Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
lượt xem 2
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
- TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM TỔ: SỬ - GDCD ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN GDCD 11 CUỐI KÌ 2 –NĂM HỌC 2022-2023 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. Câu 1: Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo ở nước ta là A. Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện. B. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. C. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. D. Giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh nhân loại. Câu 2:Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục nhằm A. Đảm bảo quyền học tập suốt đời của công dân. B. Tạo mọi điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập. C. Tạo môi trường cho công dân nâng cao nhận thức. D. Đáp ứng nhu cầu học tập của công dân. Câu 3: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách giáo dục và đào tạo ở nước ta là A. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. B. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo. C. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa. D. Nâng cao hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ. Câu 4: Nhà nước huy động mọi nguồn lực để phát triển giáo dục và đào tạo là thực hiện nội dung của phương hướng? A. Mở rông quy mô giáo dục. B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. Câu 5: Nhà nước tăng cường hợp tác với các nước trong khu vực và quốc tế về giáo dục là nhằm A. Tiếp cận chuẩn mực giáo dục tiên tiến của thế giới.B. Mở rộng quy mô giáo dục. C. Đa dạng hóa các hình thức giáo dục.D. Mở rộng quan hệ giao lưu quốc tế. Câu 6: Nội dung nào dưới đay thuộc phương hướng của chính scahs giáo dục và đào tạo nước ta? A. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế. B. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước. C. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ. D. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo. Câu 7: Nhà nước có chính sách đúng đắn trong việc phát triển, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nhân tài là nhằm A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.B. Ưu tiên đầu tiên cho giáo dục. C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.D. Mở rộng quy mô giáo dục. Câu 8: Muốn nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo, chúng ta phải A. Thực hiện giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học. B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. C. Tăng cường hợp tác quốc tế và giáo dục. D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. Câu 9: Đa dạng hóa các loại hình trường lớp và các hình thức giáo dục là nội dung cơ bản của phương hướng nào dưới đây? A. Mở rộng quy mô giáo dục. B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. D. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. Câu 10: Đảng và Nhà nước ta coi giáo dục và đào tạo là A. Yếu tố quyết định để phát triển đất nước.B. Nhân tố quan trọng trong chính sách của Nhà nước. C. Chính sách xã hội cơ bản.D. Quốc sách hàng đầu. Câu 11: Thực hiện tốt phương hướng cơ bản của chính sách giáo dục và giáo sẽ góp phần vào việc A. Thức đẩy phát triển kinh tế của đất nước.
- B. Thức đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. C. Đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân. D. Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, đáp ứng yêu cầu của đất nước. Câu 12: Phương hướng nào dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta? A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. Câu 13: Để người học tiếp cận với các nền giáo dục tiên tiến trên thế giới, chính sách giáo dục và đào tạo nước ta đề ra phương hướng nào dưới đây? A. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.B. Mở rộng quy mô giáo dục. C. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo.D. Đổi mới nội dung và phương hướng dạy học. Câu 14: Nhà nước thực hiện chính sách miễn, giảm học phí cho học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn là thể hiện A. Chu trương giáo dục toàn diện.B. Công bằng xã hội trong giáo dục. C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.D. Sự quan tâm đến giáo dục và đào tạo. Câu 15: Nhà nước áp dụng chính sách tín dụng ưu đãi đối với sinh viên các trường cao đẳng, đại học có hoàn cảnh khó khăn là thực hiện A. Xóa đói giảm nghèo trong giáo dục.B. Ưu tiên đầu tư giáo dục. C. Công bằng xã hội trong giáo dục.D. Xã hội hóa giáo dục. Câu 16: Nhà nước cấp ngân sách xây dựng hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị cho giáo dục qua Chương trình kiên cố hóa trường học. việc làm này thể hiện phương hướng nào dưới đây? A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.B. Mở rộng quy mô giáo dục. C. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. Câu 17: Nhà nước thực hiện chính sách phổ cập giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu nào dưới đây A. Nâng cao dân trí. B. Đào tạo nhân tài. C. Bồi dưỡng nhân tài. D. Phát triển nhân lực. Câu 18: Nhà nước thực hiện miễn giảm học phí cho học sinh thuộc gia điình nghèo, khó khăn. Việc làm này nhằm A. Mở rộng quy mô và đối tượng người học.B. Ưu tiên đầu tư ngân sách cua Nhà nước cho giáo dục. C. Tạo điều kiện để ai cũng được học.D. Đáp ứng nhu cầu học tập thường xuyên của công dân. Câu 19: Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta là A. Góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. B. Phát triển nguồn nhân lực, cung cấp cho đất nước nguồn nhân lao động có chất lượng. C. Cung cấp luận cứ khao học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước. D. Thúc đẩy việc áp dụng tiếp bộ khoa học và công nghệ vào đời sống. Câu 20: Một trong những phương hướng của chính sách khoa học và công nghệ ỏ nước ta hiện nay? A. Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. B. Nâng cao hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ. C. Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ. D. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ. Câu 21: Một trong những nội dung để xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ ở nước ta là A. Coi trọng việc nâng cao chất lượng, tăng thêm số lượng đội ngũ cán bộ khoa học B. Hoàn thiện cơ sở pháp lí và hiệu lực thi hành pháp luật về sở hưu trí tuệ C. Có chính sách thu hút và trọng dụng nhân tài D. Ưu tiên đầu tư ngân sách nhà nước cho các hoạt động khoa học và công nghệ Câu 22: Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về nhiệm vụ của khỏa học và công nghệ? A. Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra. B. Khai thác mọi tiềm năng sang tạo trong nghiên cứu khoa học. C. Đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học và công nghệ phục vụ đời sống. D. Tập trung phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ tiên tiến. Câu 23: Nhà nước đổi mới cơ chê quản lí khoa học và công nghệ là nhằm
- A. Khai thác mọi tiêm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, lí luận. B. Tạo thị trường cho khoa học công nghệ phát triển. C. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng về khoa học và công nghệ. D. Nâng cao trình độ quản lí của hoạt động khoa học và công nghệ. Câu 24: Để xây dựng tiền năng khoa học và công nghệ, Nhà nước coi trọng việc A. Nâng cao chất lượng, tăng số lượng đội ngũ cán bộ khoa học. B. Đổi mới khoa học và công nghệ. C. Hoàn thiện cơ sở pháp lí và nâng cao hiệu lực thì hành Luật Sở hữu trí tuệ. D. Thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ. Câu 25: Đảng và Nhà nước ta xác định vai trò của khoa học và công nghệ là A. Tiền đề để phát triển kinh tế đất nước.B. Điều kiện cần thiết để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. C. Nhân tố phát huy nguồn nhân lực của đất nước.D. Động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước. Câu 26: Để có thị trường cho khoa học và công nghệ, nước ta phải: A. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng. B. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại. C. Đầu tư ngân sách của Nhà nước vào khoa học và công nghệ. D. Huy động các nguồn lực để phát triển khoa học và công nghệ. Câu 27: Nhà nước đẩy mạnh hợp tác trong nghiên cứu khoa học và công nghệ là để ? A. Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ.B. Xây dựng tiềm lực cho khoa học và công nghệ. C. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng. D. Thúc đẩy việc chuyển giao khoa học và công nghệ. Câu 28: Để khai thác được mọi tiền năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, Nhà nước ta đã chu trương A. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ. B. Coi trọng việc nâng cao chết lượng và tăng số lượng đội ngũ cán bộ khoa học. C. Đẩy mạnh đổi mới và ứng dụng công nghệ. D. Xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật. Câu 29: Văn hóa có vai trò là A. Xây dựng nền văn háo tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. B. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện. C. Khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người. D. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân. Câu 30: Tiếp thu những tinh hoa văn hóa nhân loại là A. Tiếp thu những cái mới, cái lạ của các nước. B. Tiếp thu những thành tựu khoa học và công nghệ của các nước. C. Tiếp thu những tinh hoa về văn hóa, nghệ thuật của nhân loại. D. Tiếp thu những tư tưởng tiến bộ, thành tựu của nhân loại. Câu 31: Đảng và Nhà nước ta coi trọng việc bảo tồn, tôn tạo các dĩ tích lịch sử, di sản văn hóa của đất nước là việc làm thể hiện A. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc. B. Tạo điều kiện để nhân dân được tham gia các hoạt động văn hóa. C. Giữ nguyên các di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc. D. Bảo vệ những gì thuộc về dân tộc. Câu 32.Một trong các phương hướng cơ bản của chính sách đối ngoại là: A. chủ động tham gia giao lưu với các nước trong khu vực. B. chủ động tham gia vào các diễn đàn hợp tác. C. chủ động tham gia vào cuộc đấu tranh chung vì quyền con người D. chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi. Câu 33: Di sản văn hóa nào dưới đây là di sản văn hóa phi vật thể? A. Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên . B. Vịnh Hạ Long. C. Phố cổ Hội An. D. Cố đô Huế.
- Câu 34: Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta cần phải A. Giữ nguyên các truyển thống của dân tộc. B. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc. C. Ngăn chặn sự xâm phạm văn hóa của các nước. D. Tiếp thu các nền văn hóa của nhân loại. Câu 35: Nội dung nào dưới đây đúng với phương hướng của chính sách văn hóa ở nước ta? A. Tiếp thu di sản văn hóa nhân loại . B. Tiếp thu giá trị văn hóa nhân loại. C. Tiếp thu truyền thống văn hóa nhân loại .D. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. Câu 36: Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa A. Chứa đựng tinh thần yêu nước và tiến bộ.B. Chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc. C. Nhằm mục tiêu tất cả vì con người . D. Chứa đựng nội dung chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Câu 37: Gia đình bạn A thuộc hộ nghèo, do vậy bạn A đi học được Nhà nước miễn đóng học phí. Điều này thể hiện phương hướng nào trong các phương hướng cơ bản dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo? A. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.B. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. C. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.D. Mở rộng quy mô giáo dục và đào tạo. Câu 38: Với mong muốn tích luỹ được những kiến thức thực tiễn, nâng cao trình độ ngoại ngữ và nắm bắt được cơ hội việc làm tốt nhất cho tương lai của mình. Tốt nghiệp THPT Nam không thi đại học mà đăng ký du học Nhật Bản theo chương trình vừa học vừa làm. Nam thực hiện được ước mơ đó là nhờ vào phương hướng cơ bản nào sau đây trong phát triển giáo dục và đào tạo của nước ta? A. Mở rộng quy mô giáo dục.B. Nâng cao chất lượng, hiệu quả GD và ĐT. C. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục.D. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. Câu 39: Hiện nay, học sinh là con em của các gia đình chính sách, gia đình nghèo, gia đình thiểu số, và các học sinh khuyết tật đều được hưởng chính sách ưu tiên trong giáo dục và đào tạo. Ngoài việc được miễn học phí, các em còn được hưởng học bổng, cho vay vốn đi học. Quy định này thể hiện phương hướng cơ bản nào sau đây trong phát triển giáo dục và đào tạo? A. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.B. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo. C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.D. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. Câu 40: Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc chúng ta cần phải làm gì? A. Xóa bỏ tất cả những gì thuộc quà khứ vì cần xây dựng nền văn hoá hiện đại mới tiến kịp xu hướng phát triển của thế giới. B. Giữ nguyên truyền thống dân tộc làm nền tảng văn hóa tinh thần cho toàn xã hội. C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại bổ xung vào nền văn hóa nước nhà nhằm xây dựng nền văn hóa hiện đại. D. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc; tiếp thu những tinh hoa văn hóa nhân loại Câu 41: Nền quốc phòng và an ninh nước ta là A. Nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.B. Nền quốc phòng toàn dân vững mạnh. C. Nền quốc phòng và an ninh nhân dân.D. Nền quốc phòng khu vực. Câu 42: Lực lượng nòng cốt để bảo vệ Tổ quốc là A. Đảng và Nhà nước.B. Toàn dân. C. Đảng, Nhà nước và nhân dân.D. Quân đội nhân dân, công an nhân dân. Câu 43: Kết hợp quốc phòng với an ninh, đó là kết hợp sức mạnh của A. Lực lượng và thế trận quốc phòng với lực lượng và thế trận an ninh. B. Lực lượng quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân. C. Lực lượng quốc phòng an ninh. D. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân. Câu 44: Việc làm nào dưới đây không thực hiện đúng nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc? A. Đăng kí nghĩa vụ khi đến tuổiB. Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ C. Tham gia tập luyện quân sự ở trường họcD. Tham gia tuần tra ban đêm ở địa bàn dân cư Câu 45: Kết hợp kinh tế- xã hội với quốc phòng, an ninh là
- A. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc B. Các thế lực thù địch luôn tìm cách chống phá Nhà nước. C. Nước ta xây dựng chủ nghĩa sã hội. D. Các thế lực đang thực hiện âm mưu “ diễn biến hòa bình”. Câu 46: Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội phải gắn với chiến lược quốc phòng và an ninh là biểu hiện của A. Kết hợp kinh tế - xã hội với lực lượng quốc phòng.B. Kết hợp kinh tế - xã hội với an ninh nhân dân. C. Kết hợp kinh tế - xã hội với thế trận an ninh.D. Kết hợp kinh tế - xã hội với an ninh, quốc phòng. Câu 47: Chính sách đối ngoại có vai trò A. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới đất nước.B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội C. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốcD. Nâng cao vị thế nước ta trên thế giới. Câu 48: Chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây? A. Tôn trọng, độc lập, tự do, bình đẳng.B. Bình đẳng, tự do, tự nguyện. C. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi.D. Chủ động, tích cực, trách nhiệm. Câu 49: Một trong những phương hướng của chính sách đối ngoại ở nước ta là A. Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế. B. Nâng cao vị thế của nước ta trên thế giới. C. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi để đẩy mạnh công nghiệp háo, hiện đại hóa đất nước. D. Nêu cao tinh thần, tự chủ trong quan hệ quốc tế. Câu 50: Một trong những nhiệm vụ của chính sách đối ngoại ở nước ta là A. Giữ vững môi trường hòa bình. B. Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi để đưa đất nước ta hội nhập. C. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại. D. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế. Câu 51: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm A. 1995. B. 1996. C. 1997. D. 1998. Câu 52: Việt Nam không là thành viên của tổ chức nào dưới đây? A. FAO. B. EU.C. WTO. D. WHO. Câu 53: WTO là tên viết tắt của tổ chức nào dưới đây ? A. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc.B. Tổ chức Thương mại Thế giới. C. Tổ chức Y tế Thế giới. D. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ. Câu 54: Công dân cần phải làm gì để thực hiện tốt chính sách đối ngoại? A. Tham gia vào cuộc đấu tranh chung vì quyền con người.B. Giữ vững môi trường hòa bình. C. Nâng cao trình độ văn hóa và khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ.D. Tôn trọng, bình đẳng trong hợp tác. Câu 55: Hoạt động nào dưới đây là hoạt động khoa học và công nghệ ? A. Sản xuất trong các nhà máy. B. Khai thác khoáng sản. C. Trồng rừng.D. Lai tạo, cấy ghép cây trồng. Câu 56: Trách nhiệm của công dân đối với chính sách quốc phòng và an ninh thể hiện ở việc A. chấp hành pháp luật dân sự là đủ với những công dân không phải là bộ đội. B. chấp hành pháp luật về quốc phòng và an ninh, giữ gìn trật tự, an ninh quốc gia. C. chỉ khi nào nhà nước nhắc nhở mới chấp hành các chính sách quốc phòng và an ninh. D. chỉ cảnh giác với các thế lực bên ngoài khi có sự đe dọa trực tiếp bằng vũ lực vào nước ta. Câu 57: Để thực hiện tốt nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, chúng ta phải luôn kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh A. quốc phòng và an ninh. B. quốc tế. C. khoa học và công nghệ. D. thời đại. Câu 58: Trách nhiệm của công dân đối với chính sách quốc phòng và an ninh thể hiện ở việc A. các hoạt động trong lĩnh vực quốc phòng và an ninh là của nhà nước nên không quan tâm. B. chỉ tham gia các hoạt động trong lĩnh vực quốc phòng và an ninh khi bị bắt buộc. C. tích cực tham gia các hoạt động trong lĩnh vực quốc phòng và an ninh ở nơi cư trú. D. không cần tham gia các hoạt động trong lĩnh vực quốc phòng và an ninh. Câu 59: Quan điểm của nước ta trong việc chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế là? A. Đoàn kết, hợp tác, công bằng và bình đẳng.B. Tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
- C. Việt Nam là bạn, đối tác tin cậy của các nước. D. Hợp tác, dân chủ, văn minh và tiến bộ. Câu 60: Để có thị trường cho khoa học và công nghệ, nước ta phải A. tạo môi trương cạnh tranh bình đẳng. B. huy dộng các nguồn lực để phát triển khoa học và công nghệ. C. đầu tư ngân sách của nhà nước vào khoa học và công nghệ D. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại. II. TỰ LUẬN Câu 1. Hãy nêu vai trò, nhiệm vụ và phương hướng cơ bản của chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa. Câu 2. Hãy nêu trách nhiệm của công dân đối với chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa? Câu 3. Cần phải làm gì để kế thừa, phát huy những Di sản và văn hóa truyền thống của dân tộc? Câu 4. Hãy nêu trách nhiệm của công dân đối với chính sách quốc phòng và an ninh? Câu 5. Theo em, tại sao phải tăng cường quốc phòng và an ninh? Câu 6. Hãy nêu trách nhiệm của công dân đối với chính sách đối ngoại? Câu 7. Vì sao Đảng ta xác định: Giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 86 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 98 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 123 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 44 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 51 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 54 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 52 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
6 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 50 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 70 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 46 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 82 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn