
Đề cương ôn tập Ngân hàng thương mại (Có giải bài tập)
lượt xem 2
download

Đề cương ôn tập Ngân hàng Thương mại bao gồm các nội dung chính về tổng quan ngân hàng thương mại, hệ thống ngân hàng trên thế giới, hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng, hoạt động ngoại bảng và dịch vụ ngân hàng. Đề cương cũng đề cập đến các vấn đề quản lý và xu hướng phát triển của ngân hàng thương mại, kết thúc bằng phần câu hỏi ôn tập. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập Ngân hàng thương mại (Có giải bài tập)
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ● Hệ thống tài chính ● Trung gian tài chính và thị trường tài chính ● Đặc trưng NHTM ● Các dịch vụ ngân hàng chủ yếu. ● Báo cáo tài chính của NHTM. I. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH ⮚ Hệ thống tài chính là gì? ⮚ Tài chính trực tiếp là gì? ⮚ Tài chính gián tiếp là gì? ⮚ Cấu trúc HTTC? - Hệ thống tài chính là mạng lưới các trung gian tài chính (NHTM, tổ chức tiết kiệm và cho vay, bảo hiểm...) và thị trường tài chính (thị trường cổ phiếu, trái phiếu) mà trên đó người ta mua bán nhiều loại công cụ tài chính khác nhau (tiền gửi ngân hàng, tín phiếu kho bạc, cổ phiếu, trái phiếu) có liên quan đến việc chuyển tiền, vay và cho vay vốn. Tài chính trực tiếp Tài chính gián tiếp - Thiếu vốn vay trực tiếp từ có vốn trong - Vay vốn và có vốn kết nối với nhau thông thị trường tài chính thông qua các giấy tờ qua các trung gian tài chính. có giá. - Rủi ro cao, LN cao, mất thời gian. - Rủi ro thấp, LN thấp vì mất phí cho bên trung gian. - Cấu trúc HTTC: + Dựa vào thị trường: Mỹ + Dựa vào Ngân hàng: Đức, Nhật, Canada. II. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ TRUNG GIAN TÀI CHÍNH ⮚ Thị trường tài chính (đối tượng, chủ thể mua bán, chức năng, phân loại)? ⮚ Trung gian tài chính (chức năng, các loại hình)? 1. Thị trường tài chính - Đối tượng mua bán: Quyền sử dụng các nguồn tài chính ngắn hay dài hạn
- - Chủ thể mua bán: Chính phủ, NHTM, quỹ đầu tư - Chức năng: Huy động vốn, tiết kiệm, thanh khoản. - Phân loại: Theo loại chứng khoán Theo pt phát hành Theo kỳ hạn Cổ phiếu Trái phiếu Sơ cấp Thứ cấp Vốn Tiền tệ 2. Trung gian tài chính - Chức năng: Giảm chi phí giao dịch Giảm bất cân xứng tt Chia sẻ rủi ro với KH Nhờ quy mô và tính chuyên Đây là tình trạng: - Chuyển đổi quy mô nghiệp - Kp mọi người đều có tt - Chuyển đổi kì hạn giống nhau. - Chuyển đổi rủi ro - tt có được thường kp/ít hơn tt hoàn hảo - 1 bên thường k bao giờ có đủ tt của bên còn lại => Lựa chọn đối nghịch Rủi ro đạo đức - Các loại hình: Tổ chức nhận tiền gửi Tổ chức nhận tiền gửi theo Trung gian đầu tư HĐ - NHTM - Công ty bảo hiểm nhân - Công ty tài chính - Hiệp hội tiết kiệm và cho thọ - Quỹ tương hỗ vay - Công ty bảo hiểm cháy nổ - Quỹ đầu tư tương hỗ trên - NH tiết kiệm tương hỗ - Quỹ hưu trí thị trường tiền tệ - Liên minh tín dụng - NH đầu tư III. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ⮚ NHTM là gì? ⮚ Chức năng NHTM? ⮚ Vai trò NHTM? - NHTM là loại hình NH được thực hiện tất cả các hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.
