Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2018-2019 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
lượt xem 2
download
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2018-2019 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp giúp bạn ôn tập, hệ thống lại các kiến thức đã học, đồng thời giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải bài tập hiệu quả để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề cương!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2018-2019 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
- MA TRẬN, ĐỀ CƯƠNG ĐỊA 10 CẤU TRÚC 1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm): Gồm 28 câu, từ câu 1 đến câu 28 (0,25 điểm/câu) 2. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) 02 câu (04 ý) 1. Các quyển của lớp vỏ địa lí (1,5 điểm); 2. Địa lí nông nghiệp (1,5 điểm): Vẽ biểu đồ, nhận xét. III. LƯU Ý Đề kiểm tra thời lượng 45 phút; Mức độ nhận thức: biết – 50%, hiểu – 30%, vận dụng – 20%; Nội dung thi đến hết bài 30; Phần tự luận có thể điều chỉnh nội dung, đơn vị kiến thức (phù hợp với phân phối điểm theo PPCT); Cấu trúc và ma trận này công khai đến học sinh. A. Ma trận MỨC ĐỘ NHẬN TỔNG CỘNG THỨC CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TT (5,0 điểm) (3,0 điểm) (2,0 điểm) T. nghiệm Tự luận T. nghiệm Tự luận T. nghiệm Tự luận Số câu Số điểm 1 Các quyển của lớp vỏ
- địa lí: Trong đó: ½ câu ½ câu 2 1,0đ 0,5đ 03 2,0 Khí quyển T 2 1 1 04 1,0 hủy quyển T hổ nhưỡng 1 1 02 0,5 quyển S 2 1 1 04 1,0 inh quyển Một số quy 2 luật của lớp 3 1 04 1,0 vỏ địa lí Địa lí dân 3 6 2 08 2,0 cư Cơ cấu kinh 4 2 02 0,5 tế Địa lí nông ½ câu ½ câu 5 2 0,5đ 1,0 đ 03 2,0 nghiệp Số câu: 06 Số câu: 02 Số câu: TỔNG CỘNG 01 (02 Ý) 10,0 1,5 điểm 0,5 điểm 1,5 điểm B. Đề cương 1. Trắc nghiệm: hệ thống lại hết các kiến thức 2. Tự luận: Câu hỏi tham khảo
- a. Các quyển của lớp vỏ địa lí Khí quyển: + Quan sát bảng 11 SGK, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ.
- :Hướng dẫn
- .(Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ trung bình năm càng giảm (từ 24,50C tại vĩ độ 00 giảm xuống còn 10,40C tại vĩ độ 700
- .Nguyên nhân là càng lên vĩ độ cao góc chiếu sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ) càng nhỏ nên lượng nhiệt nhận được càng ít ⟹
- .(Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt độ năm càng lớn (từ 1,80C tại vĩ độ 00 tăng lên 32,20C tại vĩ độ 700
- Nguyên nhân càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng (ngày và đêm) trong năm càng lớn. Ở vĩ độ cao, ⟹ mùa hạ góc chiếu sáng lớn và thời gian chiếu sáng dài (gần tới 6 tháng ở cực); mùa đông góc chiếu sáng nhỏ dần tới 0 độ, thời gian chiếu sáng ít (dần (tới 6 tháng đêm ở cực .Trình bày và giải thích sự hoạt động của gió biển và gió đất +
- :Hướng dẫn
- Ban ngày, cả mặt đất và mặt biển hấp thụ năng lượng mặt Trời như nhau. Nhưng do khả năng hấp thụ nhiệt của mặt đất nhanh hơn, và nhiệt .dung riêng của đất cũng thấp hơn nên nhiệt độ mặt đất cao hơn nhiệt độ mặt biển Như vậy, áp suất không khí trên mặt đất sẽ thấp hơn (do nhiệt độ cao, không khí nở ra nhiều hơn). Do đó áp suất khí trên mặt biển cao hơn. Từ đó .hình thành luồng khí thổi từ biển vào đất liền, gọi là gió biển Ban đêm thì ngược lại, cả mặt biển và mặt đất đều tỏa nhiệt ra môi trường. lúc này do khả năng tỏa nhiệt tốt, nhiệt dung riêng lại thấp nên mặt .đất lại giảm nhiệt độ nhiều hơn, nhiệt độ thấp hơn mặt biển Như vậy ban đêm, không khí ở đất liền lạnh hơn (áp cao) so với không khí mặt biển (áp thấp). Lại hình thành luồng khí ngược lại, thổi từ đất liền ra ngoài biển, gọi là gió đất
- Địa lí nông nghiệp .b Bài tập 1 trang 112 SGK.
- :Hướng dẫn + Vẽ biểu đồ. Biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực thế giới qua các năm + Nhận xét .® Từ năm 1950 đến năm 2003 sản lượng lương thực của thế giới tăng 3 lần từ 676,0 triệu tấn lên 2021,0 triệu tấn. ® Sản lượng lương thực thế giới tăng nhanh giai đoạn 19501970 (sản lượng lương thực năm 1970 gấp 1,8 lần năm 1950); từ năm 2000 đến 2003 sản lượng lương thực thế giới giảm Bài tập 2 trang 116 SGK.
- :Hướng dẫn + Vẽ biểu đồ. + Nhận xét Giai đoạn 19802002, Số lượng bò và lợn ngày càng tăng. Cụ thể: Số lượng bò tăng từ 1218,1 triệu con (1980) lên 1360,5 triệu con (2002), tăng gấp 1,1 lần. Số lượng lợn tăng từ 778.8 triệu con (1980) lên 939,3 triệu con (2002), tăng gấp 1,2 lần. → Số lượng lợn tăng nhanh hơn bò: 0.1 lần. Số lượng bò nhiều hơn lợn ở tất cả các năm. Bài Thực hành trang 117 SGK.
- :Hướng dẫn + Vẽ biểu đồ. Tính bình quân lương thực đầu người Nhận xét Các nước có dân số đông: Hoa Kì, Trung Quốc, Ấn Độ.
- Các nước có sản lượng lương thực cao: Hoa Kì, Trung Quốc. Bình quân lương thực theo đầu của thế giới năm 2003 là 327 kg/người,có sự khác nhau: + Nước có bình quân lương thực theo đầu người cao: Hoa Kì, Pháp. + Nước có bình quân lương thực theo đầu người thấp: Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia. Các nước Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia có sản lượng lương thực cao hoặc khá cao nhưng dân số khá đông nên, bình quân lương thực theo đầu sẽ thấp. Việt Nam có dân số khá đông (79,7 triệu người), sản lương lương thực 36,7 triệu tấn nên bình quân lương thực trên đầu người khá cao 460 kg/người.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 85 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 51 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 70 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 45 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 52 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn