intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Tôn Thất Tùng

Chia sẻ: Weiying Weiying | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

11
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Tôn Thất Tùng được TaiLieu.VN sưu tầm và gửi đến các em học sinh nhằm giúp các em có thêm tư liệu ôn thi và rèn luyện kỹ năng giải đề thi để chuẩn bị bước vào kì thi học kì sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Tôn Thất Tùng

  1. Trường THPT Tôn Thất Tùng                                                                    Đề cương ôn tập vật lý 10 –  HKI                                  ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 10 HKI NĂM HỌC 2018 – 2019 A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là: A. (a và v0 cùng dấu ). B. ( a và v0 trái dấu ). C. ( a và v0 cùng dấu ). D. (a và v0 trái dấu ). Câu 2: Chọn đáp án sai. A. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng không đổi. B. Tại một vị trí xác định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc   g.  C. Trong chuyển động nhanh dần đều gia tốc cùng dấu với vận tốc v0. D. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng chậm dần đều. Câu 3: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do là: 2h v v 2 gh g v 2 gh v gh A. . B.  . C.  . D.  . Câu 4: Một xe buýt đang chạy trên đường, nếu đột ngột tăng tốc thì các hành khách sẽ A. Chúi người về phía trước. B. Ngã người về phía sau. C. Không thay đổi trang thái. D. Ngã sang người bên cạnh. Câu 5: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng : x = 10+40t (x:km,t:h). Chọn gốc tọa   độ tại O, chiều dương là chiều chuyển động. Chọn câu đúng: A. Từ điểm O, với vận tốc 80 km/h. B. Từ điểm O, với vận tốc 40km/h. C. Từ điểm M, cách O là 10 km, với vận tốc 40km/h. D. Từ điểm M, cách O là 10 km, với vận tốc 80 km/h. Câu 6: Vận tốc của một chất điểm chuyển động dọc theo trục 0x cho bởi hệ thức v = 15 – 8t (m/s).   Gia tốc và vận tốc của chất điểm lúc t = 2s là: A. a = 8m/s2; v = ­ 1m/s. B. a = 8m/s2; v = 1m/s. C. a = ­ 8m/s2; v = ­ 1m/s. D. a = ­ 8m/s2; v = 1m/s. Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do? A. Chuyển động nhanh dần đều.  B. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau. C. Vận tốc tức thời v =  D. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. Câu 8: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 3 + 10t ­ t 2 (x:m;t:s). Vận tốc tức thời  của chất điểm lúc t = 2s là:   A. 3 m/s B. 6 m/s C. 12 m/s. D. 24 m/s Câu 9: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 10m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái   xe hãm phanh, xe chuyển động chậm dần với gia tốc 2m/s 2. Quãng đường mà ôtô đi được sau thời gian  3 giây là: A. s = 21m. B. s = 20m. C. s = 18 m. D. s = 19 m. Câu 10: Một vật được thả từ trên máy bay ở độ cao 80 m. Cho rằng vật rơi tự do với g = 10 m/s 2, thời  gian vật rơi là:  A. t = 4,04s. B. t = 8,00s. C. t = 4,00s. D. t = 2,86s. 1
  2. Trường THPT Tôn Thất Tùng                                                                    Đề cương ôn tập vật lý 10 –  HKI  Câu 11: Một đĩa tròn bán kính 60cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,3 giây.  Tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng: ( lấy π = 3,14 m/s) A. v = 12,56 m/s. B. v = 3,14 m/s. C. v = 125,6 m/s. D. v = 62,8m/s. Câu 12: Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1 giờ đi được 20 km. Tính vận tốc của   thuyền so với nước? Biết vận tốc của dòng nước là 2 km/h. A. 18 km/h. B. 22 km/h. C. 11 km/h. D. 20 km/h. Câu 13: Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ôtô tăng từ  4m/s đến 6m/s.   Quãng đường mà ôtô đã đi được trong khoảng thời gian này là: A. s = 50 m. B. s = 100m. C. 25m. D. 500m Câu 14: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5km/h đối với   dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc v của thuyền đối với bờ  sôngl à: v 6,70km / h 6,30km / h A. v = 5,0 km/h. B. v = 8,0km/h. C.  . D.  Câu 15: Khi ôtô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạng đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ôtô   chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s, ôtô đạt vận tốc14m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ôtô sau 40s kể  từ lúc bắt đầu tăng ga là: A. a = 0,7 m/s2; v = 38 m.s. B. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s. C. a =0,2 m/s2, v = 8m/s. D. a =1,4 m/s2, v = 66m/s. Câu 16: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động   thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm   phanh là : A. s = 45m. B. s = 82,6m. C. s = 252m. D. s = 135m. Câu 17: Có hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể   là độ lớn của hợp lực? A. 2(N) B. 25N C. 1 N D. 15N Câu 18. Chọn đáp án đúng. Công thức định luật II Niutơn: A. .        B..                       C. .                                 D. . Câu 19.  Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn   nhà đẩy người đó như thế nào? A. Không đẩy gì cả.    B. Đẩy xuống.  C. Đẩy lên. D. Đẩy sang bên. Câu 20. Chọn phát biểu sai. Độ lớn lực ma sát trượt phụ thuộc:      A. diện tích bề mặt tiếp xúc. B. trạng thái bề mặt tiếp xúc.      C. khối lượng của vật. D. tốc độ chuyển động của vật. Câu 21: Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích: A. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường.         B. tăng lực ma sát.  C. giới hạn vận tốc của xe.          D. giảm lực ma sát. Câu 22: Hai tàu thuỷ có khối lượng 50.000 tấn ở cách nhau 1 km. Lực hấp dẫn giữa chúng là: A. 0,166N B. 0,166.10­3N C. 0,166.10­9N D. 1,6N Câu 23.  Công thức của định luật Húc là:  A. . B.. C. . D. . Câu 24: Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k=100N/m để nó dãn ra  được 10 cm? A. 10N. B. 1000N. C. 100N. D. 1N. Câu 25: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng   vào đầu kia một lực 1N để nén lo xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là: 2
  3. Trường THPT Tôn Thất Tùng                                                                    Đề cương ôn tập vật lý 10 –  HKI  A. 2,5cm. B. 7,5cm. C. 12.5cm. D. 9,75cm. Câu 26: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm. Khi bị kéo, lò xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng  5N. Khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N, thì chiều dài của nó bằng : A. 28cm. B. 48cm. C. 40cm. D. 22 cm. Câu 27.  Công thức của lực ma sát trượt là:  A. . B. . C. .              D.  Câu 28: Một cái thùng có khối lượng 50kg chuyển động theo phương ngang dưới tác dụng của một   lực 150N. Gia tốc của thùng là bao nhiêu? Biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn là 0,2. Lấy g   = 10m/s2. A. 1 m/s2. B. 1,01 m/s2. C. 1,02m/s2. D. 1,04 m/s2. Câu 29: Một vật có khối lượng 5,0kg, chịu tác dụng của một lực không đổi làm vận tốc của nó tăng từ  2,0m/s đến 8,0m/s trong thời gian 3,0giây. Lực tác dụng vào vật là : A. 1,0N. B. 15N. C. 10N. D. 5,0N. Câu 30: Một vật được ném ngang từ độ cao h = 80m với vận tốc đầu v0 = 20m/s. Lấy g = 10m/s2. Thời  gian và tầm bay xa của vật là: A. 4s và 80m. B. 2s và 40m. C. 3s và 60m. D. 1s và 20m. Câu 31: Lực hấp dẫn phụ thuộc A. khối lượng và khoảng cách giữa các vật.                            B. thể tích của vật. C. môi trường giữa các vật.                              D. khối lượng riêng của các vật. Câu 32: Lực đàn hồi xuất hiện khi A. Vật chuyển động có gia tốc. B. Vật có tính đàn hồi bị biến dạng. C. Vật bị biến dạng dẻo. D. Vật chuyển động đều hoặc đứng yên. Câu 33: Một hòn bi được thả rơi tự do, sau 3 s vật chạm đất. Lấy g = 10 m/s 2. Quảng đường hòn bi đã  rơi là A. 15 m             B. 20 m    C. 40 m               D. 100 m. Câu 34: Một vật có khối lượng là 40 kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 100m  thì có vận tốc là 10 (m/s). Lực tác dụng vào vật là A. 10 N                   B. 20 N            C. 30 N           D. 40 N Câu 35: Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thằng là x = 100 + 10t + 2t 2 (m, s).  Thông tin nào sau đây là đúng? A. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2m/s2. B. Quãng đường đi được sau 5s đầu là 100m. C. Vật chuyển động đều với vận tốc là v = 10m/s. D. Vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = 4m/s2. Câu 36: Hai vật cách nhau một khoảng R. Lực hấp dẫn giữa chúng là F, để  lực hấp dẫn giữa chúng  tăng lên 4 lần thì khoảng cách giữa hai vật bằng A. 2R                      B. R/2            C. R/4 D. 4R Câu 37.  Hòn bi A có khối lượng lớn gấp đôi hòn bi B. Cùng một lúc từ độ cao  h, bi A được thả rơi còn  bi B được ném theo phương ngang. Bỏ  qua sức cản của không khí. Hãy cho biết câu nào dưới đây là  đúng? A. A chạm đất trước. B. A chạm đất sau. C. Cả hai chạm đất cùng một lúc. D. Chưa đủ thông tin để trả lời. Câu 38: Công thức tính tầm ném xa của vật ném ngang là: 2h h L v0 L v0 g g L v0 2 h L v0 2 g A. . B.  . C.  . D.  . 3
  4. Trường THPT Tôn Thất Tùng                                                                    Đề cương ôn tập vật lý 10 –  HKI  Câu 39: Tác dụng một lực có độ lớn 5N vào một đĩa tròn có trục quay đi qua tâm O để làm cho đĩa quay  theo chiều kim đồng hồ. Biết cánh tay đòn của lực bằng 30 cm. Momen lực đối với trục quay có độ  lớn: A.1,5 N/m B.1,5 Nm C.150 Nm D. 150 N/m Câu 40. Một máy bay ngang với tốc độ 150 m/s, ở độ cao 490m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g   = 9,8m/s2 . Tầm bay xa của gói hàng  là : A. 1000m. B. 1500m.  C. 15000m. D. 7500m. Câu 41.  Chọn đáp án đúng. Trọng tâm của vật là điểm đặt của A. trọng lực tác dụng vào vật.            B. lực đàn hồi tác dụng vào vật. C. lực hướng tâm tác dụng vào vật. D. lực từ trường Trái Đất tác dụng vào vật. Câu 42. Chọn đáp án đúng. Mô men của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho A. tác dụng kéo của lực. B. tác dụng làm quay của lực. C. tác dụng uốn của lực. D. tác dụng nén của lực. Câu 43.  Chọn đáp án đúng. Cánh tay đòn của lực là A. khoảng cách từ trục quay đến giá của lực. B. khoảng cách từ  trục quay đến điểm đặt  của lực. C. khoảng cách từ vật đến giá của lực.                  D. khoảng cách từ trục quay đến vật. Câu 44: Một vật rơi tự do từ độ cao 80m. Quãng đường vật rơi được trong 2s và trong giây thứ 2 là A. 20m và 15m.                  B. 45m và 20m.           C. 20m và 10m.              D. 20m và 35m. Câu 45: Nếu giảm khối lượng một vật đi 2 lần và giữ  nguyên khối lượng vật kia, đồng thời giảm   khoảng cách giữa chúng 2 lần thì lực hấp dẫn giữa hai vật sẽ A. Tăng lên 4 lần B. Tăng lên 2 lần C. Giảm 4 lần D. Giữ nguyên như cũ. Câu 46: Cho ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn F bằng nhau và từng đôi một   làm thành góc 120o. Hợp lực của chúng là A. 0 B. 2F C. 3F D. F B. BÀI TẬP TỰ LUẬN: Bài 1: Một ôtô có khối lượng m = 2400 kg bắt đầu khởi hành. Sau 30s vận tốc của ôtô đạt 30m/s. Cho   biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,2, lấy g = 10m/s2.  a. Tính gia tốc và quãng đường ôtô đi được trong thời gian đó?  b. Tính lực kéo của động cơ (theo phương ngang).  Bài 2: Một ôtô có khối lượng 2 tấn bắt đầu khởi hành nhờ một lực kéo của động cơ  FK = 600 N trong  thời gian 20s. Biết hệ số ma sát giữa lốp xe với mặt đường là 0,2.cho g = 10m/s2 .  a. Tính gia tốc. b. Vận tốc của xe ở cuối khoảng thời gian trên ?        c. Tính quãng đường xe đi được trong 20s đầu tiên ?  Bài 3: Một ô tô có khối lượng 5 tấn bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của lực kéo FK. Sau khi đi  được quãng đường 250m, vận tôc của ô tô đạt được 72 km/h. Trong quá trình chuyển động, hệ  số  ma  sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05, g = 10 m/s2. Hãy tính:  a . Lực ma sát.  b. Lực kéo FK.  c. Sau khi đi được 250m, lực kéo ngừng tác dụng. Tính quãng đường ôtô đi thêm được cho đến khi   dừng hẳn. 4
  5. Trường THPT Tôn Thất Tùng                                                                    Đề cương ôn tập vật lý 10 –  HKI  Bài 4: Một vật có khối lượng 3 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng góc 30 0 so  với phương ngang và trượt 2 m mất 1,5 s. Lấy g = 10m/s2. Hãy tìm:  a .Gia tốc của vật.  b. Lực ma sát tác dụng lên vật.  c. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng.  d. Vận tốc của vật sau khi trượt được 2m. Bài 5: Một vật có m = 2kg trượt không vận tốc ban đầu trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, dài 10 m, chiều  cao 5 m. Lấy g = 10m/s2; hệ số ma sát trên mặt phẳng nghiêng là µ1 = 0,25. a, Tính gia tốc của vật tại chân măt phẳng nghiêng. b, Khi xuống hết mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang, hệ số ma sát là   µ2 = 0,5. Tính thời gian từ lúc vật bắt đầu chuyển động trên mặt phẳng ngang cho đến khi dừng hẳn  5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1