- o NHTM được phép nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, trên cơ sở đó có thể tạo tiền gửi, tăng khả năng cho vay của cả hệ thống. o HĐNH là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ: + Nhận tiền gửi + Cấp tín dụng + Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. o Trong hoạt động quản lý tài sản, nắm giữ Tín phiếu kho bạc sẽ đảm bảo tính thanh khoản cao nhất cho NH - Chức năng NHTM: o Trung gian thanh toán o Tạo tiền o Trung gian tài chính - Vai trò NHTM: o Đối với chủ thể dư thừa vốn: Thu lợi từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của mình dưới hình thức tiền lãi, an toàn tiền gửi, tiện ích. o Đối với chủ thể thiếu hụt vốn: Thoả mãn cầu vốn tạm thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời tiết kiệm chi phí, thời gian, tiện lợi, an toàn và hợp pháp o Với toàn nền kinh tế: Điều hoà vốn tiền tệ từ nơi tạm thời dư thừa đến nơi tạm thời thiếu hụt góp phần phát triển sản xuất kinh doanh thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Lưu thông hàng hoá, nâng cao hiệu quả quá trình tái sản xuất xã hội, giảm khối lượng tiền mặt dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt. Khuyến khích tích luỹ trong xã hội đồng thời tập trung nguồn vốn tạm thời thừa để phục vụ phát triển kinh tế. IV. CÁC LOẠI HÌNH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ⮚ Dịch vụ Ngân hàng tư nhân ⮚ Dịch vụ Ngân hàng doanh nghiệp ⮚ Dịch vụ Ngân hàng đầu tư ⮚ Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ/hiện đại ⮚ Dịch vụ Ngân hàng Hồi giáo ⮚ Các mô hình tổ chức NH
- - Dịch vụ NH Bán Lẻ /HĐ: Cung cấp dịch vụ tài chính cho khách hàng cá nhân, gồm các dịch vụ như: thanh toán, tiết kiệm, cho vay, thế chấp, bảo hiểm, quỹ hưu trí và các dịch vụ khác. - Dịch vụ NH Tư Nhân: Cung ứng các dịch vụ chất lượng cao cho tầng lớp khách hàng giàu có, tức là các khách hàng cá nhân có khối tài sản lớn. Các khách hàng này thường quan tâm đến việc quản lý tài sản và đầu tư đúng cách. - Dịch vụ NHDN: Cung cấp dịch vụ cho các khách hàng doanh nghiệp. Thông thường, ngân hàng doanh nghiệp là một bộ phận chuyên biệt của một ngân hàng thương mại, cung cấp các giải pháp ngân hàng khác nhau như quản lý tín dụng, quản lý tài sản, quản lý tiền mặt và bảo lãnh cho các tập đoàn lớn cũng như các doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Dịch vụ NH Đầu Tư: Vai trò chính của ngân hàng đầu tư là giúp các công ty và chính phủ huy động vốn trên thị trường vốn, thông qua phát hành cổ phiếu và trái phiếu. Hoạt động chủ yếu bao gồm những lĩnh vực sau: + Cung cấp các dịch vụ tư vấn tài chính về hợp nhất & mua lại và các giao dịch tài chính khác. + Quản lý tài sản + Các dịch vụ chứng khoán khác như môi giới, dịch vụ tài chính và cho vay chứng khoán. => Chưa có tại Việt Nam - Dịch vụ NH Hồi Gíao: Hệ thống ngân hàng không lãi suất, hoạt động dựa trên hai nguyên tắc cơ bản là không thu và không trả lãi, chia sẻ lợi nhuận và thua lỗ. => k có ở VN - Các mô hình tổ chức NH: Chuyên biệt Thực hiện chuyên doanh một nghiệp vụ kinh doanh hay 1 nhóm đối tượng khách hàng riêng biệt đa năng Có thể thực hiện đa dạng tất cả các hoạt động tài chính dưới danh nghĩa một chủ thể pháp luật chung. V. BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NHTM ⮚ BCĐKT ⮚ BCKQHĐKD ⮚ Bảng lưu chuyển tiền tệ
- ⮚ Thuyết minh BCTC 1. BCĐKT - Tài sản: TM và tiền gửi Chứng khoán Cho vay TS khác tại các tổ chức tỉ trọng cao nhất ( tài sản cố định, nhận tiền gửi trong tài sản NH khoản thu, khác (dự trữ thương hiệu, bắt buộc) logo, uy tín của ngân hàng…) Mục đích Thanh khoản Thanh khoản Sinh lời - Góp vốn, đầu tư cao (nhưng sinh Sinh lời dài hạn lời thấp) -TSCĐ: Thành - Tiền và tương - Chứng khoán - Cho vay tổ TSCĐHH phần đương tiền tại kinh doanh chức tín dụng TSCĐVH quỹ - Chứng khoán khác - Các khoản phải - Tiền gửi tại đầu tư - Cho vay DN thu, các khoản NHTW (cho vay ngắn, lãi, phí phải thu, - Tiền gửi và trung dài hạn) tài sản thuế thu cho vay các tổ - Cho vay cá nhập DN hoàn lại chức tín dụng nhân: cho vay khác TD , cho vay KD - Nguồn vốn: Vốn tiền gửi Vốn phi tiền gửi VCSH Vốn khác (tỉ trọng cao nhất vốn vay trong tổng nguồn vốn của NH 70-80%) - Tiền gửi thanh - Tiền gửi và vay - Vốn điều lệ có thể Vốn đầu tư mua toán các TCTD khác do cổ đông, nhà sắm do nhà nước - Tiền gửi tiết kiệm - Vốn tài trợ, ủy nước hoặc cả 2 cấp nếu có, các - Tiền gửi kỳ hạn thác đầu tư - Thặng dư vốn cổ khoản chênh lệch do - Tiền gửi khác - Phát hành giấy tờ phần đánh giá lại tài sản, có giá - Các quỹ của ngân tỉ giá, lợi nhuận hàng được để lại chưa - Lợi nhuận giữ lại phân bổ do các quỹ. 2. BCKQHĐKD
