intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập về Kinh tế chính trị

Chia sẻ: M K | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:20

187
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Haǹ g hóa là sự thống nhất của hai thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị. Hai thuôc̣ tiń h của hàng hóa là sự thống nhất của các mặt đối lập. Sự đối lâp̣ thể hiện ở chỗ: người sx chỉ quan tâm tới giá trị còn người mua lại chỉ chú ý tới giá trị sử dụng hh, nhưng muôń co ́ gia ́ trị sử dụng thì người mua phải trả giá giá trị cho người bán. Vậy giá trị được thực hiện trước, sau đó mới tới giá trị sử dụng....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập về Kinh tế chính trị

  1. KINH TẾ CHINH TRỊ ́ soiNGAN-Mk. Câu 1: Hai thuôc tinh cua hang hoa là gi? Môi quan hê? ̣́ ̉ ̀ ́ ̀ ́ ̣ Hang hoa là sp cua lao đông nó có thể thoa man những nhu câu nhât đinh nao đó cua ̀ ́ ̉ ̣ ̉ ̃ ̀ ̣́ ̀ ̉ con người thông qua trao đôi mua ban. ̉ ́ ̣́ ̉ ̀ ́ Hai thuôc tinh cua hang hoa: Giá trị sử dung ̣ Giá trị hang hoa ̀ ́ Giá trị sử dung ̣ Giá trị hang hoa ̀ ́ ́ ̣ Là công dung cua hang hoa,̣ ̀ ́ Là lao đông xẫ hôi cua người san xuât ̣ ̣ ̉ ̉ ́ Khai niêm có thể thoa man nhu câu ̉ ̃ ̀ ́ ̀ ́ kêt tinh trong hang hoa. nao đó cua con người, trực ̀ ̉ ́ ́ ́ tiêp hay gian tiêp. Đăc trưng ̣ Hh có thể có môt hay nhiêu ̣ ̀ Giá trị là thuôc tinh xã hôi cua hang ̣́ ̣ ̉ ̀ giá trị sử dung hay công ̣ ́ hoa. ̣ ́ dung khac nhau. Là môt pham trù vinh viên ̣ ̣ ̃ ̃ Là pham trù lich sử. ̣ ̣ Giá trị hh chỉ thể hiên khi ̣ Giá trị hh biêu hiên quan hệ san xuât ̉ ̣ ̉ ́ con người sử dung hay tiêu ̣ xã hôi, tức là quan hệ kinh tế giữa ̣ ̀ những người san xuât ̉ ́ dung. ̀ ̀ ́ Giá trị trao đôi chỉ là hinh thức biêu ̉ ̀ ̉ Hh ngay cang phong phu, đa dang thì giá trị sử dung ̣ ̣ hiên cua giá tri. ̣ ̉ ̣ ̀ ̀ ngay cang cao. ́ ̣ Môi quan hê: Hang hoa là sự thông nhât cua hai thuôc tinh giá trị sử dung và giá tri. ̀ ́ ́ ́ ̉ ̣́ ̣ ̣ Hai thuôc tinh cua hang hoa là sự thông nhât cua cac măt đôi lâp. Sự đôi lâp thể hiên ̣́ ̉ ̀ ́ ́ ́ ̉ ́ ̣ ̣́ ̣́ ̣ ở chô: người sx chỉ quan tâm tới giá trị con người mua lai chỉ chú ý tới giá trị sử dung hh, ̃ ̀ ̣ ̣ nhưng muôn có giá trị sử dung thì người mua phai trả giá giá trị cho người ban. Vây giá trị ́ ̣ ̉ ́ ̣ được thực hiên trước, sau đó mới tới giá trị sử dung. ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ̀ ́ Câu 2: Hai măt cua lao đông san xuât hang hoa? Hang hoa có 2 thuôc tinh, hai thuôc tinh nay do tinh chât 2 măt cua lao đông sx hang ̀ ́ ̣́ ̣́ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̀ hoa quyêt đinh. Đó la: ́ ̣́ ̀ Lao đông cụ thê: ̣ ̉ Là lao đông có ich dưới moi hinh thức cụ thể cua những nghề nghiêp chuyên môn nhât ̣ ́ ̣̀ ̉ ̣ ́ đinh. Môi lao đông cụ thể có muc đich riêng, đôi tượng, phương tiên, phương phap, kêt ̣ ̃ ̣ ̣ ́ ́ ̣ ́ ́ quả riêng. Đăc trưng:̣ Thứ nhât, môi lao đông cụ thể tao ra môt loai giá trị sử dung nhât đinh. ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣́ Thứ hai, cung với sự phat triên cua KH – KT, cac hinh thức lao đông cụ thể ngay cang đa ̀ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ dang, phong phu. Thứ ba, lao đông cụ thể là pham trù vinh viên ( giá trị sử dung là pham trù vinh viên). ̣ ̣ ̃ ̃ ̣ ̣ ̃ ̃ Thứ tư, lao đông cụ thể cua con người chỉ thay đôi hinh thức tôn tai cua cac vât chât, lam ̣ ̉ ̉̀ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̀ cho nó thich hợp với nhu câu sử dung cua con người. ́ ̀ ̣ ̉ Lao đông trừu tượng. ̣
  2. Lao đông cua người san xuât hh, nêu coi đó là sự hao phi oc, sức thân kinh va sức cơ băp ̣ ̉ ̉ ́ ́ ́ ̀ ́ noi chung cua con người, chứ ko kể đên hinh thức cụ thể cua nó như thế nao thì goi là la ́ ̉ ́ ̉ ̀ ̣ đông trừu tượng. ̣ Đăc trưng: ̣ Thứ nhât: lao đông trừu tượng tao ra giá trị hang hoa. ́ ̣ ̣ ̀ ́ Thứ hai: là môt pham trù lich sử ( vì giá trị hang hoa là môt pham trù lich sử), chỉ tôn tai ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ̉ ́ ̀ ́ trong nên san xuât hang hoa. Câu 3: Điêu kiên xuât hiên và tôn tai cua sxhh? ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̉ Đăc trưng và ưu thế cua sx hang hoa so với sx tự cung tự câp? ̣ ̉ ̀ ́ ́ 1. Sản xuất hàng hóa là sản xuất để bán, trao đổi. Sản xuất hàng hóa là một phạm trù lịch sử. Nó chỉ xuất hiện và tồn tại với điều kiện sau đây: - Điều kiện thứ nhất là sự phân công lao động xã hội. Nhưng, chỉ có phân công lao động xã hội thì chưa đủ mà phải có điều kiện thứ hai. - Điều kiện thứ hai là sự tồn tại chế độ tư hữu, hoặc những hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất. Chế độ tư hữu tư nhân về tư liệu sản xuất lam họ đôc lâp với nhau ̀ ̣ ̣ con phân công lao đông xã hôi thì lai lam họ phụ thuôc vao nhau => mâu thuân :giai quyêt ̀ ̣ ̣̀ ̣ ̀ ̃ ̉ ́ thông qua trao đôi mua ban . là điêu kiên đủ. ̉ ́ ̀ ̣ Tóm lại: cùng với sự phân công lao động xã hội, thì chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất là yếu tố cơ bản làm cho nền sản xuất hàng hóa ra đời. 2. Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa - Đặc trưng thứ nhất: thúc đẩy sản xuất phát triển mạnh mẽ. nhằm thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng, và mục đích chạy theo lợi nhuận, vì mà thúc đẩy sản xuất phát triển mạnh mẽ. - Đặc trưng thứ hai: làm cho lực lượng sản xuất xã hội phát triển nhanh chóng .Vì mục đích lợi nhuận đã thôi thúc người sản xuất hàng hóa phải không ngừng cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất để nâng cao năng suất lao động=>LLSX ko ngừng phat triên.́ ̉ - Đặc trưng thứ ba: mối liên hệ phụ thuộc giữa các ngành, các vùng ngày càng chặt chẽ, xóa bỏ tình trạng bảo thủ, trì trệ, thúc đẩy xã hội hóa sản xuất. - Đặc trưng thứ tư: mở rộng, giao lưu kinh tế trong và ngoài nước. làm cho mối quan hệ hàng hóa - tiền tệ được mở rộng, giao lưu kinh tế trong và ngoài nước, tạo điều kiện cho mỗi nước phát huy được lợi thế của mình, đem lại lợi ích chung cho các nước. - Ngoài những ưu thế nêu trên, sản xuất hàng hóa cũng có những mặt trái như: khủng hoảng kinh tế, phân hóa giàu nghèo, phá hủy môi trường, làm nảy sinh những hiên tượng tiêu cực trong sản xuất, kinh doanh...Nhận thức đúng những ưu thế và mặt trái của sản xuất hàng hóa, để hạn chế những tiêu cực và phát huy những ưu thế của nó. Câu 4: 4 hinh thai cua tiên tệ ? ̀ ́ ̉ ̀ Sự phat triên cac hinh thai giá trị tiên stê: ́ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ̣ 1. Hinh thai giá trị giả đơn hay ngâu nhiên: ̀ ́ ̃ Ví dụ 1 m vai = 10kg thoc. ̉ ́ Trong thời kỳ đâu trao đôi hang hoa bât ky, tỷ lệ trao đôi bât ky, miên là 2 chủ thể cua ̀ ̉ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̃ ̉ ̀ ́ ̀ ́ hang hoa đông y. Giá trị cua hang hoa ở phia trai chỉ được biêu hiên và phai nhờ hang hoa đứng canh nó ̉ ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̣ noi hô, nên được goi là hinh thai tương đôi. Vế phai là hinh thai vât ngang gia, vì giá trị sử ́ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ́ ̣ ́ dung cua nó dung để biêu hiên giá trị cua hh khac ( thoc). Hinh thai vât ngang giá là mâm ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ ̉ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ̣ mông phôi thai cua tiên tê. Nhược điêm: trao đôi vât lây vât, tỉ lệ ngâu nhiên, vât ngang giá chưa cố đinh, giá trị cua ̉ ̉ ̣́ ̣ ̃ ̣ ̣ ̉ hang hoa chỉ được biêu hiên ở môt hang hoa => khi trao đôi hang hoa phat triên cao hơn ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ́ ́ ̉ thì giá trị cua môt hang hoa cân được biêu hiên ở nhiêu hang hoa khac nhau => tự chuyên ̉ ̣ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ̉ sang hinh thai giá trị đây đủ hay mở rông. ̀ ́ ̀ ̣ 2. Hinh thai giá trị đây đủ hay mở rông: ̀ ́ ̀ ̣
  3. Khi LLSX phat triên cao hơn, sau phân công lao đông lân thứ nhât, chăn nuôi tach khoi ́ ̉ ̣ ̀ ́ ́ ̉ trông trot, trao đôi trở nên thường xuyên hơn, môt loai hh có thể quan hệ với nhiêu hang ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ ̀ ̀ hoa khac nên xh hinh thai đây đủ hay mở rông. ́ ́ ̀ ́ ̀ ̣ Ví dụ 2 con gà hoăc ̣ ̉ ́ ̣ 1 m vai = 10kg thoc hoăc 0,1 chỉ vang hoăc … ̀ ̣ Nhược điêm: trao đôi vât lây vât, vât ngang giá chưa cố đinh …\ ̉ ̉ ̣́ ̣ ̣ ̣ 3. Hinh thai chung cua giá tri: ̀ ́ ̉ ̣ Với sự phat triên cao hơn cua LLSX và phâ công lao đông xã hôi, hang hoa được sx ngay ́ ̉ ̉ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ cang nhiêu và phong phu, đa dang và nhiêu hơn. Nên nhu câu trao đôi trở nên phức tap ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ̉ ̣ hơn ( vd: người có vai muôn đôi lây thoc, nhưng người có thoc lai muôn thứ không phai là ̉ ́ ̉́ ́ ́ ̣ ́ ̉ vai cua người kia…) vì vây viêc trao đôi trực tiêp không con thuân lợi => đi theo con ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ đường vong, mang hh cua minh đôi lây thứ hh mà nhiêu người ưa chuông rôi đem thứ đó ̀ ̉ ̀ ̉́ ̀ ̣ ̀ đôi lây thứ hang hoa mà minh cân. Khi vât trung gian trao đôi được cố đinh thì hinh thai ̉́ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̉ ̣ ̀ ́ chung cua giá trị xuât hiên. Đên đây moi hang hoa đêu được biêu hiên giá trị trên môt thứ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ hang hoa, đong vai trò là vât ngang gia. ̀ ́ ́ ̣ ́ Ví dụ 2 con gà ̣ ́ ̉ Hoăc 10kg thoc = 1 m vai Hoăc 0,1 chỉ vang ̣ ̀ vv… Nhược điêm: vât ngang giá chung chưa thông nhât, khac nhau ở môi đia phương => găp ̉ ̣ ́ ́ ́ ̣̃ ̣ phai vân đề khi hang hoa được mang từ nơi nay tới nơi khac ̉ ́ ̀ ́ ̀ ́ 4. Hinh thai tiên: ̀ ́ ̀ Khi LLSX và phân công lao đông xã hôi phat triên cao hơn nữa hang hoa không dừng lai ở ̣ ̣ ́ ̉ ̀ ́ ̣ môt vung môt đia phương mà ó vượt ra ngoai biên giới quôc gia. Tinh trang nhiêu vât ̣ ̀ ̣̣ ̀ ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ngang giá chung sẽ gây khó khăn cho viêc trao đôi hang hoa => đoi hoi khach quan phai ̣ ̉ ̀ ́ ̀ ̉ ́ ̉ hinh thang nên môt vât ngang giá chung. Khi vât ngang giá chung được cố đinh ở môt vât ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ và phổ biên thì hinh thanh nên hinh thai tiên tệ cua giá tri. ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ Ví dụ 2 con gà Hoăc 10kg thoc = 0,1 chỉ vang ̣ ́ ̀ Hoăc 0,1 chỉ vang ̣ ̀ vv… Tiên tệ xuât hiên là kêt quả phat triên lâu dai cua quá trinh phat triên và trao đôi hang hoa. ̀ ́ ̣ ́ ́ ̉ ̀ ̉ ̀ ́ ̉ ̉ ̀ ́ Đên đây giá trị cua cac hang hoa đã có môt phương tiên biêu hiên thông nhât. ́ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ̉ ́ ̉ ̀ ̣ Câu 5: ban chât cua tiên tê? Tiên tệ là hang hoa đăc biêt được tach ra từ thế giới hang hoa lam vât ngang giá ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ̣ chung thông nhât cho cac hang hoa khac, nó thể hiên quan hệ xã hôi và biêu hiên ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ quan hệ giữa những người san xuât hang hoa. ̉ ́ ̀ ́ Tiên tệ là môt loai hang hoa đăc biêt vi: ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̣̀ Tiên tệ cung có 2 thuôc tinh ( giá trị và giá trị sử dung). Giá trị cua tiên cung do thời ̀ ̃ ̣́ ̣ ̉ ̀ ̃ gian lao đông xã hôi xã hôi cân thiêt san xuât ra bac hoăc vang quyêt đinh. Giá trị sử ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ̣́ dung cua tiên tệ lam môi giới trong mua ban và lam chức năng tư ban. ̣ ̉ ̀ ̀ ́ ̀ ̉ Là hang hoa tiên tệ cung có người mua người ban, cung có giá cả ( lợi tức). Giá cả ̀ ́ ̀ ̃ ́ ̃ cua tiên tệ cung lên xuông. ̉ ̀ ̃ ́ Đong vai trò lam vât ngang giá chung. ́ ̀ ̣
  4. Câu 6: Cac chức năng cua tiên tệ ? 5 ́ ̉ ̀ Theo C.Mac tiên tệ có năm chức năng sau: ̀ 1. Thước đo giá tri. ̣ Tiên tệ dung để biêu hiên và đo lường giá trị cua cac hang hoa. Muôn đo lường giá trị cua ̀ ̀ ̉ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ́ ̉ cac hang hoa khac ban thân tiên tệ cung phai có giá tri, muôn vây tiên phai là tiên vang ́ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ̃ ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ̉ ̀ ̀ Giá cả hang hoa được biêu hiên băng tiên goi là giá ca. Giá cả hang hoa chiu anh hưởng ̀ ́ ̉ ̣ ̀ ̀ ̣ ̉ ̀ ́ ̣̉ cua cac yêu tô: giá trị hang hoa, giá trị cua tiên, quan hệ cung câu về hang hoa ̉ ́ ́ ́ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ̀ ́ 2. Phương tiên lưu thông ̣ Tiên lam môi giới trong quá trinh trao đôi hang hoa, để t/h chức năng lưu thông can phai ̀ ̀ ̀ ̉ ̀ ́ ̀ ̉ có tiên măt. Và khi đó tiên giây ra đời. Trao đôi hang hoa lây tiên lam môi giới goi là lưu ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ́ thông hang hoa Công thức lưu thông hang hoa: ̀ ́ H–T–H Khi tiên lam môi giới trong trao đôi đã lam cho hanh vi mua và hanh vi ban có thể tach rời ̀ ̀ ̉ ̀ ̀ ̀ ́ ́ nhau về cả không gian và thời gian. Công thức tinh số tiên cân cho lưu thông la: ́ ̀ ̀ T = (Gh . H)/N = G/N ́ Trong đo: T – số lượng tiên tệ cân thiêt cho lưu thông ̀ ̀ ́ H – số lượng hang hoa lưu thông trên thị trường ̀ ́ Gh - giá cả trung binh cua môt hang hoa ̀ ̉ ̣ ̀ ́ G – tông số giá cả cua hang hoa ̉ ̉ ̀ ́ N – số vong lưu thông cua cac đông tiên cung loai ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ 3. Phương tiên cât trữ ̣ ́ Lam phương tiên cât trữ, tức là tiên được rut khoi lưu thông đi vao cât trữ. ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̉ ̀ ́ Lam được chức năng nay vì tiên là biêu hiên cho cua cai xã hôi, cât trữ tiên là cât trữ cua ̀ ̀ ̀ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ ́ ̀ ́ ̉ ̉ cai. Để lam chức năng phương tiên cât trữ, tiên fphair đủ giá trị tức là tiên vang, bac. ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ 4. Phương tiên thanh toan ̣ ́ Là phương tiên thanh toan tiên dung để trả nợ, nôp thuê, trả tiên mua chiu hang. ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ Là phương tiên thanh toan tiên có thể là tiên măt, sec, thẻ tin dung… ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ́ ̣ Công thức số lượng tiên cân thiêt trong lưu thông: ̀ ̀ ́ T = (G – Gc – Tk + Ttt) / N ́ Trong đo: T – số lượng tiên cân cho lưu thông ̀ ̀ G – tông số giá cả cua hang hoa ̉ ̉ ̀ ́ Gc – tông số giá cả cua hang ban chiu ̉ ̉ ̀ ́ ̣ Tk – tông số tiên khâu trừ cho nhau ̉ ̀ ́ Ttt – tông số tiên thanh toan đên kỳ han trả ̉ ̀ ́ ́ ̣ N – số vong lưu thông cua cac đông tiên cung loai ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ 5. Tiên tệ hế giới ̀ Khi quan hê buôn ban giữa cac quôc gia khac nhau xuât hiên, thì tiên tệ cung lam chức ́ ́ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̃ ̀ năng tiên tệ thế giới. Lam chứ năng nay tiên phai là tiên vang hoăc thẻ tin dung được thừa ̀ ̀ ̀ ̀ ̉ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ nhân thanh toan quôc tê. Viêc trao đôi tiên tệ giữa câc quôc gia được t/h theo tỷ gia hôi ̣ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̀ ́ ́ ́ ́ đoai.
