Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ, Hà Nội
lượt xem 1
download
Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ, Hà Nội" được chia sẻ trên đây. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ, Hà Nội
- TRƯỜNG THPT HOÀNG VĂN THỤ ĐỀ CƯƠNG ÔN HỌC KỲ I - LỚP 11 BỘ MÔN: KINH TẾ &PHÁP LUẬT NĂM HỌC 2024 - 2025 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Nhằm củng cố lại những kiến thức HS đạt được trong các bài ở cuối học học kỳ I lớp 11; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình - Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống từ đó rút ra được bài học cho bản thân. 1.2. Kỹ năng: Nhận biết được vấn đề thất nghiệp, thị trường lao động và việc làm, nêu và hiểu được các ý tưởng kinh doanh và cơ hội kinh doanh, hểu và chỉ ra được vai trò và biểu hiện của đạo đức kinh doanh. Tự nhận thức bản thân và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân, có những suy nghĩ và định hướng về nghề nghiệp của bản thân sau khi ra trường, biết điều chỉnh bản thân mình để bước đầu trang bị những kiến thức cơ bản về kinh tế sau này 2. NỘI DUNG 2.1. Các câu hỏi định tính: 2.2. Các câu hỏi định lượng: 2.3. Ma trận Biết Hiểu Vận dụng Tổng Tt Nội dung kiến thức 1 Bài 4: Thất nghiệp 3 3 1 7 2 Bài 5: Thị trường lao động và việc làm 3 3 1 7 Bài 6: Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các 3 3 1 7 3 năng lực cần thiết của người kinh doanh 4 Bài 7: Đạo đức kinh doanh 3 3 1 7 Tổng: 12 12 4 28 3. CÂU HỎI VÀ ĐỀ MINH HOẠ I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn (Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án đúng) Biết: Câu 1: Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm là nội dung của khái niệm A. thất nghiệp. B. lạm phát. C. thu nhập. D. khủng hoảng. Câu 2: Thất nghiệp là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được A. vị trí. B. việc làm. C. bạn đời. D. chỗ ở. Câu 3: Khi người lao động trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc làm ở mức lương thịnh hành khi đó người lao động đó đang A. trưởng thành. B. phát triển. C. thất nghiệp. D. tự tin. Câu 4 : Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm là nội dung của khái niệm A. thất nghiệp. B. lạm phát. C. thu nhập. D. khủng hoảng. Câu 5: Thất nghiệp là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được A. vị trí. B. việc làm. C. bạn đời. D. chỗ ở. 1
- Câu 6: Khi người lao động trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc làm ở mức lương thịnh hành khi đó người lao động đó đang A. trưởng thành. B. phát triển. C. thất nghiệp. D. tự tin. Câu 7: Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh xuất phát từ yếu tố nào dưới đây? A. Lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài. B. Điểm yếu nội tại và khó khăn bên ngoài. C. Mâu thuẫn của chủ thể sản xuất. D. Khó khăn của chủ thể sản xuất. Câu 8: Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh dưới đây, yếu tố nào không thuộc lợi thế nội tại của chủ thể sản xuất kinh doanh? A. Sự đam mê của chủ thể sản xuất kinh doanh. B. Sự hiểu biết của chủ thể sản xuất kinh doanh. C. Khả năng huy động các nguồn lực. D. Chính sách vĩ mô của Nhà nước. Câu 9: Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh, yếu tố nào dưới đây không thuộc về cơ hội bên ngoài của các chủ thể sản xuất kinh doanh? A. Nhu cầu của thị trường. B. Sự cạnh tranh giữa các chủ thể. C. Khả năng huy động các nguồn lực. D. Vị trí triển khai hoạt động kinh doanh. Câu 10: Đối với chủ thể