- - Thu Ngoài lãi Lãi Lãi bao gồm thu từ kinh doanh ngoại hối, Là tiền lãi thu được từ hoạt động cho vay, phí chuyển tiền, thanh toán, chứng khoán chứng khoán đầu tư, từ các hợp đồng repo kinh doanh, cung cấp dịch vụ bảo hiểm và (reverse repo), ... các dịch vụ khác… + Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn thu + Chiếm tỷ trọng tương đối thấp (thông thường lên đến 70% tổng thu + Có tính rủi ro thấp nhập) + Ít phụ thuộc vào biến động lãi suất thị + Có tính rủi ro cao trường + Phụ thuộc nhiều biến động lãi suất thị trường - Chi: Ngoài lãi Lãi Là khoản chi phí cho các hoạt động kinh Là tiền lãi phải trả cho các khoản vốn tiền doanh khác của NHTM cũng như các gửi, vay vốn từ NHNN và các TCTD khác khoản chi phí thường xuyên như các chi và phát hành giấy tờ có giá. phí nhân sự khác, chi phí khấu hao nhà + Là khoản mục chi phí lớn nhất của ngân cửa, thiết bị ngân hàng, các chi phí khác hàng và không bao gồm chi phí dự + Phụ thuộc nhiều biến động lãi suất thị phòng rủi ro tín dụng. trường, ngoài ra còn phụ thuộc vào tâm lý + Chiếm tỷ trọng tương đối thấp trong tổng KH, chu kỳ kinh tế , hành lang pháp lý... chi phí + Ít phụ thuộc vào biến động lãi suất thị trường CHƯƠNG II: HỆ THỐNG MỘT SỐ NGÂN HÀNG TẠI MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI ● Mỹ ● Anh ● Nhật Bản ● Thụy Sĩ ● Việt Nam I. MỸ - Hệ thống tài chính phụ thuộc vào thị trường tài chính. - Số lượng ngân hàng vẫn rất lớn, cho dù xu hướng mua bán sáp nhập diễn ra mạnh mẽ.
- -Các ngân hàng lớn nhất nước Mỹ cũng nằm trong số những ngân hàng lớn nhất thế giới. - Hệ thống quản lý ngân hàng song hành o Quy định quản lý bang: Các NH nhỏ o Quy định quản lý liên bang: Các NH lớn - Ngân hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản là NHTM. - Ưu điểm: Số lượng NH lớn, cạnh tranh cao, NH hoạt động an toàn - Nhược điểm: chồng chéo, nhiều công cụ đầu tư nên chấp nhận rủi ro cao II. ANH - Hệ thống ngân hàng lớn nhất ở Châu Âu, cung cấp phần lớn vốn tín dụng cho nền kinh tế. - Hệ thống tài chính dựa trên thị trường nhưng hình thức ngân hàng là ngân hàng đa năng - Các trung gian nhận tiền gửi gồm 2 chủ thể chính: o NHTM: Cấu trúc theo NH đa năng o Các quỹ xd cộng đồng: Cung cấp giới hạn các dv tài chính - Cấu trúc hệ thống ngân hàng thể hiện rõ vai trò trung tâm tài chính thế giới. - Đầu tư xuyên quốc gia. lượng tín dụng đi nước ngoài lớn nhất NH nước ngoài, cạnh tranh thấp - Nhiều ngân hàng có trụ sở nước ngoài đặt chi nhánh ở Anh - Hoạt động ngân hàng có tính tập trung cao, phần lớn thị phần tập trung ở các ngân hàng lớn. - Ưu điểm: luân chuyển dòng tiền, tăng trưởng kte nước Anh - Nhược điểm: chênh lệch NH, tập trung quá cao vào các NH nhỏ => rủi ro về đạo đức III. NHẬT BẢN - Hệ thống tài chính phụ thuộc vào ngân hàng (bank-based) - Cấu trúc của hệ thống ngân hàng Nhật Bản khá phức tạp, với một số lượng lớn các tổ chức nhận tiền gửi thực hiện các chức năng cụ thể - Có hai loại hình chính: ngân hàng và tổ chức tài chính dạng tập đoàn. - Có một số đặc điểm khá riêng biệt như:
- o Hệ thống keiretsu, cho phép NH là 1 cấu phần của một tập đoàn, cung cấp tín dụng cho các thành viên của tập đoàn. o Có sự khác biệt lớn về quy mô giữa các NH thành phố (trong đó có các mega banks), NH khu vực và NH khu vực cấp 2 IV. THỤY SĨ - Những ngân hàng lớn: UBS và Credit Suisse: chiếm trên 50% quy mô tài sản của tất cả các ngân hàng ở Thụy Sĩ. Họ cung cấp nhiều loại sản phẩm cho khách hàng cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức và đứng đầu thế giới về quản lý tài sản cho các khách hàng tư nhân giàu có trên toàn cầu. - Các ngân hàng bang (24 ngân hàng bang): là tổ chức bán chính phủ có sự bảo lãnh của nhà nước. Mục tiêu của họ là thúc đẩy nền kinh tế của các bang. Họ cung cấp tất cả các hoạt động kinh doanh ngân hàng với trọng tâm là kinh doanh cho vay / tiền gửi. - Tập đoàn Raiffeisen: là một trong những ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Thụy Sĩ. Cứ 2 công dân Thụy Sĩ thì có 1 người là khách hàng của Raiffeisen. Nó được cấu trúc như một hợp tác xã. Họ có 1,4 triệu thành viên, nghĩa là đồng chủ sở hữu của ngân hàng, họ hoạt động với lợi ích gần gũi với khách hàng, hỗ trợ, lợi ích dành riêng cho thành viên. - Ngân hàng tư nhân: một trong những ngân hàng lâu đời nhất ở Thụy Sĩ, hầu hết trong số chúng ban đầu thuộc sở hữu của gia đình. Lĩnh vực hoạt động: quản lý tài sản cho khách hàng cá nhân (tài sản đầu tư lớn) - Ngân hàng nước ngoài: Ở Thuỵ Sĩ, NH nước ngoài có nghĩa là một nửa số phiếu bầu của công ty được nắm giữ bởi những người nước ngoài với quyền lợi tiêu chuẩn. - Xuất xứ các ngân hàng chính: thành viên EU (50%) và 20% từ Nhật Bản. Lĩnh vực hoạt động: kinh doanh nước ngoài và quản lý tài sản. - Ưu điểm: Hệ thống NH độ an toàn cao, thu hút nguồn tiền - Nhược điểm: rửa tiền, rủi ro đạo đức V. VIỆT NAM - 4 NHTM Nhà nước (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu (GP Bank), Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương, Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng) - 31 NHTMCP - 9 NHTM 100% vốn nước ngoài - 2 NHCS (Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Việt Nam)
- - 1 Ngân hàng Hợp tác xã (Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (trước đây là Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương)) - 16 Công ty tài chính - 10 Công ty cho thuê tài chính - 4 Tổ chức tài chính vi mô - 50 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài - 52 Văn phòng đại diện của TCTD nước ngoài tại Việt Nam - Các tổ chức phi ngân hàng không được cung cấp dịch vụ thanh toán - Hệ thống ngân hàng mang tính tập trung cao, chủ yếu nằm ở nhóm NHTM Nhà nước và NHTM Cổ phần - Thị phần tín dụng và huy động của các nhóm TCTD duy trì tương đối ổn định, nhóm NHTM NN và CP vẫn chiếm thị phần lớn nhất. - Thu nhập chủ yếu dựa vào các dịch vụ truyền thống - Tốc độ tăng trưởng nhanh - Hệ thống NHTM đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng và phát triển kinh tế CHƯƠNG III: CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ● Tạo vốn ● Cho vay ● Đầu tư tài chính ● Nguyên tắc quản lý HĐKD ● Hoạt động KD ngoại tệ I. TẠO VỐN ⮚ Vốn tiền gửi (khái niệm, tính chất, biện pháp)? ✔ Không kì hạn ✔ Có kì hạn ✔ Tiết kiệm ⮚ Vốn phi tiền gửi? ✔ Phát hành giấy tờ có giá (kn, đặc điểm)? ✔ Vốn vay ….? ✔ Vốn khác….?
- ⮚ Tạo VCSH (khái niệm, tính chất, thành phần, biện pháp)? 1. Vốn tiền gửi - Khái niệm: là vốn do NHTM huy động từ các cá nhân và các tổ chức thông qua việc thực hiện các nghiệp vụ nhận tiền gửi, thanh toán, và các nghiệp vụ kinh doanh khác và được dùng để làm vốn kinh doanh. - Tính chất: + Không thuộc sở hữu của NHTM + Tính biến động cao + Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM + Ảnh hưởng tới chi phí, các rủi ro của NHTM - Biện pháp: Kinh tế Kỹ thuật Tâm lý Chính sách: - Tổ chức tốt mạng lưới - Duy trì, củng cố, uy tín - Ls phù hợp thu hút vốn của ngân hàng - Định giá có đk - Đa dạng hóa sp, dv - Tìm hiểu khách hàng để - Trên mqh với ngân hàng - HĐH CN ngân hàng, thỏa mãn nhu cầu của họ nâng cao chất lượng dịch - Lựa chọn khách hàng vụ mục tiêu - Phân loại: Có kì hạn Không kì hạn Tiết kiệm Khái niệm KH gửi vào NH KH có thể rút ra bất Được gửi vào ngân trong 1 khoảng thời cứ lúc nào, nhằm hàng nhằm mục đích gian xác định với đảm bảo an toàn tài tích lũy an toàn và mục đích sinh lời. sản và thực hiện các hưởng lãi khoản thanh toán qua NH Đối tượng kh Thường là DN hoặc KH cá nhân hoặc tổ Thường là KH cá tổ chức có tiền nhàn chức gửi tiền. nhân có tiền nhàn rỗi rỗi trong khoảng có nhu cầu gửi tiền thời gian nhất định.. vào tài khoản tiết kiệm tại NH. Mục tiêu Sinh lời, an toàn An toàn tài sản và Tích lũy, sinh lời và thực hiện các khoản an toàn thanh toán qua NH
- Hình thức thể Hợp đồng tiền gửi/ Hợp đồng tiền gửi/ Sổ tiết kiệm hiện Chứng nhận tiền Chứng nhận tiền gửi gửi có kỳ hạn không kỳ hạn 2. Vốn phi tiền gửi Phát hành giấy tờ Vốn vay Vốn khác có giá Khái niệm Giấy tờ có giá là Là nguồn vốn hình Là vốn được hình bằng chứng xác nhận thành do quan hệ thành trong quá nghĩa vụ trả nợ giữa vay mượn giữa trình cung cấp dịch tổ chức phát hành NHTM với các vụ cho KH (vốn giấy tờ có giá với TCTD khác và trong thanh toán và người sở hữu giấy tờ NHNN. nghiệp vụ đại lý). có giá trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều kiện khác. Mức ổn định Ổn định nhất. Khách Mức ổn định trung Mức độ ổn định hàng không được tất bình. Đáp ứng nhu không cao toán trước hạn. Có cầu thanh khoản thể chuyển nhượng nhanh chóng Chi phí Lãi suất thường cao Lãi suất thường Thấp hơn so với vốn tiền xuyên biến động gửi cùng kỳ hạn Hình thức thực - Chứng chỉ tiền gửi - Vay của NHNN - Vốn qua thanh hiện - Kỳ phiếu NH - Vay các TCTD toán - Tín phiếu NH khác - Nghiệp vụ địa lý - Trái phiếu NH 3. Tạo VCSH - Khái niệm: nguồn vốn thuộc sở hữu của ngân hàng, gồm các khoản vốn ngân hàng được cấp hoặc được đóng góp bởi những người chủ ngân hàng khi mới thành lập, các khoản do ngân hàng trích lập, giữ lại từ lợi nhuận hoạt động. - Tính chất: + Là vốn thuộc sở hữu của ngân hàng + Có vai trò quan trọng trong hoạt động của NHTM + Tính ổn định cao + Tỷ trọng thấp
- - Thành phần: + Vốn điều lệ của ngân hàng (vốn đã được cấp, vốn đã góp) + Thăng dư vốn cổ phần + Lợi nhuận giữ lại + Các quỹ của ngân hàng - Biện pháp tăng VCSH: Từ nguồn nội bộ Từ nguồn bên ngoài Ngân hàng sử dụng một phần từ lợi Ngân hàng phát hành chứng khoán trên nhuận sau thuế để tăng vốn chủ sở hữu thị trường để thu hút các nhà đầu tư góp vốn II. CHO VAY ⮚ Quy trình cho vay ⮚ Cho vay khách hàng cá nhân ✔ Cho vay tiêu dùng? ✔ Cho vay hộ SXKD? ⮚ Cho vay khách hàng doanh nghiệp ✔ Ngắn hạn: Hạn mức tín dụng & Từng lần? ✔ Trung dài hạn: Tài trợ dự án đầu tư; Kỳ hạn; Từng lần? 1. Hoạt động cho vay - Là hình thức cấp tín dụng, theo đó Tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi - Vai trò: o Đối với Ngân hàng o Đối với khách hàng o Đối với nên kinh tế - Quy trình cho vay: 1. Lập hồ sơ TD 2. Phân tích TD 3. Quyết định TD 4. Giải ngân 5. Giám sát, thu nợ
- 6. Thanh lý HĐTD 2. Cho vay KH cá nhân Cho vay tiêu dùng Cho vay hộ SXKD - Nhu cầu vay rất phong phú và mục đích - Chất lượng thông tin khách hàng cung sử dụng vốn cũng rất linh hoạt cấp không cao - Số lượng khoản vay lớn, giá trị từng - Khó đáp ứng yêu cầu về tài sản bảo đảm khoản vay nhỏ - Quy mô tín dụng nhỏ - Thường rủi ro hơn các loại cho vay trong SXKD. - Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao 3. Cho vay KH doanh nghiệp a, Ngắn hạn - Loại cho vay có thời hạn dưới một năm, thường được dùng để bổ sung vốn lưu động thiếu hụt tạm thời, phát sinh trong quá trình SXKD của doanh nghiệp. - Đặc điểm: + Vốn vay gắn liền với quá trình luân chuyển vốn của khách hàng + Thời gian thu hồi vốn nhanh + Hình thức cho vay phong phú + Là nghiệp vụ cho vay chủ yếu của NHTM Hạn mức tín dụng Từng lần KN Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận Là nghiệp vụ cho vay ngắn hạn của với khách hàng một mức dư nợ cho vay NHTM dành cho khách hàng, trong tối đa được duy trì trong đó NH cho vay dựa trên từng đối một khoảng thời gian nhất định. tượng vay cụ thể. Đặc - Hạn mức tín dụng: xác định dựa trên kế - Mức cho vay: căn cứ vào phương điểm hoạch tài chính của khách hàng án SXKD - Một năm ít nhất một lần, tổ chức tín - Thời hạn cho vay: xác định phù dụng xem xét xác định lại mức dư nợ cho hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh vay tối đa và thời gian duy trì mức dư nợ và khả năng trả nợ của khách hàng này. - Thường áp dụng cho DN không có - Thường áp dụng cho DN mà trong quá nhu cầu vay thường xuyên hoặc trình SXKD thường có nhu cầu vay trả, kinh doanh mùa vụ có tốc độ luân chuyển vốn tín dụng nhanh.
- b, Trung dài hạn - Là hình thức tín dụng trung và dài hạn mà NH cho KH vay dựa trên dự án đầu tư của khách hàng. - Đặc điểm: + Giá trị khoản vay lớn + Thời hạn tín dụng dài + Mức độ rủi ro cao + Lãi suất cho vay cao Tài trợ dự án đầu tư Kỳ hạn Tuần hoàn KN Ngân hàng cho khách Ngân hàng tài trợ cho Cho phép KH vay với hàng vay vốn để thực KH với một số tiền cụ thể một hạn mức nhất định hiện các dự án đầu tư trong trung – dài hạn với được xác định trước. phát triển sản xuất kinh một lịch trình trả nợ đã Người vay rút tiền khi doanh, dịch vụ và các dự được ấn định và lãi suất cần và trả nợ khi có án phục vụ đời sống. cố nguồn với bất kỳ PTTT định hoặc thả nổi. nào trong thời gian hợp đồng có hiệu lực. Đặc - Mức cho vay? - Mục đích tài trợ? - Số tiền cho vay? điểm - Giải ngân? - Số tiền cho vay? - Đối tượng vay vốn? - Thu nợ? - Nguồn trả nợ? - Thời hạn khoản vay? - Thời gian cho vay? III. ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH ⮚ Khái niệm ⮚ Đặc điểm ⮚ Mục tiêu ⮚ Các loại chứng khoán đầu tư - Khái niệm: Là nghiệp vụ ngân hàng sử dụng một phần giá trị tiền tệ do mình tạo lập để mua và nắm giữ các tài sản tài chính nhằm mục tiêu sinh lời và tạo nguồn thanh khoản bổ sung. - Đặc điểm: ✔ NHTM bị giới hạn những công cụ tài chính có thể đầu tư
- ✔ Tạo nguồn thu nhập và thanh khoản bổ sung bên cạnh thu lãi từ hoạt động tín dụng. - Mục tiêu: ✔ Tăng thu nhập ✔ Đa dạng hóa danh mục sản phẩm ✔ Phân tán rủi ro trong kinh doanh - Các loại chứng khoán đầu tư: Trên TT tiền tệ Trên TT vốn - Tín phiếu kho bạc - Trái phiếu kho bạc - Chứng chỉ tiền gửi - Trái phiếu công ty - Thương phiếu - Cổ phiếu - Hối phiếu chấp nhận thanh toán Đặc - Tính thanh khoản cao - Tính thanh khoản thấp điểm - Khả năng sinh lời thấp - Khả năng sinh lời cao - Đáp ứng nhu cầu thanh - Đáp ứng nhu cầu sinh lời và phân tán rủi ro cho Ngân hàng IV. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ HĐKD ⮚ Dựa trên nguyên tắc tối ưu hoá lợi nhuận phù hợp với khẩu vị rủi ro của ngân hàng. ⮚ Đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh V. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ ⮚ Kinh doanh ngoại tệ bao gồm việc mua bán ngoại tệ đảm bảo số dư tài khoản kinh doanh ngoại hối, nguồn ngoại tệ và tìm cách thu lời qua chênh lệch tỉ giá và lãi suất giữa các đồng tiền khác nhau. ⮚ Đặc điểm: ✔ Đem lại doanh thu và lợi nhuận cho ngân hàng thông qua các nghiệp vụ mua bán trên thị trường ngoại hối ✔ Tăng cường sức mạnh và khả năng phòng chống rủi ro do biến động tỉ giá và cả khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong nền kinh tế. CHƯƠNG IV: HOẠT ĐỘNG NGOẠI BẢNG VÀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ● Hoạt động ngoại bảng ● Dịch vụ NH
- I. HOẠT ĐỘNG NGOẠI BẢNG ⮚ Khái niệm, đặc trưng, vai trò? ⮚ Các hoạt động ngoại bảng chủ yếu? ✔ Cam kết cho vay ✔ Đảm bảo tài chính ✔ Bán các khoản cho vay ✔ Dịch vụ ngoại bảng khác - Khái niệm: dùng để chỉ các hoạt động liên quan đến các dạng cam kết hay hợp đồng tạo ra nguồn thu nhập cho ngân hàng nhưng không được ghi nhận như Tài sản hay Nợ theo thủ tục kế toán thông thường - Đặc trưng: 1. Chỉ được phản ánh trong TS hoặc nợ của NH khi sự kiện tiềm ẩn phát sinh 2. Được quy đổi thành nội bảng để tính vốn tự có theo yêu cầu của cơ quan quản lý 3. Mang lại nguồn thu nhập từ phí cho ngân hàng - Vai trò: 1. Cung cấp công cụ phòng ngừa làm giảm rủi ro 2. Đa dạng hóa dịch vụ kinh doanh 3. Gia tăng thu nhập dưới hình thức phí hoặc hoa hồng - Các hoạt động ngoại bảng chủ yếu a. Cam kết cho vay 1. Khái niệm 2. Đặc điểm 3. Nguồn thu cho NH b. Bảo đảm tài chính 1. Khái niệm, cam kết thực hiện? 2. Thư tín dụng 3. Bảo lãnh: Vay vốn, Thanh toán, Dự thầu, Thực hiện HĐ c. Bán các khoản cho vay - Xảy ra khi một ngân hàng tạo ra một khoản vay và sau đó quyết định bán khoản vay này cho một pháp nhân khác, thường là một trung gian tài chính. - Lí do NH bán lại các khoản cho vay:
