intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK1 môn Sinh học 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh

Chia sẻ: Wangjunkaii Wangjunkaii | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

24
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hi vọng Đề cương ôn tập HK1 môn Sinh học 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh được chia sẻ dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK1 môn Sinh học 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh

  1. PHÒNG GD & ĐT THỊ XàĐÔNG TRIỀU ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐỨC CẢNH Môn: Sinh học 9 Năm học : 2020­ 2021 Chương I: Các thí nghiệm của men đen *Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen: Phương pháp phân tích các thế hệ  lai có nội dung + Lai các bố mẹ thuần chủng, khác nhau về một hoặc một số cặp tính trang tương  phản. Sau đó theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng đó trên con cháu của từng  cặp bố mẹ. + Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di  truyền các tính trạng. * Nội dung qui luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền  trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ  thể thuần chủng P. * Nội dung của qui luật phân li độc lập:  Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc  lập trong quá trình phát sinh giao tử. *Bài tập lai một cặp tính trạng. * Dạng 1: Biết kiểu hình của P          xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen của F1 và F2   ­ Cách giải:  + Bước 1: Xác đinh tính trạng trội, lăn( Theo bài)                       + Bước 2: Quy ước gen            + Bước 3: Xác định kiểu gen của P + Bước 4: Viết sơ đồ lai Chương II: Nhiễm Sắc thể 1: Trình bày những diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân  và  giảm phân ­Những diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân   Các kì Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể Kì đầu ­ Thoi phân bào được hình thành nối liền hai cực của tế bào. ­ NST bắt đầu đóng xoắn và  co ngắn, có hình thái rõ rệt ­ Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động Kì giữa ­ Các NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo  của thoi phân bào Kì sau ­Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực Kì cuối ­Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc  ­Những diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân Những diển biến cơ bản cua NST ở các kì Các kì Lần phân bào I Lần phân bào II Kì đầu  Các NST xoắn, co lại, Các cặp NST  kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và  ­ NST co lại cho thấy số lượng  có thể bắt chéo, sau đó tách rời nhau NST kép trong bộ đơn bội
  2. Kì giữa ­ Các cặp NST tương đồng tập trung  ­NST kép xếp thành 1 hàng ở măt  và xếp song song thành 2 hàng ở mặt  phẳng xích đạo của thoi phân bào phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì sau ­ Cặp NST kép tương đồng phân li  ­ Từng NST kép chẻ dọc ở tâm  độc lập với nhau về 2 cực của TB động thành 2 NST đơn phân li về  2 cực của TB Kì cuối ­ Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân   ­ Các NST đơn nằm gon trong  mới được tạo thành với số lượng là  nhân mới tạo thành với số lượng  đơn bội ( n NST kép) là đơn bội 2:  So sánh quá trình phân bào nguyên phân và giảm phân ­ Giống nhau:  + Đều là sự phân bào có sự thành lập thoi vô sắc . Nhân phân chia trước, tế bào chất  phân chia sau. + Hoạt động các bào quan, diễn biến các giai đoạn tương tự nhau: NST đóng xoắn,  trung thể tách đôi, thoi phân bào hình thành, màng nhân tan biến, NST tập trung và di  chuyển về 2 cực TB, sau đó màng nhân tái lập , NST tháo xoắn và tế bào chất phân  chia.  ­ Khác nhau: Nguyên phân Giảm phân ­ Xảy ra ở TB sinh dưỡng và tế bào  ­ Xảy ra ở TB sinh dục vào thời kì chín. sinh dục sơ khai ­ Gồm  1 lần phân bào gồm 5 kì, với  ­ Gồm 2 lần phân bào liên tiếp  với một  một lần NST  tự nhân đôi  lần NST  tự nhân đôi. Lần phân bào lần  một là phân bào giảm phân , lần 2 là  ­ Không xảy ra tiếp hợp. nguyên phân. ­ Chỉ có 1 lần NST  tập trung ở mặt  ­ Có xảy ra tiếp hợp. phẳng xích đạo  ­ Chỉ có 2 lần NST  tập trung ở mặt  phẳng xích đạo  3. Cơ chế xác định giới tính ở người. Tại sao trong cấu trúc dân số tỷ lệ Nam ­ Nữ  xấp xỉ là 1:1 + Cơ chế : sự (tự nhân đôi), phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính trong quá  trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh   + Trong cấu trức dân số tỉ lệ Nam  ­ Nữ xấp xỉ là 1: 1: Do sự phân ly của cặp NST  XY trong phát sinh giao tử tạo ra 2 loại tinh trùng mang nhiễm sắc thể X và Y có số  lượng ngang nhau. Qua thụ tinh  2 loại tinh trùng này kết hợp với trứng X tạo ra 2  loại tổ hợp XX v à XY với số lượng ngang nhau, do đó tỉ l ệ Nam ­ N ữ xấp xỉ là 1:  1 Chương III: ADN và gen 1.Cấu trúc không gian của ADN ­ Phân tử AND là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch song song , xoắn đều quanh 1 trục  theo chiều từ trái sang phải, ngược chiều kim đồng hồ.  ­ Mỗi vòng xoắn so đường kính 20 A0 chiều cao 34 A0 gồm 10 cặp nuclêôtit ­ Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liênkết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ  sung (NTBS): A liên kết với T , G liên kết với X và ngược lại
  3. 2. Quá trình nhân đôi ADN  ­ Thời gian và địa điểm: ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì  trung gian. ­ Diễn biến: + Dưới tác dụng của Enzim 2 mạch ADN tháo xoắn, tách nhau dần theo chiều dọc. + Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội  bào theo NTBS A – T, G – X. + 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ  và theo chiều ngược nhau. + Sau khi tổng hợp xong, 2 ADN con xoắn lại. ­ Kết quả: Từ 1 ADN mẹ, qua quá trình nhân đôi, tạo được 2 ADN con giống nhau và giống ADN  mẹ. ­ Nguyên tắc tổng hợp: + Nguyên tắc khuôn mẫu: Khuôn mẫu là ADN mẹ. + Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch  khuôn của ADN mẹ theo NTBS: A – T, G – X. + Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong  mỗi ADN con có 1 mạch đơn là của ADN mẹ,  mạch còn lại được tổng hợp mới. 3. Chức năng của ADN:  ­ ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc prôtêin). ­ ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể. 4. Quá trình tổng hợp ARN ­ Thời gian và địa điểm: diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian. ­ Diễn biến: + Dưới tác dụng của Enzim đoạn mạch ADN tương ứng với 1 gen tháo xoắn, tách  nhau ra. + Các nuclêôtit trên mạch khuôn (mạch gốc) của gen liên kết với nuclêôtit tự do  trong môi trường nội bào theo NTBS:  A– U, T – A, G – X, X – G + Mạch đơn ARN dần được hình thành. + Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra tế bào chất, tới ribôxôm để  tổng hợp prôtêin. ­ Kết quả: Mỗi lần tổng hợp được 1 phân tử ARN ­ Nguyên tắc tổng hợp: + Nguyên tắc khuôn mẫu: Khuôn mẫu là mạch gốc của gen. + Nguyên tắc bổ sung: Mạch ARN được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của gen 5. Các loại ARN: ­ ARN thông tin (mARN) truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin. ­ ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển axit amin để tổng hợp prôtêin. ­ ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu tạo nên ribôxôm. 6. Chức năng  của Prôtêin  ­ Prôtêin là thành phần cấu tạo của tế bào ­ Xúc tác  và điều hòa các quá trình trao đổi chất ( Enzim và hoocmôn) + Bảo vệ cơ thể (kháng thể). VD: prôtêin Interferon, ... + Vận chuyển, cung cấp năng lượng 
  4. * Prôtêin đảm nhận  nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế  bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. 7. Mối quan hệ giữa gen, ARN , prôtêin và tính trạng Sơ đồ:    Gen ( 1 đoạn ADN)    ­>     mARN      ­>      Prôtêin ­> Tính trạng  *Mối liên hệ + ADN (gen) là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. + mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên prôtêin. + Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào  biểu hiện thành tính  trạng cơ thể. *Bản chất mối liên hệ gen và tính trạng: + Trình tự các nuclêôtit trong  ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN,  thông qua đó quy định trình tự các aa trong chuỗi aa cấu tạo thành prôtêin.  Prôtêin  tham gia cấu trúc và  hoạt động sinh lí của tế bào và biểu hiện thành tính trạng của  cơ thể Chương III: Biến dị 1.  Đột biến gen  * Khái niệm: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen  có liên quan tới  một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại 1 điểm nào đó trên phân tử ADN. * Các dạng:  + Mất 1 cặp nuclêôtit. + Thêm 1 cặp nuclêôtit. + Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác. * Nguyên nhân phát sinh đột biến gen ­ Xuất hiện trong điều kiện tự nhiên: Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong  và ngoài cơ thể làm rối loạn quá trình tự sao của phân tử ADN (sao chép nhầm). ­  Do con người gây ra các đột biến bằng tác nhân vật lí, hóa học. * Vai trò của đột biến gen: + Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho sinh vật: vì chúng phá vỡ sự  thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong  điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin. + Đa số đột biến gen tạo ra các gen lặn, chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể  đồng hợp và trong điều kiện môi trường thích hợp. + Một số ít đột biến gen trung tính hoặc có lợi cho sinh vật và con người, có ý nghĩa  trong chọn giống và tiến hóa. 2.Đột biến cấu trúc NST * Khái niệm: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc NST. VD : Mất 1 đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người * Các dạng đột biến: Gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. * Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST: ­ Do tác nhân lí học, hoá học trong ngoại cảnh làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra  sự sắp xếp lại các đoạn của chúng. ­ Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con  người tạo ra * Vai trò của đột biến cấu trúc NST
  5. Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho sinh vật: vì trải qua quá trình tiến hoá lâu  dài, các gen đã được sắp xếp hài hoà trên NST. Biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi  số lượng và cách sắp xếp các gen trên đó. 3. Đột biến số lượng NST * Khái niệm:  Đột biến số lượng NST  là những biến đổi số lượng xảy ra ở một  hoặc một số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả bộ NST *Các  dạng: Thể dị bội và thể đa bội  a. Thể dị bội :  ­ Khái niệm: Là cơ thể  mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị  thay đổi về số lượng. ­ Các dạng đột biến thể dị bội: + Thể tam nhiễm: 2n+1 + Thể đơn nhiễm: 2n – 1 + Thể khuyết nhiễm: 2n – 2 Cơ chế phát sinh thể dị bội 2n + 1 và 2n ­ 1 Trong quá trình  giảm phân tạo giao tử  do sự không phân li của 1 cặp NST dẫn đến  tạo thành giao tử mà cặp NST tương đồng nào đó có 2 NST  ( n + 1)  hoặc  không có  NST nào ( n – 1). Qua thụ tinh các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường ( n)   tạo nên thể dị bội 2n + 1 và 2n – 1 ­Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và   (2n ­1) có thể  gây ra những biến đổi về  hình  thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở  thực vật hoặc gây bệnh ở  người như  bệnh   Đao (2n + 1), bệnh Tơcnơ (2n – 1)  Bệnh và tật di truyền người 1. Dấu hiệu nhận biết người bị bệnh đao:  + Đặc điểm di truyền: Có 3 NST ở cặp số 21 + Biểu hiện: Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, khoảng cách  giữa 2 mắt xa nhau và một mí, ngón tay ngắn. Về sinh lý si đần bẩm sinh và không  có con 2. Các nguyên nhân phát sinh các bệnh, tật di truyền  ở người? Các biện pháp  hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó?  * Nguyên nhân: ­ Do các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên. ­ Do ô nhiễm MT. ­ Do rối loạn trao đổi chất nội bào. * Biện pháp hạn chế: ­ Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm MT. ­ Sử dụng hợp lí các thuốc BVTV. ­ Đấu tranh chống sản xuất, sử dụng vũ khí hoá học, vũ khí hạt nhân. ­ Hạn chế kết hôn hoặc sinh con giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh  tật di truyền.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1