  5. Câu 7: Nôi dung, tac đông và vân dung cua quy luât giá tri? ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ 1. Nôi dung yêu câu cua quy luât giá tri: ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ Quy luât giá trị là quy luât kinh té căn ban cua sx và lưu thông hang hoa, ở đâu có sx và ̣ ̣ ̉ ̉ ̀ ́ trao đôi hang hoa thì ở đó có sự tôn tai và phat huy tac dung cua quy luât giá tri. ̉ ̀ ́ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ Yêu câu cua quy luât giá tri:2 ̀ ̉ ̣ ̣ Thứ nhât: theo quy luât nay, sx hh được thực hiên theo hao phí lao đông xã hôi cân thiêt, ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ nghia là cân tiêt kiêm thời gian lao đông. ̃ ̀ ́ ̣ ̣ Thứ hai: trao đôi phai tuân theo nguyên tăc ngang gia. ̉ ̉ ́ ́ Sự tac đông hay biêu hiên sự hoat đông cua quy luât giá trị đk thể hiên thông qua sự vân ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ đông cua giá cả hang hoa. Giá trị là cơ sở cua giá ca, con giá cả là sự biêu hiên băng tiên ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ̉ ̀ ̉ ̣ ̀ ̀ cua giá tri, nên trước hêt giá cả phụ thuôc vao giá tri. ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ Ngoai ra trên thị trường giá cả con phụ thuôc vao cac nhân tố khac như canh tranh, ̀ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̣ 2. Tac đông cua quy luât giá tri:3 ́ ̣ ̉ ̣ ̣ Thứ nhât: điêu tiêt sx và lưu thông hang hoa ́ ̀ ́ ̀ ́ Điêu tiêt sx tức là phân phôi, điêu hoa, phân bổ cac yêu tố sx giữa cac nganh, cac linh vực ̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́̃ cua nên kinh tê. Sự điêu tiêt nay thông qua sự biên đông cua giá cả hh. Nêu cung < câu: ̉ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̉ ́ ̀ giá cả < giá tri, nghia là hang hoa sx có lai => kich thich mở rông và đây manh sx để tăng ̣ ̃ ̀ ́ ̃ ́ ́ ̣ ̉ ̣ cung, giam câu. TH cung > câu thì ngược lai, nêu cung câu tam thời cân băng, ta thường ̉ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ goi là nên kinh tế bao hoa tuy nhiên nên kinh tế luôn luông vân đông. ̣ ̀ ̃ ̀ ̀ ̣ ̣ Như vây nó có tac dung di chuyên SLĐ và TLSX giữa cac ngan khac nhau ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̀ ́ Điêu tiêt lưu thông: thông qua diên biên cua giá cả trên thị trường ( thu hut luông hang từ ́ ̃ ́ ̉ ́ ̀ ̀ nơi giá thâp đên nơi giá cả cao, do đó lam cho hang hoa lưu thông thông suôt). ́ ́ ̀ ́ ́ Như vây sự biên đông cua giá cả ko những chỉ rõ sự biên đông về kinh tế mà con có tac ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ́ đông điêu tiêt nên kinh tế hang hoa. ̣ ̀ ̀ ̀ ́ Thứ hai: kich thich cai tiên kỹ thuât, hợp lý hoa sx, tăng năng suât lao đông, thuc đây lực ́ ́ ̉ ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̉ lượng san xuât xã hôi phat triên. ̉ ́ ̣ ́ ̉ Trong nên sx hh môi người sx là môt chủ thể đôc lâp. Do điêu kiên sx khac nhau nên hao ̀ ̃ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ phí lao đông cá biêt xã hôi (A) khac nhau. Nêu chủ thể nao có A < B, B là thời gian lao ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̀ đông xã hôi cầ thiêt, sẽ thu lai cao, và ngược lai… vây để gianh lợi thế trong canh tranh, ̣ ̣ ́ ̃ ̣ ̣ ̀ ̣ tranh phá san, … họ phai tim cach giam A => cai riên kỹ thuât, cai tiên t/c quan ly, nâng ́ ̉ ̉̀ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ́ cao NSLĐ => kêt quả LLSX xã hôi được thuc đây phat triên manh me. ́ ̣ ́ ̉ ́ ̉ ̣ ̃ Thứ ba: thực hiên sự lựa chon tự nhiên và phân hoa người sx thanh giau – ngheo ̣ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ Quá trinh canh tranh tât yêu sẽ có người yêu thê, họ bị phá san, lam ăn thua lỗ trở thanh ̀ ̣ ́ ́ ́ ́ ̉ ̀ ̀ người ngheo và ngược lai ̀ ̣ 3.Vân dung quy luât giá trị ̣ ̣ Những tac đông cua quy luât giá trị trong nên kinh tế hang hoa có ý nghia lý luân và thực ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ̃ ̣ tiên hêt sức to lớn: ̃ ́ Môt măt, quy luât giá trị chi phôi sự lựa chon tự nhiên, đao thai cac yêu tố kem, ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ́ ́ ́ kich thich cac nhân tố tich cựa phat triên. ́ ́ ́ ́ ́ ̉ Măt khac, phân hoa xã hôi thanh kẻ giau người ngheo, tao ra sự bât binh đăng trong ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ ́̀ ̉ xã hôi. ̣ Biêt được tac đông cua quy luât giá ta vân dung vao Viêt Nam: ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ? Vận dụng quy luật giá trị vào nền kinh tế tị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay  Lý luân chung: ̣ Quy luật giá trị quả là cơ bản của sản xuất hàng hóa vì nó đòi hỏi việc SX và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết. Năm 1986 là năm đánh dấu công cuộc đổi mới khi chúng ta từng bước tiến hành chuyển dần từ nền kinh tế tập trung ,quan liêu ,bao cấp sang thực hiện cơ chế thị trường Đối với nền kinh tế thị trường thì quy luật giá trị là một quy luật rất quan trọng . Theo yêu cầu của quy luật, những người SX và trao đổi hàng hóa phải tuân theo mệnh lệnh của giá cả thị trường. Sự vận động của giá cả thị trường chính là hình thức biểu
  6. hiện của quy luật gtrị. Giá cả lên xuống xoay quanh giá trị hàng hóa là cơ chế tác động của quy luật giá trị. Cơ chế này phát sinh tác dụng trên thị trường thông qua cạnh tranh, cung-cầu, sức mua của đồng tiền. Như vậy việc áp dụng quy luật giá trị vào việc phát triển nền kinh tế quốc gia là điều tôí cần thiết đặc biệt nước ta là một nước đang phát triển , từng bước hộI nhập nền kinh tế quốc tế cần phải vận dụng đúng quy luật giá trị trong phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.  