- + Tái cấu trúc danh mục cho vay + Giúp gia tăng tính thanh khoản của ngân hàng + Giúp quản lý rủi ro tín dụng và lãi suất - Hình thức: Bán đứt, Bán có truy đòi II. DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ⮚ Khái niệm, đặc điểm ⮚ Một số dịch vụ ngân hàng cơ bản ✔ Dịch vụ thanh toán: DV thanh toán quốc tế ✔ Dịch vụ ngân quỹ ✔ Dịch vụ bảo hiểm ✔ E- banking ✔ Quản lý tài sản ✔ Đại lý ✔ Tư vấn tài chính - Khái niệm: Là những dịch vụ ngoài chức năng truyền thống như huy động tiền gửi và cho vay. DVNH không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng theo chức năng của một trung gian tài chính. - Đặc điểm: 1. Mang lại nguồn thu nhập bổ sung của ngân hàng 2. Thu từ dịch vụ ngày càng gia tăng vai trò quan trọng trong tổng thu nhập 3. Việc cung ứng dịch vụ NH dựa trên nền tảng công nghệ, quy trình, con người và hệ thống, ít sử dụng trực tiếp nguồn vốn tài chính - Một số DVNH cơ bản: a, Dịch vụ thanh toán 1. Dịch vụ thanh toán là việc ngân hàng cung ứng phương tiện thanh toán và thực hiện các giao dịch thanh toán cho khách hàng 2. Ngân hàng được hưởng các khoản phí từ việc cung ứng dịch vụ thanh toán. 3. Khách hàng là các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu thanh toán qua ngân hàng. 4. Lợi ích? DV thanh toán quốc tế :
- 1. Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa ngân hàng của các nước liên quan. 2. Lợi ích? 3. Các loại dịch vụ thanh toán qua NH ✔ Nhờ thu (khái niệm, quy trình) ✔ Thanh toán bằng thư tín dụng L/C (khái niệm, quy trình) ✔ Chuyển tiền (khái niệm, quy trình) b, Dịch vụ Ngân quỹ • Dịch vụ ngân quỹ thường được cung cấp bởi các ngân hàng thông qua việc thu, chi tiền cho chủ tài khoản, cũng như vận chuyển, kiểm đếm hay phân loại và xử lý tiền lưu thông... • Các loại hình dịch vụ ngân quỹ chính: 1. Đổi tiền: Đổi VND, đổi ngoại tệ, kiểm định ngoại tệ 2. Kiểm đếm tiền mặt 3. Giấy phép mang ngoại tệ • Lưu giữ quản lý tài sản: Giữ hộ tiền, giấy tờ có giá, giấy tờ sở hữu bất động sản, động sản và các giấy tờ khác; cho thuê két. • Dịch vụ khác như thu/trả tiền mặt, dịch vụ khác theo yêu cầu của khách hàng. c, E- banking • Là dịch vụ ngân hàng điện tử, bao gồm các dịch vụ ngân hàng cung cấp cho khách hàng thông qua phương tiện điện tử. • E-banking còn được hiểu là remote banking (Casu & Molyneux). Bởi vì các e-banking cho phép khách hàng được phục vụ từ xa mà không cần tới các địa điểm như chi nhánh, hay điểm giao dịch của ngân hàng. d, Bảo hiểm - Bảo hiểm ngân hàng là dịch vụ cung ứng các hợp đồng bảo hiểm thông qua ngân hàng - Đặc điểm: +Ngân hàng bán các sản phẩm bảo hiểm và được hưởng phí + Sản phẩm bảo hiểm được phát triển và quản lý bởi công ty bảo hiểm
- -Công ty bảo hiểm giảm bớt chi phí bán hàng, do không cần thuê thêm tư vấn viên, nhà môi giới hoặc đội ngũ nhân viên bán bảo hiểm. e, Quản lí tài sản • Ngân hàng cung ứng dịch vụ này nghiên mức độ chấp nhận rủi ro của khách hàng từ đó đưa ra chiến lược đầu tư phù hợp. • Nhà cung ứng dịch vụ quản lý tài sản thực chất là những người tư vấn hoặc thay mặt khách hàng quản lý tài sản của họ f, Đại lý • Dịch vụ ngân hàng đại lý là dịch vụ ngân hàng cung ứng cho các ngân hàng khác - thường là ở một quốc gia khác. • Ngân hàng đại lý cung ứng hàng loạt các dịch vụ như chuyển tiền, nhận tiền gửi, thanh toán, ... theo ủy thác của ngân hàng đối tác. • Dịch vụ ngân hàng đại lý thường được cung cấp bởi các ngân hàng quốc tế cho các ngân hàng nước ngoài. g, Tư vấn tài chính • Với kiến thức tài chính và kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính, NH cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính cho cả doanh nghiệp và cá nhân, giúp cho KH đạt được các mục tiêu tài chính và thực hiện các thương vụ một cách hiệu quả, an toàn, hiệu quả và ít rủi ro • Dịch vụ tư vấn tài chính cá nhân • Dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp: 1. Tư vấn mua bán, sáp nhập (M&A) 2. Tư vấn phát hành các loại chứng khoán cho doanh nghiệp CHƯƠNG V: CÁC VẤN ĐỀ QUẢN LÝ VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NHTM ● Các rủi ro trong hoạt động NHTM ● Quản lý đối với hoạt động NHTM ● Các xu hướng phát triển của hoạt động NHTM I. CÁC RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NHTM ⮚ Khái niệm ⮚ Các rủi ro
- ✔ Rủi ro tín dụng ✔ Rủi ro lãi suất ✔ Rủi ro tỷ giá ✔ Rủi ro thanh khoản ✔ Rủi ro thị trường ✔ Rủi ro hoạt động - Khái niệm: 1. Rủi ro là khả năng xảy ra nguy cơ/điều phiền toái hay mất mát 2. Rủi ro mang tính “tiêu cực”. Trong tài chính, cần lưu ý sự tương quan giữa rủi ro và lợi nhuận (risk-return trade-off). 3. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM là những tổn thất tiềm tàng có thể ảnh hưởng đến khả năng đạt được các mục tiêu của NHTM. - Các loại rủi ro: Tín dụng Lãi suất Thanh khoản Là khả năng một người vay Là khả năng sự biến động - Là khả năng ngân hàng ngân hàng hoặc một đối tác lãi suất trên thị trường có không đáp ứng nghĩa vụ không thực hiện được các tác động tiêu cực đến thu thanh toán, chi trả đối với nghĩa vụ nợ của mình theo nhập của NH. khách hàng, ảnh hưởng đến các điều khoản đã thỏa danh tiếng và lợi nhuận của thuận. NH. - Nguyên nhân ? - Tài sản thanh khoản là tài sản có thể chuyển đổi sang tiền một cách nhanh chóng không tổn thất vốn hoặc phạt lãi. Tỷ giá Thị trường Hoạt động Là khả năng các biến động Là khả năng gây ra các tổn Rủi ro phát sinh gây ra tổn của tỷ giá ảnh hưởng đến thất/ thua lỗ của danh mục thất cho ngân hàng do giá đầu tư và các công cụ tài quy trình nội bộ, con người trị của các tài sản, nợ và các chính do những thay đổi về và hệ thống không đầy đủ hoạt động ngoại bảng bằng giá thị trường gây ra hoặc sai sót; hoặc từ các sự đồng ngoại tệ của NH. kiện bên ngoài II. QUẢN LÝ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NHTM ⮚ Khái niệm ⮚ Mục tiêu

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập môn kiểm toán
1 p |
1382 |
299
-
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
13 p |
765 |
219
-
Đề cương ôn tập môn quản trị kinh doanh ngân hàng
3 p |
428 |
106
-
đề cương ôn tập tài chính tiền tệ
3 p |
857 |
88
-
Quản trị ngân hàng - Tìm hiểu bảng cân đối kế toán - 1
15 p |
305 |
53
-
Đề cương ôn tập thi tốt nghiệp học phần Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - ĐH Mở tp.HCM
13 p |
389 |
50
-
Đề tài phân tích rủi ro tín dụng trong trung và dài hạn của ngân hàng đầu tư và phát triển - 2
20 p |
174 |
37
-
Đề tài phân tích rủi ro tín dụng trong trung và dài hạn của ngân hàng đầu tư và phát triển - 1
20 p |
171 |
36
-
Đề tài phân tích rủi ro tín dụng trong trung và dài hạn của ngân hàng đầu tư và phát triển - 4
20 p |
165 |
34
-
Tập bài giảng môn Tiền tệ - Ngân hàng - Tìm hiểu các chức năng tiền tệ - 6
16 p |
113 |
28
-
Quản trị ngân hàng - Tìm hiểu bảng cân đối kế toán - 7
13 p |
94 |
22
-
Quản trị ngân hàng - Tìm hiểu bảng cân đối kế toán - 4
15 p |
108 |
16
-
Quản trị ngân hàng - Tìm hiểu bảng cân đối kế toán - 5
15 p |
102 |
13
-
Đề cương ôn tập Ngân hàng
12 p |
82 |
12
-
Đề cương ôn tập tốt nghiệp môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
2 p |
74 |
6
-
Nội dung ôn tập học kì 1 môn Nghiệp vụ ngân hàng 2 - Đại học Công nghệ TP.HCM
33 p |
25 |
6
-
Ôn tập Ngân hàng thương mại
30 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
