại bàng, cứu công chúa, bị Lí Thông lấp cửa hang và cuối cùng bị bắt oan vào ngục thất. Mọi người bấy giờ mới hiểu ra mọi sự. Vua sai bắt giam hai mẹ con Lí Thông, lại giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng không giết mà cho chúng về quê làm ăn. Nhưng về đến nửa đường thì chúng bị sét đánh chết, rồi bị hóa kiếp thành bọ hung. (Ngữ văn 6, tập một) 18
  19. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào ? Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn văn. Câu 2: Từ hoá kiếp thuộc kiểu cấu tạo từ nào? Em hãy giải nghĩa từ hoá kiếp. Câu 3: Trong đoạn văn trên, mẹ con Lí Thông được Thạch Sanh tha tội chết nhưng vẫn bị trời trừng trị. Điều này thể hiện phẩm chất đẹp đẽ nào ở nhân vật Thạch Sanh? Câu 4: Tìm và gọi tên một văn bản cùng thể loại với đoạn trích trên. Câu 5: Đặt câu với các từ sau ( mỗi từ một câu) Nhỏ nhắn, siêng năng PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN( 5.0điểm) Câu 2: Kể về thầy giáo (cô giáo) kính yêu nhất của em. ĐỀ 3 I. Phần Đọc hiểu văn bản. (5.0 điểm) Đọc kĩ đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: “Thủy Tinh đến sau không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa gọi gió làm thành giông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.” (Ngữ văn 6, tập 1) Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Gọi tên thể loại của văn bản có chứa đoạn trích. Xác định phương thức biểu đạt của đoạn trích trên. Câu 2: Nêu nội dung chính của đoạn trích trên. Câu 3: Xác định các từ láy có trong đoạn trích. Tìm 2 từ mượn có trong đoạn trích. Câu 4: Giải thích nghĩa của từ “lềnh bềnh” có trong câu “ Thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước”. Câu 5: Tìm cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong các câu sau: 1. Đàn trâu ấy đang gặm cỏ ngoài cánh đồng. 2. Bạn Nga xinh đẹp như đóa hoa. 3. Nam đang lau bảng . Câu 6: Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau: II. Phần Tạo lập văn bản. (5.0 điểm) Em hãy đóng vai con voi trong truyện Thầy bói xem voi để kể lại câu chuyện ấy. ĐỀ 4 Phần I: Đọc - hiểu văn bản: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: “Vua sai bắt giam hai mẹ con Lý Thông, lại giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng không giết mà cho chúng về quê làm ăn. Nhưng về đến nửa đường thì chúng bị sét đánh chết, rồi bị hóa kiếp thành bọ hung”. Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì? 19
  20. TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG Câu 2: Xác định một Cụm danh từ trong đoạn văn rồi điền vào bảng mô hình cấu tạo Cum danh từ. Câu 3: Trong đoạn văn trên, hai mẹ con Lý Thông được Thạch Sanh tha tội chết nhưng vẫn bị trời trừng trị thích đáng. Điều này thể hiện phẩm chất đẹp đẽ nào của Thạch Sanh đồng thời gửi gắm mơ ước gì của nhân dân ta. Phần II. Tạo lập văn bản: (5.0 điểm) Câu 4: Kể về một người mà em quý mến. ĐỀ 5 Phần I: Đọc - hiểu văn bản: (5.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới: …Tráng s mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp này đến lớp khác, giặc chết như rạ. Bỗng roi sắt gãy. Tráng sĩ bèn nhổ những cụm tr cạnh đường quật vào giặc. Giặc tan v . Đám tàn quân gi m đạp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc (Sóc Sơn). Đến đấy, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người l n ngựa từ từ bay lên trời. (Ngữ văn 6, tập 1) a. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn? b. Truyện thuộc thể loại gì? Kể tên một văn bản mà em đã học có cùng thể loại? c. Nêu nội dung chính của đoạn văn? d. Chi tiết: tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người l n ngựa từ từ bay lên trời có ý nghĩa gì? e. Qua đoạn trích, nhân dân ta muốn gửi gắm ước mơ gì? f. Xác định từ ghép, từ láy, từ mượn ở những từ in đậm. g. Giải nghĩa từ và đặt câu : Tráng sĩ, áo giáp, quật II. Phần Tạo lập văn bản. (5.0 điểm) Em hãy đóng vai Thủy Tinh kể lại truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh (Kể sáng tạo) Dàn ý tham khảo: ĐỀ: Em hãy đóng vai con voi trong truyện Thầy bói xem voi để kể lại câu chuyện ấy. A. Mở bài: Giới thiệu nhân vật mình đang đóng vai (thay đổi ngôi kể) - Tôi là một chú voi già trong đoàn xiếc ở kinh thành. - Tôi chính là đối tượng được đem ra tranh luận trong truyện Thầy bói xem voi. B. Thân bài: Kể diễn diến câu chuyện một cách sinh động: - Tôi được người quản voi dắt đi ngang qua một khu chợ nọ. - Năm ông thầv bói mù chưa biết về tôi nên góp tiền để xem hình dạng tôi như thế nào. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2