sản xuất, kinh doanh, đạo đức kinh doanh biểu hiện tập trung nhất ở đức tính nào dưới đây? A. Tính thật thà. B. Tính trung thực. C. Tính quyết đoán. D. Tính kiên trì. Câu 11: Đạo đức kinh doanh là đạo đức được vận dụng vào A. hoạt động văn hóa – xã hội. B. hoạt động sản xuất – kinh doanh. C. hoạt động sáng tạo nghệ thuật. D. hoạt động tiêu dùng sản phẩm. Câu 12: Đối với Nhà nước và xã hội, đạo đức kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh không biểu hiện ở hành vi, việc làm nào dưới đây? A. Tuân thủ quy định của pháp luật. B. Nộp thuế đầy đủ và đúng hạn. C. Không sản xuất hàng quốc cấm. D. Sử dụng các thủ đoạn phi pháp. Hiểu: Câu 1: Trong nền kinh tế, việc phân chia thất nghiệp thành thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện là căn cứ vào A. tính chất của thất nghiệp. B. nguồn gốc thất nghiệp. C. chu kỳ thất nghiệp. D. cơ cấu thất nghiệp. Câu 2: Trong nền kinh tế, căn cứ vào tính chất của thất nghiệp thì thất nghiệp được chia thành thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp A. tự giác. B. quyền lực. C. không tự nguyện. D. luôn bắt buộc. Câu 3: Việc phân chia các loại hình thất nghiệp thành thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp chu kì là căn cứ vào A. tính chất của thất nghiệp. B. nguồn gốc thất nghiệp. C. chu kỳ thất nghiệp. D. nguyên nhân của thất nghiệp. Câu 4: Trong nền kinh tế, việc phân chia thất nghiệp thành thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện là căn cứ vào A. tính chất của thất nghiệp. B. nguồn gốc thất nghiệp. C. chu kỳ thất nghiệp. D. cơ cấu thất nghiệp. Câu 5: Trong nền kinh tế, căn cứ vào tính chất của thất nghiệp thì thất nghiệp được chia thành thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp A. tự giác. B. quyền lực. C. không tự nguyện. D. luôn bắt buộc. Câu 6: Việc phân chia các loại hình thất nghiệp thành thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp chu kì là căn cứ vào A. tính chất của thất nghiệp. B. nguồn gốc thất nghiệp. C. chu kỳ thất nghiệp. D. nguyên nhân của thất nghiệp. 2
- Câu 7: Yếu tố nào dưới đây không phải là tiêu chí để đánh giá một cơ hội kinh doanh tốt? A. Hấp dẫn. B. Ổn định. C. Khả thi. D. Lỗi thời. Câu 8: Yếu tố nào dưới đây không phải là tiêu chí để đánh giá một ý tưởng kinh doanh tốt? A. Có ưu thế vượt trội. B. Có tính mới mẻ, độc đáo. C. Không có tính khả thi. D. Có lợi thế cạnh tranh. Câu 9: Những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh được gọi là A. ý tưởng kinh doanh. B. ý tưởng nghệ thuật. C. ý tưởng hội họa. D. ý tưởng kiến trúc. Câu 10: Trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào góp phần hình thành nên đạo đức kinh doanh của các chủ thể? A. Nhanh nhẹn, quyết đoán trong mọi trường hợp. B. Tính trung thực và tôn trọng con người. C. Linh hoạt trong mọi hoàn cảnh. D. Nắm bắt kịp thời tâm lí khách hàng. Câu 11: Hành vi nào dưới đây không vi phạm đạo đức kinh doanh? A. Xả thải chưa xử lí ra môi trường. B. Trả lương đúng hạn cho nhân viên. C. Quảng cáo sai sự thật về hàng hoá. D. Khai thác trái phép tài nguyên. Câu 12: Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, đạo đức kinh doanh cần thiết trong hoạt động nào dưới đây của lãnh đạo doanh nghiệp? A. Quản lí doanh nghiệp. B. Bảo trợ truyền thông. C. Làm công tác xã hội. D. Bảo lãnh ngân hàng. Vận dụng: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính đã 2 năm nhưng do thiếu kinh nghiệm làm việc vì vậy dù đã gửi đơn và thử việc tại rất nhiều công ty, anh K vẫn chưa xin được việc làm đúng với chuyên môn của mình. Tham gia phiên giao dịch việc làm do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức, anh K cũng không tìm được việc làm, trong khi đó Công ty Y đang cần một nhân viên văn phòng và mời anh đến làm việc. Sau khi thử việc 3 tháng anh K quyết định từ chối ký hợp đồng với công Y để chờ đợi tìm công việc phù hơp. Câu 13: Đối với anh K, việc thất nghiệp sẽ gây ra hậu quả nào dưới đây? A. Thu nhập cá nhân giảm sút. B. Ngân sách nhà nước suy giảm. C. Doanh nghiệp thu hẹp sản xuất. D. Lãng phí nguồn lực xã hội. Câu 14: Đâu là nguyên nhân cơ bản khiến anh K chưa tìm được việc làm phù hợp? A. Do không có chuyên môn. B. Do vi phạm kỷ luật lao động. C. Do không hài lòng với công việc. D. Do cơ sở kinh doanh bị phá sản. Câu 15: Xét về mặt tính chất, việc anh K chưa tìm được việc làm phù hợp là biểu hiện của loại hình thất nghiệp A. cơ cấu. B. chu kỳ. C. tự nguyện. D. tạm thời. II. Đọc thông tin và chọn đáp án Đúng , Sai Câu 1: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Chị Y và nhóm bạn của mình đang thất nghiệp. Chị Y đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán doanh nghiệp nhưng làm nhân viên hành chính cho một cơ sở giáo dục. Sau một thời gian làm việc, chị quyết định thôi việc để đi tìm công việc mới phù hợp với sở thích và khả năng của mình. Anh X bị doanh nghiệp cho thôi việc do vi phạm kỉ luật lao động nhiều lần, anh T bị mất việc làm do doanh nghiệp thu hẹp sản xuất kinh doanh. a) Thất nghiệp của chị Y là loại hình thất nghiệp tự nguyện. b) Nguyên nhân anh X bị thất nghiệp là do mất cân đối quan hệ cung cầu c) Loại hình thất nghiệp của anh T là thất nghiệp cơ cấu. d) Chị Y, anh X và anh T đều bị ảnh hưởng về thu nhập do bị thất nghiệp. Câu 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: 3
- Việt Nam là một đất nước có thể mạnh về sản xuất lúa gạo. Nhưng một số nông dân vẫn chạy theo năng suất nên sử dụng chất hoá học vượt mức cho phép. Nhận thấy nhu cầu về gạo hữu cơ trên thị trường ngày càng cao, anh N quyết tâm nghiên cứu cách nâng cao giá trị sản phẩm gạo Việt Nam. Với chuyên ngành nông nghiệp và những kinh nghiệm trong lĩnh vực nuôi tôm, anh N có ý tưởng kết hợp trồng lúa và nuôi tôm đất tự nhiên. Anh bao tiêu cho nông dân; giúp nông dân bán được lúa gạo với giá thành cao. Con tôm đất được thị trường rất yêu thích nên đã mang lại giá trị kinh tế cao. a) Anh N đã xây dựng ý tưởng kinh doanh không có tính khả thi. b) Anh N đã biết nắm bắt cơ hội kinh doanh cho mình. c) Điểm mạnh giúp anh N hình thành ý tưởng kinh doanh của mình là sự hỗ trợ từ gia đình. d) Tính khả thi của ý tưởng kinh doanh thể hiện ở việc ý tưởng trên đã tạo ra giá trị kinh tế cao. Câu 3: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Trong nhiều năm qua, Công ty T luôn giữ vững các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức trong hoạt động sản xuất – kinh doanh. Công ty luôn đặt lợi ích và yêu cầu của khách hàng lên hàng đầu nên các loại sản phẩm luôn đạt chất lượng cao, năng lực cạnh tranh và danh tiếng của công ty lan toả rộng rãi trên thị trường trong và ngoài nước. Công ty T đã nhận được nhiều giải thưởng uy tín của quốc gia và quốc tế cho hoạt động kinh doanh vì lợi ích người tiêu dùng, cộng đồng và góp phần bảo vệ môi trường. a) Đặt lợi ích của khác hàng lên hàng đầu là biểu hiện của chữ tín trong đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp. b) Việc giữ vững các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức kinh doanh luôn khiến các công ty phải chịu thiệt hại về tài chính. c) Những giải thưởng uy tín trong và ngoài nước là thể hiện vai trò của việc thực hiện đạo đức trong kinh doanh. d) Bảo vệ môi trường là nghĩa vụ của doanh nghiệp không gắn liền với các biểu hiện của đạo đức kinh doanh. ĐỀ MINH HOẠ I .Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn (Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án đúng) Câu 1: Trong nền kinh tế, thất nghiệp tự nhiên là hình thức thất nghiệp trong đó bao gồm thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp A. không tạm thời B. cơ cấu. C. truyền thống. D. hiện đại. Câu 2: Loại hình thất nghiệp được phát sinh do sự dịch chuyển không ngừng của người lao động giữa các vùng, các loại công việc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau trong cuộc sống được gọi là A. thất nghiệp cơ cấu. B. thất nghiệp tạm thời. C. thất nghiệp chu kỳ. D. thất nghiệp tự nguyện. Câu 3: Loại hình thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi của công nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào thải là hình thức A. thất nghiệm cơ cấu. B. thất nghiệm tạm thời. C. thất nghiệp tự nguyện. D. thất nghiệm chu kỳ. Câu 4: Trong nền kinh tế, thất nghiệp tự nhiên là hình thức thất nghiệp trong đó bao gồm thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp A. không tạm thời B. cơ cấu. C. truyền thống. D. hiện đại. Câu 5: Loại hình thất nghiệp được phát sinh do sự dịch chuyển không ngừng của người lao động giữa các vùng, các loại công việc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau trong cuộc sống được gọi là A. thất nghiệp cơ cấu. B. thất nghiệp tạm thời. C. thất nghiệp chu kỳ. D. thất nghiệp tự nguyện. Câu 6: Loại hình thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi của công nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào thải là hình thức A. thất nghiệm cơ cấu. B. thất nghiệm tạm thời. C. thất nghiệp tự nguyện. D. thất nghiệm chu kỳ. Câu 7: Ý tưởng kinh doanh là những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong A. học tập. B. nghệ thuật. C. kinh doanh. D. công tác. 4
- Câu 8: Một trong những đặc điểm của ý tưởng kinh doanh là ý tưởng đó phải có A. tính phi lợi nhuận. B. tính sáng tạo. C. tính nhân đạo. D. tính xã hội. Câu 9: Một trong những đặc điểm của ý tưởng kinh doanh là ý tưởng đó phải có A. tính sáng tạo. B. tính bất khả thi. C. tính nhân loại. D. tính quốc tế. Câu 10: Đạo đức kinh doanh không thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh phải có trách nhiệm với A. đối tác. B. khách hàng. C. người tiêu dùng. D. bạn bè. Câu 11: Đạo đức kinh doanh thể hiện ở nguyên tắc nào dưới đây? A. Tôn trọng bản thân mình. B. Tôn trọng con người. C. Tôn trọng lợi ích nhóm. D. Tôn trọng lợi ích của bản thân. Câu 12: Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh là các chủ thể đó phải có A. chữ tín B. nhiều tiền. C. cổ phiếu. D. địa vị. Câu 13: Loại hình thất nghiệp gắn với từng giai đoạn trong chu kỳ kinh tế được gọi là A. thất nghiệp tự nguyện. B. thất nghiệp cơ cấu. C. thất nghiệp tự nhiên. D. thất nghiệp chu kỳ. Câu 14: Với loại hình thất nghiệp chu kỳ, khi nền kinh tế rơi vào suy thoái thì tỷ lệ thất nghiệp thường có xu hướng A. cao. B. thấp. C. giữ nguyên. D. cân bằng. Câu 15: Loại hình thất nghiệp gắn với từng giai đoạn trong chu kỳ kinh tế được gọi là A. thất nghiệp tự nguyện. B. thất nghiệp cơ cấu. C. thất nghiệp tự nhiên. D. thất nghiệp chu kỳ. Câu 16: Với loại hình thất nghiệp chu kỳ, khi nền kinh tế rơi vào suy thoái thì tỷ lệ thất nghiệp thường có xu hướng A. cao. B. thấp. C. giữ nguyên. D. cân bằng. Câu 17: Một ý tưởng được coi là ý tưởng kinh doanh khi ý tưởng đó có thể mang lại A. địa vị. B. lợi nhuận. C. quyền lực. D. hợp tác. Câu 18: Việc hình thành ý tưởng kinh doanh sẽ có vai trò như thế nào đối với các hoạt động kinh doanh nói chung? A. Quyết định. B. Định hướng. C. Độc lập. D. Kiểm tra Câu 19: Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh là các chủ thể đó luôn luôn rèn luyện cho mình đức tính A. nóng nảy B. trung thực. C. cương quyết. D. nhân nhượng. Câu 20: Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh là các chủ thể đó luôn luôn rèn luyện cho mình đức tính A. nhân nhượng. B. trách nhiệm. C. vô tư. D. tư lợi Câu 21: Với loại hình thất nghiệp chu kỳ, kho nền kinh tế phát triển, các ngành sản xuất không ngừng mở rộng thì tỷ lệ thất nghiệp thường có xu hướng A. cao. B. thấp. C. giữ nguyên. D. cân bằng. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính đã 2 năm nhưng do thiếu kinh nghiệm làm việc vì vậy dù đã gửi đơn và thử việc tại rất nhiều công ty, anh K vẫn chưa xin được việc làm đúng với chuyên môn của mình. Tham gia phiên giao dịch việc làm do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức, anh K cũng không tìm được việc làm, trong khi đó Công ty Y đang cần một nhân viên văn phòng và mời anh đến làm việc. Sau khi thử việc 3 tháng anh K quyết định từ chối ký hợp đồng với công Y để chờ đợi tìm công việc phù hơp. Câu 22: Đối với anh K, việc thất nghiệp sẽ gây ra hậu quả nào dưới đây? A. Thu nhập cá nhân giảm sút. B. Ngân sách nhà nước suy giảm. C. Doanh nghiệp thu hẹp sản xuất. D. Lãng phí nguồn lực xã hội. Câu 23: Đâu là nguyên nhân cơ bản khiến anh K chưa tìm được việc làm phù hợp? A. Do không có chuyên môn. B. Do vi phạm kỷ luật lao động. 5
- C. Do không hài lòng với công việc. D. Do cơ sở kinh doanh bị phá sản. Câu 24: Xét về mặt tính chất, việc anh K chưa tìm được việc làm phù hợp là biểu hiện của loại hình thất nghiệp A. cơ cấu. B. chu kỳ. C. tự nguyện. D. tạm thời. A. Anh L. B. Chị M. C. Chị Q. D. Chị H. II. Đọc thông tin và chọn đáp án Đúng , Sai Câu 1: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Chị Y và nhóm bạn của mình đang thất nghiệp. Chị Y đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán doanh nghiệp nhưng làm nhân viên hành chính cho một cơ sở giáo dục. Sau một thời gian làm việc, chị quyết định thôi việc để đi tìm công việc mới phù hợp với sở thích và khả năng của mình. Anh X bị doanh nghiệp cho thôi việc do vi phạm kỉ luật lao động nhiều lần, anh T bị mất việc làm do doanh nghiệp thu hẹp sản xuất kinh doanh. a) Thất nghiệp của chị Y là loại hình thất nghiệp tự nguyện. b) Nguyên nhân anh X bị thất nghiệp là do mất cân đối quan hệ cung cầu. c) Loại hình thất nghiệp của anh T là thất nghiệp cơ cấu. d) Chị Y, anh X và anh T đều bị ảnh hưởng về thu nhập do bị thất nghiệp. Câu 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Theo thống kê của Sở Y tế tỉnh N, số sinh viên theo học các ngành Dược, Điều dưỡng ở các hệ cao đẳng, trung cấp tốt nghiệp hằng năm rất lớn. Tuy nhiên mỗi năm, tình chỉ bố trí được chỗ làm với số lượng có hạn cho đối tượng này nên nhiều sinh viên ra trường bị thất nghiệp. Trong khi đó, tỉnh rất cần các bác sĩ có chuyên môn cao nhưng lại khó tuyển dụng. a) Mất cân đối cung cầu lao động là nguyên nhân dẫn đến tình trạng thất nghiệp. b) Thất nghiệp trong trường hợp trên là thất nghiệp cơ cấu. c) Tăng nguồn cung lao động là bác sĩ có chuyên môn cao sẽ khắc phục được tình trạng thất nghiệp. d) Tình trạng mất cân đối như trên nếu kéo dài sẽ gây ra nhiều hệ lụy cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Câu 3: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Có hai công ty sản xuất giày dép cùng cử nhân viên đến vùng sâu để khảo sát thị trường nhằm tìm kiếm cơ hội, đánh giá khả năng mở rộng kinh doanh. Khi đến nơi, hai anh nhân viên đều rất chú tâm nguyên cứu, ghi chép thông tin, chụp lại hình ảnh để làm báo cáo. Cùng một nơi, cùng một thời điểm nhưng hai bản báo cáo lại khác nhau. Anh nhân viên ở công ty thứ nhất sau khi xem xét tình hình đã báo cáo rằng: Người dân ở đây chỉ đi chân đất, nên thị trường này không tiềm năng". Anh nhân viên ở công ty thứ hai tự tin báo cáo: "Chúng ta cần nhanh chóng phát triển kinh doanh tại đây, nơi này thật lí tưởng để kinh doanh bởi người dân ở đây chưa ai có giày dép để mang". a) Anh nhân viên thứ nhất mới dừng lại ở ý tưởng kinh doanh. b) Anh nhân viên thứ hai đã xác định và nắm bắt được cơ hội kinh doanh. c) Việc phát triển kinh doanh tại nơi này sẽ không có tính khả thi. d) Cả hai nhân viên đều có năng lực cần thiết của người kinh doanh. Câu 4: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Trong nhiều năm qua, Công ty T luôn giữ vững các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức trong hoạt động sản xuất – kinh doanh. Công ty luôn đặt lợi ích và yêu cầu của khách hàng lên hàng đầu nên các loại sản phẩm luôn đạt chất lượng cao, năng lực cạnh tranh và danh tiếng của công ty lan toả rộng rãi trên thị trường trong và ngoài nước. Công ty T đã nhận được nhiều giải thưởng uy tín của quốc gia và quốc tế cho hoạt động kinh doanh vì lợi ích người tiêu dùng, cộng đồng và góp phần bảo vệ môi trường. a) Đặt lợi ích của khác hàng lên hàng đầu là biểu hiện của chữ tín trong đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp. b) Việc giữ vững các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức kinh doanh luôn khiến các công ty phải chịu thiệt hại về tài chính. c) Những giải thưởng uy tín trong và ngoài nước là thể hiện vai trò của việc thực hiện đạo đức trong kinh doanh d) Bảo vệ môi trường là nghĩa vụ của doanh nghiệp không gắn liền với các biểu hiện của đạo đức kinh doanh. 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
17 p | 139 | 8
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh (Chương trình mới)
9 p | 77 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 98 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 123 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
33 p | 36 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
7 p | 83 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
13 p | 43 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
3 p | 65 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
45 p | 37 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
16 p | 103 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
29 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
2 p | 92 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
1 p | 58 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
16 p | 119 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
6 p | 128 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
16 p | 64 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn