![](images/graphics/blank.gif)
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Tham khảo và luyện tập với Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm giúp các em hệ thống kiến thức môn học hiệu quả, đồng thời nâng cao khả năng ghi nhớ để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM ÔN TẬP HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÝ LỚP 10 NĂM HỌC 2019-2020 I. LÝ THUYẾT BÀI 15. THỦY QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT Câu 1. Trình bày vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất. Hướng dẫn trả lời Có hai vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất. - Vòng tuần hoàn nhỏ: nước biển bốc hơi tạo thành mây và mưa, mưa rơi xuống biển, rồi nước từ biển lại bốc hơi tại thành mây và mưa… - Vòng tuần hoàn lớn: nước biển bốc hơi tạo thành mây, mây được gió đưa vào đất liền, gặp lạnh tạo thành mưa và tuyết; mưa rơi và tuyết tan chảy vào các dòng sông, hồ và một phần thấm xuống đất thành nước ngầm, nước ngầm chảy ra cung cấp nước cho sông ngòi; nước sông suối từ lục địa chảy ra biển; rồi nước biển lại bốc hơi… Câu 2. Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm có ảnh hưởng như thế nào đế n chế độ nước sông? Hướng dẫn trả lời - Ở miền khí hậu nóng hoặc những nơi có địa hình thấp ở vùng ôn đới, nguồn tiếp nước cho sông chủ yếu là nước mưa. Chế độ nước sông ở từng nơi phụ thuộc vào sự phân bố lượng mưa trong năm ở nơi đó. - Ở những vùng đất, đá thấm nhiều nước, nước ngầm có vai trò điều hoà chế độ nước sông. - Ở những miền ôn đới lạnh và những nơi sông bắt nguồn từ núi cao, nước sông đều do băng tuyết tan cung cấp. Mùa xuân đến, khi nhiệt độ lên cao, băng tuyết tan, sông được tiếp nhiều nước. Câu 3. Địa thế, thực vật và hồ đầm có ảnh hưởng như thế nào tới chế độ nước sông? Hướng dẫn trả lời - Địa thế: Miền núi sông chảy nhanh hơn vùng đồng bằng, do độ dốc của địa hình. - Thực vật: điều hoà dòng chảy cho sông ngòi, giảm lũ lụt. - Hồ, đầm: điều hoà chế độ nước sông, khi nước sông lên một phần đổ vào hồ đầm, ngược lại vào mùa cạn hồ đầm cung cấp nước cho sông. BÀI 18 SINH QUYEÅN CAÙC NHAÂN TOÁ AÛNH HÖÔÛNG TÔÙI SÖÏ PHAÙT TRIEÅN VAØ PHAÂN BOÁ CUÛA SINH VAÄT Câu 1. Sinh quyển là gì? Sinh vật có phân bố đều trong toàn bộ chiều dầy của sinh quyển không? Tại sao? Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Khái niệm: Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trong đó tất cả các sinh vật sinh sống. - Sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dầy của sinh quyển vì chiều dày của sinh quyển tuỳ thuộc giới hạn phân bố của sinh vật: + Giới hạn phía trên là nơi tiếp giáp tầng ô dôn của khí quyển (22 -25 km) + Giới hạn phía dưới xuống tận đáy đại dương (sâu nhất >11km), ở lục địa xuống tới đáy của lớp vỏ phong hoá. - Phạm vi của sinh quyển bao gồm toàn bộ thuỷ quyển, phần thấp của khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng và lớp vỏ phong hoá. Câu 2. Tại sao nói khí hậu là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tiếp đến sự phân bố của sinh vật thông qua nhiệt, nước, độ ẩm không khí và ánh sáng. 1
- - Nhiệt độ tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố sinh vật. Mỗi loài sinh vật thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Nơi có nhiệt độ thích hợp, sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi. - Nước và độ ẩm không khí quyết định sự sống của sinh vật, do đó tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật. Nơi có điều kiện nhiệt, nước và ẩm thuận lợi sẽ có nhiều loài sinh vật sinh sống và ngược lại. - Ánh sáng ảnh hưởng rõ rệt đến sự quang hợp của cây xanh. Câu 3. Phân tích ảnh hưởng của nhân tố địa hình đến sự phát triển và phân bố của sinh vật. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Nhiệt và độ ẩm thay đổi theo độ cao của địa hình làm cho thảm thực vật thay đổi, phân bố theo vành đai khác nhau. - Hướng sườn khác nhau tạo nên sự khác biệt về nhiệt, ẩm, chế độ chiếu sáng do đó ảnh hưởng đến độ cao xuất hiện và kết thúc các vành đai. Câu 4. Con người có ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển và phân bố sinh vật? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Tác động tích cực: con người làm thay đổi phạm vi phân bố của nhiều loại cây trồng, vật nuôi ; việc trồng rừng đã làm mở rộng diện tích rừng. - Tác động tiêu cực: con người đã và đang gây nên sự thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, làm mất nơi sinh sống và làm tuyệt chủng nhiều loài động, thực vật hoang dã. BÀI 22. DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ Câu 1. Hãy trình bày quy mô dân số dân số trên thế giới. Hướng dẫn trả lời Dân số thế giới có quy mô ngày càng lớn, tốc độ phát triển ngày càng nhanh. - Tính đến giữa năm 2009, dân số toàn thế giới là 6.810 triệu người. - Quy mô dân số giữa các nước rất khác nhau. Trong số hơn 200 quốc gia, có 11 nước đông dân nhất với số dân vượt quá 100 triệu người mỗi nước (chiếm 61% dân số toàn thế giới). Trong khi đó có 17 nước chỉ có số dân từ 0,01 - 0,1 triệu người mỗi nước (1,18 triệu người, chiếm 0,018% dân số toàn thế giới). Câu 2. Hãy trình bày đặc điểm gia tăng dân số cơ học. Hướng dẫn trả lời - Gia tăng cơ học bao gồm hai bộ phận xuất cư và nhập cư. Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư được gọi là gia tăng cơ học. - Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không ảnh hưởng đến số dân nhưng đối với từng khu vực, từng quốc gia và từng địa phương thì nhiều khi nó lại có ý nghĩa quan trọng, làm thay đổi số lượng dân cư, cơ cấu tuổi, giới và các hiện tượng kinh tế –xã hội. Câu 3. Cho biết các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Hướng dẫn trả lời - Các nguyên nhân ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô: + Nhân tố chính sách phát triển dân số ở mỗi quốc gia + Kết cấu dân số theo độ tuổi, các yếu tố tự nhiên, sinh học. + Phong tục, tập quán, tâm lí, trình độ dân trí,… - Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô: + Kinh tế - xã hội (chiến tranh, đói kém, bệnh tật…) + Các thiên tai (động đất, núi lữa, bão lụt…) + Tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh, tuổi thọ trung bình của dân số. Câu 4 Tại sao tỉ suất sinh thô của nhóm nước phát triển thường thấp hơn nhóm nước đang phát triển? Hướng dẫn trả lời . Nhóm nước phát triển thường có tỉ suất sinh thô thấp hơn nhóm nước đang phát triển vì: - Kết cấu dân số của các nước phát triển đa phần là kết cấu dân số già. - Trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn. - Trình độ dân trí cao, ít bị ảnh hưởng bởi các hủ tục tập quán lạc hậu. 2
- - Tâm lí, lối sống và các yếu tố xã hội khác. Câu 5. Cho bảng số liệu: Tình hình gia tăng dân số trên thế giới thời kì 1804 – 2005 (Đơn vị: tỉ người) 1 1 1 1 1 1 2 Năm 804 927 959 974 987 999 005 Số dân trên 1 2 3 4 5 6 6 thế giới .0 .0 .0 .0 .0 .0 .4 Nhận xét tình hình tăng dân số trên thế giới trong thời gian trên. BÀI 23. CƠ CẤU DÂN SỐ Câu 1. Hãy trình bày cơ cấu dân số theo giới tính. Hướng dẫn trả lời - Khái niệm: Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân (đơn vị %). - Cơ cấu dân số theo giới có sự biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực. - Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của các quốc gia. - Khi phân tích cơ cấu dân số theo giới, người ta không chỉ chú ý tới khía cạnh sinh học, mà còn quan tâm đến khía cạnh xã hội, vai trò, vị trí, quyền lợi và trách nhiệm của giới nam và nữ. Câu 2. Hãy trình bày cơ cấu dân số theo độ tuổi. Hướng dẫn trả lời Cơ cấu dân số theo độ tuổi. - Cơ cấu dân số theo độ tuổi là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. - Trên thế giới thường chia dân số thành 3 nhóm tuổi: Dưới tuổi lao động (0-14 tuổi), trong tuổi lao động (15-59 tuổi, hoặc trên 64 tuổi) và trên tuổi lao động (60 tuổi hoặc 65 tuổi trở lên). Căn cứ vào tỷ lệ dân cư trong từng nhóm tuổi ở mỗi quốc gia để phân chia thành dân số già hay dân số trẻ. Câu 3. Hãy trình bày cơ cấu dân số theo lao động. Hướng dẫn trả lời Cơ cấu dân số theo lao động: Cơ cấu này cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế. - Nguồn lao động bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động. Nguồn lao động được chia làm 2 nhóm: dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế. - Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế: Trên thế giới, dân số hoạt động theo 3 khu vực kinh tế: khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp), khu vực II (công nghiệp và xây dựng), khu vực III (dịch vụ). Câu 4. Hãy trình bày cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa Hướng dẫn trả lời Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. - Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, đồng thời cũng là một tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia. - Để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá người ta thường dựa vào số liệu thống kê tỉ lệ biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số năm đi học của những người từ 25 tuổi trở lên. Câu 5. Cho bảng số liệu:Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước năm 2000 (%) Tên nước Chia ra Khu vực I Khu vực II Khu vực III Hoa Kì 2,7 24,0 73,3 Inđônêxia 45,3 13,5 41,2 Việt Nam 63,0 12 25,0 Dựa vào bảng số liệu, so sánh cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì, Việt Nam và Inđônêxia năm 2000. Mức độ nhận thức: vận dụng Hướng dẫn trả lời 3
- - Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của các quốc gia nói trên có sự khác nhau. + Khu vực I: Tỉ trọng lao động của Việt Nam lớn nhất, tiếp đến là Inđônêxia, Hoa Kì có tỉ trọng thấp nhất. + Khu vực II và khu vực III: Hoa Kì cũng là nước có tỉ trọng cao nhất, tiếp theo là Inđônêxia, Việt Nam là nước có tỉ trọng thấp nhất. - Nhìn chung các nước đang phát triển có tỉ trọng lao động ở khu vực I còn cao. Còn nước phát triển có tỉ trọng lao động ở khu vực III cao nhất. BÀI 24. PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HOÁ. Câu 1. Hãy trình bày và giải thích đặc điể m phân bố dân cư. Hướng dẫn trả lời - Đặc điểm phân bố dân cư: + Phân bố dân cư có sự biến động theo thời gian: sự phân bố dân cư có sự khác nhau qua các thời kì (dẫn chứng). + Phân bố dân cư không đều trong không gian: sự phân bố dân cư không đều giữa các khu vực trên thế giới (dẫn chứng). - Dân cư có sự biế n đô ̣ng theo thời gian và phân bố không đề u theo không gian do tác động tổng hợp của hàng loạt nhân tố, trong đó nguyên nhân quyết định là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, sau đó mới đến các nguyên nhân về điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư… Câu 2. Hãy trình bày những đặc điể m cơ bản của quá trình đô thi ̣ hoá. Hướng dẫn trả lời Đặc điểm của quá trình đô thi hoa ̣ ́: - Dân cư thành thi ̣có xu hướng tăng nhanh (dẫn chứng). - Dân cư tâ ̣p trung vào các thành phố lớn và cực lớn (dẫn chứng). - Phổ biế n rô ̣ng raĩ lố i số ng thành thi ̣(dẫn chứng). Câu 3. Trình bày những ảnh hưởng của quá trình đô thi ̣ hoá đế n phát triển kinh tế – xã hội và môi trường. Hướng dẫn trả lời a. Ảnh hưởng tić h cực Đô thi ̣ hoá không những góp phầ n đẩ y nhanh tố c đô ̣ tăng trưởng kinh tế , chuyể n dich ̣ cơ cấ u kinh tế và cơ cấ u lao đô ̣ng mà còn làm thay đổ i sự phân bố dân cư và lao đô ̣ng, thay đổ i các quá triǹ h sinh, tử và hôn nhân ở các đô thi… ̣ ̉ b. Anh hưởng tiêu cực Đô thi ̣ hoá nế u không xuấ t phát từ công nghiê ̣p hoá, không phù hơ ̣p, cân đố i với quá triǹ h công nghiê ̣p hoá, thì viê ̣c chuyể n cư ồ a ̣t từ nông thôn ra thành thi ̣sẽ làm cho nông thôn mấ t đi mô ̣t phầ n lớn nhân lực. Trong khi đó thì na ̣n thiế u viê ̣c làm, nghèo nàn ở thành phố ngày càng phát triể n, điề u kiê ̣n sinh hoa ̣t ngày càng thiế u thố n, môi trường bi ̣ ô nhiễm nghiêm tro ̣ng, từ đó dẫn đế n nhiề u hiê ̣n tươ ̣ng tiêu cực trong đời số ng kinh tế – xã hô ̣i. Câu 3. Quá trình đô thị hoá có ảnh hưởng như thế nào đến sự thay đổi của quần cư nông thôn hiện nay? Hướng dẫn trả lời - Ngoài nông nghiệp là hoạt động kinh tế chính, có thêm chức năng công nghiệp (chủ yếu chế biến nông sản), tiểu thủ công nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, thể thao… - Cấu trúc của quần cư nông thôn ngày càng gần giống với cấu trúc kiểu quần cư thành thị. - Lối sống quần cư nông thôn ngày càng nhích lại gần lối sống của quần cư thành thị về nhiều mặt. Cơ cấu nghề nghiệp ở nông thôn đa dạng hơn, tỉ lệ dân phi nông nghiệp ngày càng tăng. Câu 4. Cho bảng số liệu Tỉ trọng dân số đô thị của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950 – 2005 (đơn vị %) Năm Năm 1970 Năm Năm 1950 1990 2005 4
- Toàn thế giới 29,2 37,7 43,0 48,0 Các nước phát triển 54,9 66,7 73,7 76,0 Các nưóc đang phát 17,8 25,4 34,7 41,0 triển Dựa vào bảng số liệu, nhận xét tỉ trọng dân số thành thị của thế giới, các nước phát triển và các nước đang phát triển thời kì 1950 – 2005. Hướng dẫn trả lời - Tỉ trọng dân số thành thị của thế giới, các nước phát triển và các nước đang phát triển có xu hướng tăng. (dẫn chứng) + Tỉ trọng dân thành thị của các nước đang phát triển tăng nhanh trong giai đoạn gần đây (1970- 2005). Các nước phát triển giai đoạn gần đây tỉ trọng dân thành thị tăng chậm. - Tỉ trọng dân số thành thị của các nước phát triển luôn cao hơn các nước đang phát triển và tỉ trọng chung của thế giới. BÀI 26. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ Câu 1. Thế nào là nguồn lực phát triển kinh tế? Hướng dẫn trả lời Nguồ n lực: Là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị trường… ở cả trong và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định. Câu 2. Trình bày khái niệm cơ cấu nền kinh tế. Các bộ phận hợp thành cơ cấ u nề n kinh tế . Hướng dẫn trả lời - Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành. - Cơ cấu nền kinh tế gồm 3 bộ phận cơ bản hợp thành: + Cơ cấu ngành kinh tế (nông – lâm – ngư nghiệp; công nghiệp – xây dựng; dịch vụ). + Cơ cấu thành phần kinh tế (khu vực kinh tế trong nước; khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài). + Cơ cấu lãnh thổ (toàn cầu và khu vực; quốc gia; vùng). Câu 3. Hãy phân biê ̣t các loại nguồn lực phát triển kinh tế theo nguồn gốc. Hướng dẫn trả lời Căn cứ vào nguồn gốc có các loại nguồn lực sau: - Nguồn lực vị trí địa lí: bao gồm vị trí địa lí tự nhiên, vị trí địa lí kinh tế chính trị, giao thông. - Nguồn lực tự nhiên: gồm các yếu tố đất, khí hậu, biển, sinh vật, khoáng sản. - Nguồn lực kinh tế - xã hội: gồm các yếu tố dân cư, nguồn lao động, vốn, thị trường, khoa học – kĩ thuật và công nghệ, chính sách và xu thế phát triển. Câu 4. Hãy trình bày vai trò của các loại nguồn lực đối với phát triển kinh tế. Hướng dẫn trả lời - Vị trí địa lí: tạo thuận lợi hay gây khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận cùng phát triển giữa các vùng trong một nước, giữa các quốc gia. - Nguồn lực tự nhiên: Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất, phục vụ trực tiếp cho cuộc sống và phát triển kinh tế. Sự giàu có về tài nguyên là lợi thế quan trọng cho sự phát triển kinh tế. - Nguồn lực kinh tế - xã hôi: Có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với điều kiện của đất nước trong từng giai đoạn. Là nhân tố quyết định sự tăng trưởng và phát triển của đất nước. Câu 5. Cho bảng số liệu sau Cơ cấu GDP của Việt Nam phân theo ngành kinh tế năm 2000 và 2009 (Đơn vị: %) Năm 2000 2009 Nông – lâm – ngư nghiệp 24,54 20,91 Công nghiệp – xây dựng 36,72 40,24 Dịch vụ 38,74 38,85 a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 2000 và 2009. b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta hai năm trên. 5
- Hướng dẫn trả lời - Vẽ biể u đồ hiǹ h tròn, đầy đủ các nội dung: tên biểu đồ, chú giải, hợp phần phần trăm. - Nhâ ̣n xét + Cơ cấu GDP của Việt Nam phân theo ngành kinh tế từ năm 2000-2009 có sự chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH. Khu vực nông – lâm – ngư nghiệp tỉ trọng giảm, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng. Khu vực dịch vụ tăng không đáng kể. + Tỉ trọng khu vực công nghiệp-xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất, khu vực nông-lâm-ngư tỉ trọng thấp nhất. BÀI 27. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP Câu 1. Trình bày vai trò của sản xuất nông nghiệp đối với nền kinh tế của các nước đang phát triển. Hướng dẫn trả lời Vai trò của sản xuất nông nghiệp - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân số đông và tăng nhanh, góp phần đảm bảo an ninh lương thực.. - Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp, thúc đẩy phát triển công nghiệp. - Tạo nhiều mặt hàng xuất khẩu có giá trị. - Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, ổn định kinh tế, chính trị và xã hội của đất nước. - Góp phần đảm bảo cân bằng sinh thái, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. Câu 2. Hãy cho biế t các đặc điểm của sản suất nông nghiệp. Hướng dẫn trả lời - Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế (phân tích). - Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cây trồng và vật nuôi (phân tích). - Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ (phân tích). - Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên (phân tích). - Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hoá (phân tích). Câu 3. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp. Hướng dẫn trả lời Ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp - Đất trồng: Quỹ đất, tính chất độ phì của đất ảnh hưởng đến quy mô sản xuất, cơ cấu và sự phân bố cũng như năng suất cây trồng vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp. - Khí hậu, nước: Chế độ nhiệt ẩm, mưa, sự phân đới của khí hậu ảnh hưởng đến cơ cấu thời vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi, khả năng xen canh, tăng vụ. Các điều kiện thời thiết ảnh hưởng đến sự ổn định hay bấp bênh của sản xuất nông nghiệp. - Sinh vật: Số loài cây con trong tự nhiên là cơ sở để tạo nên các giống cây trồng vật nuôi. Diện tích đồng cỏ tự nhiên và các nguồn thức ăn trong tự nhiên khác là cơ sở thức ăn cho gia súc, ảnh hưởng đến cơ cấu vật nuôi và sự phát triển chăn nuôi. Câu 4. Vì sao đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế trong lĩnh vực nông nghiệp? Hướng dẫn trả lời Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế trong lĩnh vực nông nghiệp vì: - Không thể sản xuất nông nghiệp nếu không có đất đai. - Quy mô và phương hướng sản xuất, mức độ thâm canh và cả việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào đất đai. - Muốn nâng cao năng suất, trong sản xuất nông nghiệp phải duy trì và nâng cao độ phì cho đất, phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm đất. Câu 5. Vì sao sản xuất nông nghiệp lại phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên? Hướng dẫn trả lời 6
- Sản xuất nông nghiệp lại phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên vì: - Đối tượng lao động của nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi. - Cây trồng và vật nuôi chỉ có thể tồn tại và phát triển khi có đủ năm yếu tố cơ bản của tự nhiên là nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí và dinh dưỡng. - Các yếu tố cơ bản của tự nhiên kết hợp chặt chẽ với nhau, cùng tác động trong một thể thống nhất và không thể thay thế nhau. Câu 6. Nêu nguyên nhân sinh ra tính thời vụ trong sản xuất nông nghiệp và biện pháp để khắc phục tình trạng này. Hướng dẫn trả lời - Nguyên nhân: + Thời gian sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi tương đối dài, không giống nhau và thông qua hàng loạt giai đoạn kế tiếp nhau. + Thời gian sản xuất bao giờ cũng dài hơn thời gian lao động cần thiết để tạo ra sản phẩm cây trồng hay vật nuôi. - Biện pháp khắc phục: phải xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí, đa dạng hóa sản xuất (tăng vụ, xen canh, gối vụ), phát triển ngành nghề dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- PHẦN BÀI TẬP Bài tập 1. Diện tích , dân số các châu lục năm 2005 Châu lục Diện tích(nghìn Dân số (triệu km2) người) Châu Đại 8500 33 dương Châu Á 31800 3920 Châu Âu 23000 730 Tính mật độ dân số các châu lục (trình baỳ cách tính). Bài tập 2.Giả sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Thổ Nhĩ Kì là 1,4%và không thay đổi trong thời kì 2002-2009. a. Hãy trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng số liệu dân số Thổ Nhĩ Kì theo mẫu dưới đây: Năm 2 2 2 2 2 002 004 005 007 009 Dân số (triệu 7 người) 2,91 b. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện quy mô dân số Thổ Nhĩ Kì giai đoạn 2002-2009 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Bài tập 3:Diện tích , dân số các châu lục năm 2005 Châu lục Diện tích (triệu Dân số (triệu km )2 người) Châu Phi 30,3 906 Châu Á 31,8 3920 Châu Mĩ 42,0 888 Tính mật độ dân số các châu lục (trình baỳ cách tính). Bài tập 4. Giả sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam là 1,3%và không thay đổi trong thời kì 1999-2005. a. Hãy trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng số liệu dân số Việt Nam theo mẫu dưới đây: Năm 1 2 2 2 2 999 000 002 003 005 Dân số (triệu 7 người) 9,73 b. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện quy mô dân số Việt Nam giai đoạn 1999-2005 7
- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài tập 5 .Giả sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ là 2% và không thay đổi trong thời kì 1995-2000.Hãy trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng số liệu dân số Ấn Độ theo mẫu dưới đây: Năm 1 1 1 1 2 995 997 998 999 000 Dân số (triệu 8 người) 4,82 b. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện quy mô dân số Ấn Độ giai đoạn 1995-2000 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ II. TRẮC NGHIỆM BÀI 12. KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT Câu 1 Frông khí quyển là: a. Mặt tiếp xúc với mặt đất của 1 khối khí b. Mặt tiếp xúc giữa 2 khối không khí ở vùng ngoại tuyến c. Mặt tiếp xúc của 2 khối khí có nguồn gốc khác nhau d. Mặt tiếp xúc giữa 1 khối khí hải dương với 1 khối khí lục địa Câu 2 Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ sẽ giảm: a. 0,6°C b. 1°C c.1,6°C d. 0,06°C Câu 3 Khi nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến khí áp: a. Tăng lên b. Giảm đi c. Không tăng, không giảm d. Chỉ giảm khi nhiệt độ tăng lên chưa đạt đến 30°C Câu 4 Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là: a.Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam b. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam c. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu d. Tây Nam ở cả 1 bán cầu Câu 5 Không khí nằm 2 bên của Frông có sự khác biệt cơ bản về: a. Tính chất vật lí b. Thành phần không khí c. Tốc độ di chuyển d. Độ dày Câu 6 Nhận định nào dưới đây chưa chính xác: a. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến b. Trên Trái Đất có 7 đai khí áp chính c. Hai đai áp cao được ngăn cách với nhau bởi 1 đai áp thấp d. Gió thường xuất phát từ các áp cao Câu 7 Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không có mưa do: a. Chỉ có không khí khô bốc lên cao b. Không khí ẩm không bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi c. Có ít gió thổi đến d. Nằm sâu trong lục địa Câu 8 Các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do: a. Đây là khu vực nhận được nguồn bức xạ từ Mặt Trời lớn b. Chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh c. Đây là khu vực áp cao d. Có lớp phủ thực vật thưa thớt BÀI 15. THỦY QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT Câu 1: Nguồn năng lượng chính cung cấp cho vòng tuần hoàn của Nước trên Trái Đất là: a. Năng lượng gió b. Năng lượng thuỷ triều c. Năng lượng bức xạ Mặt Trời d. Năng lưong địa nhiệt Câu 2 Phần lớn nước tren lục địa tồn tạo dưới dạng: a. Nước của các con sông b. Nước ở dạng băng tuyết c. Nước ngầm d. Nước ao. hồ, đầm Câu 3: Đại bộ nước ngầm trên lục địa có nguồn gốc từ : a. Nước trên mặt thấm xuống b. Nước ở biển, đại dương thấm vào c. Nước từ các lớp dưới lớp vỏ Trái Đất ngấm ngược lên 8
- d. Từ khi hình thành Trái Đất nước ngầm đã xuất hiện và không đổi từ đó đến nay Câu 4: Nhận định nào dưói đây là chưa chính xác : a. Nguồn nước ngầm ở các đồng bằng thường phong phú hơn nhiều với nguồn nước ngầm ở miền núi b. Nơi có lớp phủ thực vật phong phú thì lượng nước ngầm sẽ kém phong phú do thực vật đã hút rất nhiều nước ngầm c. Ở những khu vực địa hình dốc, nước mưa được giữ lại rất ít dưới dạng nước ngầm, phần lớn chảy tràn trên bề mặt ngay sau khi mưa d. Những khu vực có lượng mưa lớn thương có lượng nước ngầm rất dồi dào Câu 5 Hai nhân tố chính ảnh hưởng tới tốc độ dong chảy của sông là: a. Độ dốc và chiều rộng của lòng sông b. Độ dốc và vị trí của sông c. Chiều rộng của sông và hướng chảy d. Hướng chảy và vị trí của sông Câu 6: Sông có chiều dài lớn nhất Thế Giới là: a. Sông Nin b. Sông Amadôn c. Sông Trường Giang d. Sông Missisipi Câu 7: Diên tích lưu vực sông Nin là khoảng: a. Trên 3 triệu km2 b. 28,8 triệu km2 c. 2,88 triệu km2 d. Gần 2 triệu km2 Câu 8: Sông Nin chảy chủ yếu theo hướng: a. Bắc – Nam b. Đông – Tây c. Đông Bắc – Tây Nam d. Nam – Bắc Câu 9: Sông có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới là: a. Sông Amadôn b. Sông Nin c. Sông Trường Giang d. Sông Vonga Câu 10: Hướng chảy chủ yếu của sông Amadôn là: a. Đông – Tây b. Bắc – Nam c. Đông Bắc – Tây Nam d. Tây – Đông Câu 11: Hướng chảy chính của sông Iênitxây là: a. Bắc – Nam b. Nam – Bắc c. Đông – Tây d. Đông – Nam BÀI 18. SINH QUYEÅN CAÙC NHAÂN TOÁ AÛNH HÖÔÛNG TÔÙI SÖÏ PHAÙT TRIEÅN VAØ PHAÂN BOÁ CUÛA SINH VAÄT Câu 1: Quyển chứa toàn bộ sự sống của trái đất gọi là: a. Thạch quyển b. Sinh quyển c. Thổ nhưỡng quyển d. Khí quyển Câu 2: Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là: a. Độ ẩm và lượng mưa b. Lượng bức xạ và lượng mưa c. Nhiệt độ và độ ẩm d. Nhiệt độ và nắng Câu 3: Trong số các nhân tố tự nhiên, nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới là: a. Đất b. Nguồn nước c. Khí hậu d. Địa hình Câu 4: Giới hạn phía trên của sinh quyển là: a. Giới trên tầng đối lưu b. Nơi tiếp giáp tầng ôdôn c. Nơi tiếp giáp tầng iôn d. Đỉnh Evơret Câu 5: Giới hạn dưới của sinh quyển là: a. Đáy đại dương (ở đại dương) và đáy của tầng phong hóa (ở lục địa) b. Độ sâu 11km c. Giới hạn dưới của lớp vỏ Trái Đất d. Giới hạn dưới của vỏ lục địa Câu 6: Tại sao đới ôn hòa lại có nhiều kiểu thảm thực vật và nhóm đất? a. Đới ôn hòa có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu nhất. b. Đới ôn hòa có diện tích lục địa lớn nhất. c. Đới ôn hòa có nhiều dãy núi cao nhất. d.Đới ôn hòa có lượng mưa và thời gian chiếu sáng nhiều nhất. Câu 10: Thảm thực vật đài nguyên không xuất hiện ở bán cầu nam vì : a. Đới lạnh ở bán cầu nam không có đất, chỉ có băng tuyết. b. Bán cầu nam không có đới lạnh c. Bán cầu nam không có nhiều núi cao như bán cầu bắc. d. Bán cầu bắc có nhiều kiểu khí hậu. Câu 11: Nơi có nhiều động vật ăn cỏ sẽ là nơi tập trung phân bố nhiều: a. Động vật ăn cỏ b. Động vật ăn thịt c. Côn trùng d. Vi sinh vật Câu 12:Theo em, ở nước ta việc phá rừng đầu nguồn sẽ làm cho 9
- a. lũ quét tăng cường b. khí hậu không bị biến đổi c. đất khỏi bị xói mòn d. giữ được nguồn nước ngầm BÀI 22. DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ Câu 1: Dân số thế giới đạt mức 6 tỉ người vào năm: a. 1999 b. 2000 c. 2001 d. 2002 Câu 2: Bùng nổ dân số trong lịch sử phát triển của nhân loại diễn ra ở: a. Tất cả các nước trên thế giới b. Các nước đang phát triển c. Các nước kinh tế phát triển d. Tất cả các nước, trừ châu Âu Câu 3: Nhận định nào sau đây chưa chính xác: a. Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn b. Bước vào thế kỉ XXI, dân số thế giới đạt mức 6 tỉ người c. Trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ thì có 11 quốc gia chiếm 61% dân số trên thế giới d. Quy mô dân số có sự khác nhau giữa các quốc gia Câu 4: Tỉ suất sinh thô là tương quan giưa số trẻ em được sinh ra trong năm so với: a. Số người trong độ tuổi sinh đẻ ở cùng thời điểm b. Dân số trung bình ở cùng thời điểm c. Số phụ nữ trong độ tuổi từ 18 – 40 ở cùng thời điểm d. Số phụ nữ trong tổng dân số ở cùng thời điểm Câu 5: Thước đo được sử dụng rộng rãi để đánh giá mức sinh là: a. Tổng tỉ suất sinh b. Tỉ suất sinh thô c. Tỉ suất sinh chung d. Tỉ suất sinh đặc trưng Câu 6: Nhân tố nào sau đây ít tác động đến tỉ suất sinh: a. Phong tục tập quán và tâm lí xã hội b. Trình độ phát triển kinh tế – xã hội c. Chính sách phát triển dân số d. Thiên tai (động đất, núi lửa, lũ lụt…) Câu 7: Nhận định nào sau đây chưa chính xác về tỉ suất sinh thô của thế giới thời kì 2950 - 2005: a. Tỉ suất sinh thô không đều giữa các nhóm nước phát triển và đang phát triển b. Tỉ suất sinh thô giữa các nhóm nước có xu hướng giảm dần c. Tỉ suất sinh thô của các nước đang phát triển đạt mức cao nhất vào thời kì 1975 – 1980 d. Tỉ suất sinh thô của các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển Câu 8: Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với: a. Số người thuộc nhóm dân số già ở cùng thời điểm b. Số trẻ em và người già trong xã hội ở cùng thời điểm c. Những người có nguy cơ tử vong cao trong xã hội ở cùng thời điểm d. Dân số trung bình ở cùng thời điểm Câu 9: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa: a. Tỉ suất thô và tỉ suất tử vong ở trẻ em b. tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô c. Tỉ suất tử thô và gia tăng cơ học d. Tỉ suất sinh thô và gia tăng sinh học Câu 10 : Kiểu tháp tuổi nào sau đây thể hiện một tuổi thọ trung bình cao ? a. Mở rộng b. Thu hẹp c. Ổn định d. Không thể xác định được Câu 11: Tháp dân số là : A.Biểu đồ biểu diễn kết cấu dân số theo độ tuổi B. Biểu đồ biểu diễn kết cấu dân số theo độ tuổi và nam nữ C. Biểu đồ biểu diễn kết cấu dân số dựa về mặt sinh học D.Biểu đồ biểu diễn kết cấu dân số ở hai lĩnh vực tùy ta chọn lựa BÀI 24. PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HOÁ. Câu 1: Mật độ dân số là: A. Số dân sống trên một diện tích lãnh thỗ B. Số người bình quân sống trên một đơn vị diện tích là km² C. Số người sống trên một km² D.Số người hiện cư trú trên một lãnh thỗ Câu 2: Khu vực nào sau đây có mật độ dân số cao nhất thế giới: A. Đông Á B. Nam Á C. Tây Âu D.Bắc Mỹ Câu 3: Khu vực nào sau đây có trình độ đô thị hóa cao nhất thế giới ? 10
- A.Tây Âu B.Bắc Mỹ C.Đông Nam Á D. Đông Bắc Á Câu 4: 5 quốc gia có dân số đông nhất trên thế giới hiện nay theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là: A.Trung Quốc, Ấn Độ, Nga, Hoa Kỳ, Indonexia. B. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Indonexia, Braxin. C. Trung Quốc, Ấn Độ, Indonexia, Hoa Kỳ, Braxin. D.Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Braxin, Indonexia. Câu 5: Yếu tố nào sau đây hiện nay giữ vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định tỉ suất sinh của một dân số? A. Phong tục tập quán B. Trình độ phát triển kinh tế xã hội C.Chính sách dân số D. Tự nhiên - Sinh học Câu 6: Ở các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách dân số vì: A.Dân số tăng quá nhanh B. Mất cân đối giữa tăng trưởng dân số với phát triển kinh tế C.Tình trạng dư thừa lao động D.Tỉ lệ phụ thuộc quá lớn Câu 7: Chính sách dân số mà một số nước đang thực hiện nhằm mục đích: A. Giảm tỉ lệ sinh B.Giảm tỉ lệ tử C. Điều chỉnh sự phát triển dân số cho phù hợp với sự tăng trưởng kinh tế D.Điều chỉnh sự gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học Câu 8: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phân bố dân cư ? A. Phương thức sản xuất, trình độ phát triển lực lượng sản xuất B. Điều kiện về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên C. Lịch sử khai thác lãnh thổ D. Tình hình chuyển cư Câu 9: Đô thị hóa là một quá trình : A. Tích cực B.Tiêu cực C. Tích cực nếu gắn với công nghiệp hóa D.Tiêu cực nếu qui mô của các thành phố quá lớn BÀI 27. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP Câu 1: Đặc điểm của hình thức vùng nông nghiệp: A. Hình thức phát triển thấp nhất. B. Quy mô nhỏ, lẻ. C. Hình thức phát triển cao nhất. D. Sản xuất tự cấp, tụ túc. Câu 2: Trang trại nông nghiệp có đặc điểm: A. Không thuê mướn lao động B. Sản xuất tự cấp, tụ túc C. Hình thức phát triển cao nhất D. Sản xuất hàng hóa, hướng chuyên môn hóa và thâm canh cao . Câu 3: Trong sản xuất nông nghiệp, đất trồng được coi là: A. Tư liệu sản xuất chủ yếu B. Đối tượng lao động C. Công cụ lao động D. Cơ sở vật chất Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là A. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến B. Cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người C. Tạo việc làm cho người lao động D. Sãn xuất ra những mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ Câu 5: Trong sản xuất nông nghiệp cần hiểu biết và tôn trọng các qui luật tự nhiên vì: A. Nông nghiệp trở thành ngành sản vuất hàng hóa B. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên C. Qui mô và phương hướng sản xuất phụ thuộc nhiều vào đất đai D. Con người không thể làm thây đổi tự nhiên Câu 6: Đặc điểm điển hình của sản xuất nông nghiêp nhất là trong trồng trọt đó là A. Có tính mùa vụ .B. Không có tính mùa vụ. C. Phụ thuộc vào đất trồng. D. Phụ thuộc vào nguồn nước Câu 7: Để khắc tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp cần phải A. Thay thế các cây ngắn ngày bằng các cây dài ngày B. Xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí đa dạng hóa sản xuất C. Tập trung vào những cây trồng có khả năng chịu hạn tốt. 11
- D. Tập trung vào một số cây trồng vật nuôi. Câu 8: Biểu hiện của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa. A. Sử dụng nhiều công cụ thủ công và sức người. B. Chủ yếu tạo ra sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ. C. Hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa. D. Sản xuất theo lối quảng canh và không ngừng tăng năng suất. Câu 9: Mục đích chủ yếu của trang traị là sản xuất hàng hóa với cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa trên A. Tập quán canh tác cổ truyền B. Chuyên môn hóa và thâm canh. C. Công cụ thủ công và sức người. D. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tại chỗ. Câu 10: Hình thức tổ chức lãnh thổ cao nhất là: A. Trang trại B. Hợp tác xã. C. Hộ gia đình. D.Vùng nông nghiệp. Câu 11: Ý nghia của việc phân chia các vùng nông nghiệp là: A. Đảm bảo cho lương thực , thực phẩm cho mỗi gia đình. B.Tự cung tự cấp các sản phẩm nông nghiệp trong vùng. C. Phân bố cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng. D. Loại bỏ được tính bấp bênh không ổn định trong sản xuất nông nghiệp. Câu 12: Vai trò nào sau đây không đúng với ngành sản xuất nông nghiệp: a. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người b. Đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến c. Tạo ra máy móc thiết bị cho sản xuất d. Mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ Câu 13: Đặc điểm nào sâu đây không đúng với ngành nông nghiệp: a. Cây trồng, vật nuôi là đối tượng lao động b. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu c. Sản xuất không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên d. Sản xuất co tinh thời vụ 12
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Lê Lợi
8 p |
75 |
7
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
4 p |
66 |
5
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Hai Bà Trưng
14 p |
101 |
5
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
99 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Ngô Quyền
18 p |
68 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Nhật 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Chu Văn An
5 p |
73 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Hà Huy Tập
2 p |
70 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Cẩm Xuyên
2 p |
50 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p |
45 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p |
99 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Thanh Quan
2 p |
55 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Phan Bội Châu
8 p |
70 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
3 p |
80 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Hà Huy Tập
4 p |
56 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Hà Huy Tập
1 p |
69 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
16 p |
126 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p |
94 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên
11 p |
40 |
2
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)