Cac sự kiên quan trong: 5 ́ ̣ ̣ 1)Đai hôi VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 12-1986): đề ra đường lối đổi mới ̣ ̣ toàn diện đất nước nhằm thực hiện có hiệu quả hơn công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội: Đại hội đưa ra những quan niệm mới về con đường, phương pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội; Đặc biệt là quan niệm về công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ quá độ, về cơ cấu kinh tế, thừa nhận sự tồn tại khách quan của sản xuất hàng hóa và thị trường; Phê phán triệt để cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, và khẳng định chuyển hẳn sang hạch toán kinh doanh. Đại hội chủ trương phát triển nền kinh tế nhiều thành phần với những hình thức kinh doanh phù hợp; coi trọng việc kết hợp lợi ích cá nhân, tập thể và xã hội; chăm lo toàn diện và phát huy nhân tố con người, có nhận thức mới về chính sách xã hội. Đại hội VI là một cột mốc đánh dấu bước chuyển quan trọng trong nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Đó là kết quả của cả một quá trình tìm tòi, thử nghiệm, suy tư, đấu tranh tư tưởng rất gian khổ, kết tinh trí tuệ và công sức của toàn Đảng, toàn dân trong nhiều năm 2).Hội nghị Trung ương 6 (tháng 3-1989), khóa VI: phát triển thêm một bước, đưa ra quan điểm phát triển nền kinh tế hàng hóa có kế hoạch gồm nhiều thành phần đi lên chủ nghĩa xã hội. 3).Đến Đại hội VII (tháng 6-1991), Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục nói rõ hơn chủ trương này và khẳng định đây là chủ trương chiến lược, là con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội. 4).Đại hội VIII của Đảng (tháng 6-1996) đưa ra một kết luận mới rất quan trọng: “Sản xuất hàng hóa không đối lập với chủ nghĩa xã hội mà là thành tựu phát triển của nền văn minh nhân loại, tồn tại khách quan cần thiết cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và cả khi chủ nghĩa xã hội đã được xây dựng”. Nhưng lúc đó chưa dùng khái niệm “kinh tế thị trường”. 5).Đến Đại hội IX của Đảng (tháng 4-2001) mới chính thức đưa ra khái niệm “kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa”. Đại hội khẳng định: Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là đường lối chiến lược nhất quán, là mô hình kinh tế tổng quát trong suốt thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Đây là kết quả sau nhiều năm nghiên cứu, tìm tòi, tổng kết thực tiễn; và là bước phát triển mới về tư duy lý luận của Đảng Cộng sản Việt Nam =>thể hiện tư duy, quan niệm của Đảng Cộng sản Việt Nam về sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của LLSX trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.  Kêt qua:3 Hơn 10 năm qua, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được nhiều kết quả và ́ ̉ thành tựu đáng mừng, làm thay đổi khá rõ tình hình đất nước: 1).Kinh tế ra khỏi tình trạng khủng hoảng, hoạt động ngày càng năng động và có hiệu quả. 2).Của cải xã hội ngày càng nhiều, hàng hóa ngày càng phong phú. 3).Đời sống nhân dân từng bước được cải thiện. Đất nước chẳng những giữ vững được ổn định chính trị trước những chấn động lớn trên thế giới mà còn có bước phát triển đi lên. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng bình quân 7% /năm. Nông nghiệp phát triển liên tục, đặc biệt là về sản xuất lương thực, nuôi trồng và khai thác thủy sản. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 13,5%/năm. Hệ thống kết cấu hạ tầng được tăng cường. Các
  7. ngành dịch vụ, xuất khẩu và nhập khẩu phát triển. Quan hệ đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế không ngừng được mở rộng,… Tuy nhiên, cũng có nhiều vấn đề mới đặt ra cần được tiếp tục nghiên cứu và giải quyết  Phương hướng, nhiệm vụ cơ bản phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam như sau: 5 1 – Phải tiếp tục thực hiện một cách nhất quán chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần. Không nên có thái độ định kiến và kỳ thị đối với bất cứ thành phần kinh tế nào. • Kinh tế nhà nước phải phát huy được vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, Doanh nghiệp nhà nước giữ những vị trí then chốt; đi đầu ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ; nêu gương về năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế – xã hội và chấp hành pháp luật. • Nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước theo hướng xóa bao cấp; doanh nghiệp thực sự cạnh tranh bình đẳng trên thị trường: Đẩy mạnh việc củng cố, sắp xếp, điều chỉnh cơ cấu của các doanh nghiệp nhà nước; đồng thời tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách để tạo động lực phát triển dân chủ trong. • Kinh tế tập thể gồm các hình thức hợp tác đa dạng, trong đó hợp tác xã là nòng cốt, giữ vai trò liên kết rộng rãi cac thanh phân lao đông có sự giup đỡ cuẩ nhà ́ ̀ ̀ ̣ ́ nước thông qua cac chinh sach hỗ trợ, đao tao, đâu tư KH – KT,… ́ ́ ́ ̀ ̣ ̀ • Kinh tế cá thể, tiểu chủ cả ở nông thôn và thành thị có vị trí quan trọng lâu dài. Nhà nước tạo điều kiện và giúp đỡ phát triển, bao gồm cả các hình thức tổ chức hợp tác tự nguyện, làm vệ tinh cho các doanh nghiệp hoặc phát triển lớn hơn. • Kinh tế tư bản tư nhân được khuyến khích phát triển rộng rãi . Vf nhà nước phai ̉ tạo môi trường kinh doanh thuận lợi về chính sách, pháp • Tạo điều kiện để kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phát triển thuận lợi. • Phát triển đa dạng kinh tế tư bản nhà nước dưới dạng các hình thức liên doanh, liên kết giữa kinh tế nhà nước với kinh tế tư bản tư nhân trong nước và ngoài nước, mang lại lợi ích thiết thực cho các bên đầu tư kinh tế. 2 – Tiếp tục tạo lập đồng bộ các yếu tố thị trường; đổi mới và nâng cao hiệu lực quản lý kinh tế của Nhà nước. Nhìn chung, kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam mới được bắt đầu, trình độ còn thấp, chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh chưa cao => phải đổi mới mạnh mẽ tư duy hơn nữa, đẩy mạnh việc hình thành các loại thị trường, • Quan tâm các thị trường quan trọngmà con mới như: thị trường lao động ( thị ̀ trường chứng khoán, thị trường bất động sản, thị trường KH – CN) .Chủ động hội nhập thị trường quốc tế. Hạn chế và kiểm soát độc quyền kinh doanh. • Mặt khác, phải đổi mới sâu rộng cơ chế quản lý kinh tế, phát huy những yếu tố tích cực của cơ chế thị trường. Nhà nước tạo môi trường pháp lý thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp cạnh tranh và hợp tác, nhà nước định hướng phát triển kinh tế – xã hội, khai thác hợp lý các nguồn lực của đất nước, bảo đảm cân đối vĩ mô nền kinh tế, điều tiết thu nhập; kiểm tra, thanh tra mọi hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật, chống buôn lậu, làm hàng giả, gian lận thương mại. • Tiếp tục đổi mới các công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế, 3 – Giải quyết tốt các vấn đề xã hội • Thực hiện công bằng xã hội • Trong tình hình cụ thể hiện nay, bằng nhiều giải pháp tạo ra nhiều việc làm mới và cải thiện điều kiện làm việc, bảo đảm an toàn vệ sinh lao động, phòng chống tai nạn và bệnh nghề nghiệp cho người lao động. • Tiếp tục thực hiện chương trình xóa đói, giảm nghèo, chăm sóc những người có công với nước, thương binh, bệnh binh, cha mẹ, vợ con liệt sĩ, gia đình chính sách
  8. • Đồng thời đẩy mạnh cuộc đấu tranh phòng chống tội phạm, tham nhung, gian lân ̃ ̣ thương mai .̣ 4 – Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Đây là vấn đề có tính nguyên tắc và là nhân tố quyết định nhất bảo đảm định hướng XHCN. • Càng đi vào kinh tế thị trường, thực hiện dân chủ hóa xã hội, mở rộng hợp tác quốc tế càng phải tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. ? Đăt ra câu hoi: Hiện nay, có ý kiến cho rằng, đã chuyển sang kinh tế thị trường – ̣ ̉ tức là nền kinh tế vận động theo quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh… thì không cần phải có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Sự lãnh đạo của Đảng nhiều khi cản trở, làm “vướng chân” sự vận hành của kinh tế (?). Ý kiến này không đúng và thậm chí rất sai lầm. Bởi vì • Như trên đã nói, Việt Nam chủ trương phát triển kinh tế thị trường nhưng không phải để cho nó vận động một cách tự phát, mù quáng mà phải có lãnh đạo, hướng dẫn, điều tiết, phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực => Đang đại ̉ diện và bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động. • Đảng =>bảo đảm tính chính trị, tính định hướng XHCN đúng đắn trong sự phát triển kinh tế, làm cho kinh tế chẳng những có tốc độ tăng trưởng và năng suất lao động cao, có lực lượng sản xuất không ngừng lớn mạnh, hạn chế được bất công, bóc lột, chăm lo và bảo vệ lợi ích của đại đa số nhân dân lao động Đương nhiên, để có đủ trình độ, năng lực lãnh đạo, Đảng phải thực sự trong sạch, vững mạnh cả về chính trị, tư tưởng và tổ chức, gắn bó chặt chẽ với nhân dân, được nhân dân tin cậy và ủng hộ. Đặc biệt, trong tình hình hiện nay, đội ngũ cán bộ, đảng viên của Đảng phải có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu lý tưởng, có trí tuệ, có kiến thức, giữ gìn đạo đức cách mạng và lối sống lành mạnh, đấu tranh khắc phục có hiệu quả tệ tham nhũng và các hiện tượng thoái hóa, hư hỏng trong Đảng và trong bộ máy của Nhà Nước Câu 8: Công thức chung cua tư ban? Mâu thuân trong câu th ức chung cua ̉ ̉ ̃ ̉ TB? Công thức chung cua tư ban: ̉ ̉ Tiên ko phai là tư ban, tiên chỉ bên thanh tư ban khi sử dung để boc lôt lao đông ̀ ̉ ̉ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ ́ ̣ ̣ cua người khac. ̉ ́ Có 2 loai là tiên thông thường và tiên là tư ban: tiên được coi là thông thường khi vân ̣ ̀ ̀ ̉ ̀ ̣ đông theo công thức H – T – H, con tiên là tư ban khi vân đông theo công thức T – H – T ̣ ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ So sanh giữa 2 công thức: ́ H–T–H T–H–T Điêm mở đâu, ̉ ̀ Hang hoa, và tiên chỉ ̀ ́ ̀ Tiên , và hang hoa chỉ giữ vao trò ̀ ̀ ́ ̉ ́ ́ giữ vai trò trung gian điêm kêt thuc trung gian Trât tự hanh vi ̣ ̀ ́ ́ Ban => mua Mua => ban ̣ ́ ̣ Là giá trị sử dung, nên ̣ Là giá tri, hơn nữa là giá trị tăng thêm. ̣ Muc đich vân ̣ ́ ̀ ́ ̉ Vì vây nêu tiên thu = tiên ứng ra thì ̣ ́ ̀ ̀ đông cac hang hoa trao đôi phai có giá trị sử dung ̉ ̣ quá trinh lưu thông vô nghia. Nên ̀ ̃ ́ công thức vân đông đây đủ phai là T ̣ ̣ ̀ ̉ khac nhau – H – T’, T’ = T + ∆T. ∆T được goi là ̣ giá trị thăng dư. Như vây số tiên ứng ̣ ̣ ̀ ra ban đâu đã chuyên hoa thanh tư ̀ ̉ ́ ̀ ̉ ban Tư ban là giá trị mang lai giá trị thăng dư ̉ ̣ ̣ Công thức (2) được goi là công thức chung cua tư ban, vì sự vân đông cua moi tư ban đêu ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ̀ theo công thức đo, dù là tư ban thương nghiêp, tb công nghiêp hay tư ban cho vay. ́ ̉ ̣ ̣ ̉ Mâu thuân cua công thức chung cua tư ban: ̃ ̉ ̉ ̉ Trong công thức (2) thì giá trị thăng dư ∆T sinh ra do đâu? ̣
  9. Ta đi xet 2 trường hợp trong lưu thông : ́ Trao đôi ngang gia: chỉ là sự thay đôi cac hinh thai giá tri. Về măt giá trị không có gì thay ̉ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ̣ đôi tuy nhiên về măt giá trị sử dung thì 2 bên đêu có lợi vì đk hh minh cân. ̉ ̣ ̣ ̀ ̀ ̀ Trao đôi không ngang gia: xay ra 3 trường hợp ̉ ́ ̉ Trường hợp thứ nhât: giả đinh moi người đêu ban hh cao hơn giá tri. Do đó người mua ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ phai mua cao hơn giá tri, thế nhưng trong nên kinh tế hang hoa thì ai cung là người mua ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ̃ và đông thời là cả người ban. ̀ ́ Trường hợp thứ hai: moi người đêu mua hang thâp hơn giá tri, để khi ban hh theo giá trị ̣ ̀ ́ ̣ ́ đêu thu được lai. Nhưng cai mà anh ta mua rẻ sẽ bị mât đi khi anh ta là người ban ( cung ̀ ̃ ́ ́ ́ ̃ phai ban rẻ hơn). ̉ ́ Trường hợp thứ ba: giả đinh có kẻ gioi bip bợm, lừa loc, mua đk re, ban đăt. Nêu xet riêng ̣ ̣̉ ̣ ̉ ́ ́ ́ ́ ban thân thì họ được lợi. Nhưng con xet chung xã hôi thì ∆T mà họ thu được lai là ∆T mà ̉ ̀ ́ ̣ ̣ người khac mât đi. Giai câp tư san không thể lam giau trên lưng ban thân minh. ́ ́ ́ ̉ ̀ ̀ ̉ ̀ Vây lưu thông không đẻ ra giá trị thăng dư ̣ Ta xet ngoai lưu thông: ́ ̀ Trường hợp thứ nhât: nêu anh ta vân đứng môt minh với hang hoa cua anh ta thì giá trị ́ ́ ̃ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ cua hh không hề thay đôi. ̉ ̉ Trường hợp thứ hai: nêu người sx muôn sang tao thêm giá trị mới cho hang hoa, thì phai ́ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̉ băng sức lao đông. ̀ ̣ Đên đây C.Mac khăng đinh “vây tư ban không thể xuât hiên từ lưu thông và cung không ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ̃ thể xuât hiên ơ bên ngoai lưu thông. Nó phai xuât hiên trong lưu thông và đông thời không ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̀ phai trong lưu thông.̉ Câu 9: Khai niêm, Tỷ suât, khôi lượng giá trị thăng dư? ́ ̣ ́ ́ Khai niêm: giá trị thăng dư là bộ phân cua giá trị mới dôi ra ngoai giá trị SLĐ do ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ công nhân lam thuê tao ra và bị nhà tư ban chiêm không. ̀ ̣ ̉ ́ Tỷ suât giá trị thăng dư ́ ̣ Là tỷ số tinh theo phân trăm giữa giá trị thăng dư (m) và tư ban khả biên cân để sx ra giá ́ ̀ ̣ ̉ ́ ̀ trị thăng dư đó (v). ̣ Công thức: m’ = m/v . 100% Ý nghia: ̃ Thứ nhât: chỉ ra trong tông số giá trị mới do SLĐ tao ra thì công nhân được hưởng bao ́ ̉ ̣ nhiêu và nhà tư ban chiêm đoat bao nhiêu. ̉ ́ ̣ Thứ hai: cho biêt phân thời gian mà người lao đông lam cho nhà tư ban chiêm bao nhiêu ́ ̀ ̣ ̀ ̉ ́ phân trăm so với thời gian lao đông tât yêu, do đó ta có công thức khac: ̀ ̣ ́ ́ ́ m’ = t’/t . 100% trong đó t’ là thời gian lao đông thăng dư ̣ ̣ t là thời gian lao đông tât yêu. ̣ ́ ́ Thứ ba: tỷ suât giá trị thăng dư noi lên trinh độ boc lôt cua nhà tư ban đôi với công nhân ́ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ́ ̀ lam thuê. Khôi lượng giá trị thăng dư.’ ́ ̣ Là tich số giữa tỷ suât giá trị thăng dư và tông tư ban khả biên được sử dung V. ́ ́ ̣ ̉ ̉ ́ ̣ Công thức: M = m’ . V Ý nghia: phan anh quy mô boc lôt cua CNTB. Vì CNTB cang phat triên thì khôi lượng giá ̃ ́́ ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ́ trị thăng dư cang tăng vì thinh độ boc lôt câng tăng (m’). ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ̀ Câu 10: Phân tich hai phương phap san xuât ra giá trị thăng d ư? ́ ́ ̉ ́ ̣ Đó la: ̀ San xuât giá trị thăng dư tuyêt đô. ̉ ́ ̣ ̣ ́ San xuât giá trị thăng dư tương đôi. ̉ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ́ San xuât GTTT tương đôi ̉ ́ ́ San xuât GTTT tuyêt đôi
  10. ́ + GTTT tuyêt đôi là giá trị thăng dư tao ra do ̣ ́ ̣ ̣ + GTTT tương đôi là giá trị ́ Khai ̣ keo dai thời gian lao đông vượt quá thời gian ́ ̀ ̣ thăng dư tao ra do rut ̣ ̣ ́ niêm lao đông tât yêu, trong khi NSLĐ xã hôi, giá trị ̣ ́ ́ ̣ ngăn thời gian lao đông tât ́ ̣ ́ SLĐ và thời gian lao đông tât yêu không thay ̣ ́ ́ ́ ̀ ́ yêu băng cach nâng cao ̉ NSLĐ xã hôi => tăng thời ̣ đôi. gian lao đông thăng dư ̣ ̣ ngay trong điêu kiên độ dai ̀ ̣ ̀ ngay lao dông vân như cu.̀ ̣ ̃ ̃ ̣ ́ ̉ ̀ ̉ ̉ + Viêc keo dai thời gian lao ̣ ́ ̀ Phân + Trong giai đoan phat triên đâu tiên cua san ́ xuât TBCN thì pp chủ yêu để tăng GTTT là keo đông bị giới han bởi thể ́ ́ ́ ̣ ̣ tich ̀ ̀ ̣ ̉ chât, tinh thân lao đông và ́ ̀ ̣ dai ngay lao đông cua công nhân. + Nhà tư ban muôn keo dai ngay lao đông tới ̉ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̉ cuôc đâu tranh cua công cực đô, nêu có thể thì trong cả 24h, họ bỏ tiên nhân. Măt khac, khi sxtbcn ̣ ́ ̀ ̣ ́ ra mua TLSX thì họ muôn sử dung nó cả ngay phat triên đên thời kỳ đai ́ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̣ để puc vụ cho nhu câu cua minh. Nhưng ̣ ̀ ̉ ̀ công nghiêp, kỹ thuât tiên ̣ ̣ người công nhân ko thể lao đông cả ngay, họ ̣ ̀ ́ tiên => NSLĐ tăng lên=> cân có time để nghỉ ngơi, ăn uông, phuc vụ ̀ ́ ̣ cac nhà tư ban chuyên ́ ̉ ̉ cho hoat đông khac, … dể phuc hôi sức khoe. sang phương thức boc lôt ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ Do vây viêc keo dai time lao đông vâp phai sự dựa trên cơ sở tăng NSLĐ, ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̉ boc lôt giá trị thăng dư ́ ̣ ̣ phan khang cua công nhân. + Giai câp tư san thì muôn keo dai con công ́ ̉ ́ ́ ̀ ̀ tương đôi. ́ nhân thì muôn rut ngăn, đọ dai ngay lao đông ́ ́ ́ ̀ ̀ ̣ + Lam thế nao có thể rut ̀ ̀ ́ co dan va độ dai đó đk xđ băng viêc so sanh ̃ ̀ ̣ ́ ngăn được thời gian lao ́ lực lượng trong cuôc đâu tranh giữa 2 giai câp. đông tât yêu? ̣ ́ ́ ̣ ́ ́ Điêm dừng chings là điêm mà ở đó lợi ich cua ̉ ̉ ́ ̉ Muôn rut ngăn thời gian ́ ́ ́ nhà tư ban và lợi ich cua công nhân đk thực ̉ ́ ̉ ́ ́ ̉ ̉ lao đông tât yêu phai giam hiên theo thoa hiêp tam thời họ có thể châp ̣ ̉ ̣ ̣ ́ giá trị SLĐ =>giam giá trị ̉ nhân được. ̣ những tư liêu sinh hoat ̣ ̣ + Cường độ lao đông. Khi thời gian ngay lao ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ thuôc pham vi tiêu dung đông đã xac đinh thì nhà tư ban lai tim cach ̣ ́ ̣ ̉ ̣̀ ́ ̉ cua công nhân => tăng tăng CĐLĐ => chi phí nhiêu SLĐ trong 1 ̀ ́ ̀ NSLĐ trong cac nganh sx khoang thời gian nhât đinh nên về ban chât nó ra tư liêu sinh hoat thuôc ̉ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ là keo dai thời gian lao đông. ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ̉ pham vi tiêu dung cua Keó dai thời gian lao đông và tăng cường độ ̀ công nhân or tăng NSLĐ lao đông là 2 biên phap để sxx GTTT. ̣ ̣ ́ trong cac nganh sx ra tư ́ ̀ liêu sx để sx ra tư liêu sinh ̣ ̣ ̣ ́ hoat đo. Câu 11: Nguyên nhân, ban chât, đăc điêm cua CNTB ĐQ va ̀ CNTBĐQ NN? ̉ ́ ̣ ̉ ̉ I. Chủ nghĩa tư bản độc quyền: 1. Nguyên nhân hình thành và bản chất của CNTB- ĐQ: a. Nguyên nhân: ( 4 nguyên nhân) - Một là: Sự phát triển của lục lượng sản xuất dưới tác dụng của tiến bộ KHKT, làm xuất hiện những ngành sản xuất mới. - Hai là: Những thanh tựu khoa hoc – kĩ thuât mới xh, môt măt,lam xh nganh sx mới => xí ̀ ̣ ̣ ̣ ̣̀ ̀ nghiêp phai mở rông quy mô, măt khac dân đên tăng NSLĐ, tăng khả năng tich luy tư ban ̣ ̉ ̣ ̣ ́ ̃ ́ ́ ̃ ̉ - Ba là: Khủng hoảng kinh tế làm cho nhiều xí nghiệp nhỏ và vừa bị phả sản. Một số sống sót phải đổi mới kỹ thuật để thoát khỏi khủng hoảng, do đó thúc đẩy quá trình tập trung sản xuất. Tín dụng TBCN mở rộng trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy tập trung sản xuất. - Bốn là: Những xí nghiệp và công ty lớn có tiềm lực kinh tế mạnh mẽ lại tiếp tục cạnh tranh với nhau ngày càng khốc liệt, khó phân thắng bại, vì thế nảy sinh xu hướng thỏa hiệp, từ đó hình thành các tổ chức độc quyền.
  11. b. Bản chất của CNTB -ĐQ: - Xét về bản chất CNTB độc quyền là một nấc thang phát triển mới của CNTB. - CNTB độc quyền là CNTB trong đó ở hầu hết các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế tồn tại các tổ chức tư bản độc quyền và chúng chi phối sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. - CNTBĐQ ra đời từ canh tranh, đôc quyên loai bỏ sự thông trị cua canh tranh nhưng ko ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ thủ tiêu được canh tranh, mà chỉ lam cho canh tranh ngay cang gay găt. ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ => Ban chât: CNTBĐQ cung như CNTB canh tranh vân dựa trên sự chiêm hữu về TLSX ̉ ́ ̃ ̃ ́ nhưng khac giai đoan trước, cac giai đoan đế quôc do tâp thể cac nhà tư ban thông trị – ́ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̉ ́ vơi sự thông trị cua CNTBĐQ lam cho mâu thuân cua XHTB ngay cang rõ (TS – VS). ́ ́ ̉ ̀ ̃ ̉ ̀ ̀ 2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB- ĐQ: ( 5 đặc điểm) a. Sự tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền: - Tích tụ và tập trung sản xuất cao dẫn đến hình thành các tổ chức độc quyền là đặc trưng kinh tế cơ bản của CN đế quốc: + Khái niệm: Tổ chức độc quyền là liên minh những nhà TB lớn để tập trung vào trong tay một phần lớn (thậm chí toàn bộ) sản phẩm của một ngành, cho phép liên minh này phát huy ảnh hưởng quyết định đến quá trình sản xuất và lưu thông của ngành đó. + Khi bắt đầu chuyển sang CNTB- ĐQ thì hình thức thống trị là công ty cổ phần, hình thành theo sự liên kết ngang ( cùng ngành) dưới hình thức: Cácten, Xanhđica, Trớt. + Sau đó là sự liên kết dọc. Sự liên kết này không chỉ các xí nghiệp lớn mà cả các Xanhđica, Trớt, Côngxoocxiom. < Tơ-rơt Cacten < xanhđica < Công-xooc- xiom (sự liên kết ngang (sự liên kết ngang (sự liên kết ngang (sự liên kết dọc) ( cùng ngành)) ( cùng ngành)) ( cùng ngành)) + Cac nhà TB thoa ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ́ + liên minh với nhau + moi viêc mua ban + Nhăm thông nhât thuân về gia, quy ̣ ́ do 1 ban quan trị qđ ̉ cả sx, tiêu thụ và taì về kinh tế – kỹ thuât.̣ mô, thị trường, kỳ đb viêc mua rẻ – ̣ vụ đêu do 1 BQT ̀ Có thể hang trăm xí ̀ ̣ ́ nghiêp liên kêt với ̣ ́ ban đăt – thu Π cao. han thanh toan ́ ́ nhau trên cơ sở hoan toan phụ thuôc ̀ ̀ ̣ về tai chinh ̀ ́ + Cac nhà tư ban ́ ̉ + cac xí nghiêp vân ́ ̣ ̃ + Cac nhà tư ban ́ ̉ + gôm cac nhà TB, ̀ ́ vân đôc lâp với ̃ ̣ ̣ giữ đôc lâp về sx, ̣ ̣ tham gia trở thanh ̀ cac xanhddica và ́ nhưng mât đôc lâp ́ ̣ ̣ những cổ đông thu tơrơt nhau về lưu thông. lợi nhuân theo số ̣ lượng cổ phâǹ + Là liên minh đôc ̣ + t/c ĐQ cao hơn và + t/c ĐQ cao hơn +là hinh thức t/c đq ̀ quyên ko vững chăc ̀ ́ ôn đinh hơn. ̉ ̣ có trinh đọ cao ̀ - Vị trí, vai trò cua cac t/c đôc quyên: Nhờ nắm được địa vị thống trị trong lĩnh vực sản ̉ ́ ̣ ̀ xuất và lưu thông, các tổ chức độc quyền có khả năng định ra giá cả độc quyền. + Giá cả độc quyền là giá cả hàng hóa có sự chệnh lệch rất lớn so với giá cả sản xuất: Nhưng giá cả độc quyền không thủ tiêu được tác động của quy luật giá trị và quy luật giá trị thặng dư, vì xét trên phạm vi toàn xã hội thì: Tổng giá cả vẫn bằng tổng giá trị; tổng số lợi nhuận vẫn bằng tổng số giá trị thặng dư. b. TB tài chính và bọn đầu sỏ tài chính: - Tổ chức độc quyền ngân hàng: Song song với qúa trình tích tụ và tập trung sản xuất, thì trong ngành ngân hàng cũng diễn ra một quá trình tương tự. Hình thành các tổ chức độc quyền ngân hàng. - Sự ra đời của các tổ chức độc quyền ngân hàng đã làm thay đổi vai trò của ngân hàng: Từ chỗ là trung gian trong việc thanh toán và tín dụng => có quyền lực vạn năng chi phối các hoạt động kinh tế xã hội: - Các tổ chức độc quyền ngân hàng cho các tổ chức độc quyền công nghiệp vay và nhận
  12. gửi số tiền lớn của các tổ chức độc quyền công nghiệp tring một thời gian dài, nên lợi ích của chúng quyện chặt vào nhau. Hai bên đều quan tâm đến hoạt động của nhau, tìm cách thâm nhập vào nhau, hình thành nên TB tài chính. - Khái niệm: TB tài chính là sự thâm nhập và dung hợp vàp nhau giữa TB độc quyên trong ngân hàng và TB độc quyền trong công nghiệp. - Bọn đầu sỏ tài chính: Sự phát triển của TB tài chính đã dẫn đến sự hình thành một nhóm nhỏ độc quyền chi phối toàn bộ hệ thống kinh tế, chính trị xã hội của xã hội TB. Đó chính là bọn đầu sỏ tài chính. * Bọn đầu sỏ tài chính thực hiện sự thống trị của mình bằng "chế độ tham dự -> chi phối công ty con ->chi phối công ty cháu… Như vậy chỉ bằng một số TB nhất định một đầu sỏ tài chính có thể chi phối được những lĩnh vực sản xuất c. Xuất khẩu tư bản: -Khai niêm: Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước ́ ̣ ngoài) nhằm mục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản đó. - Xuất khẩu tư bản là tất yếu: + Vì trong các nước tư bản có hiện tượng "thừa tư bản". + Giá trị nguyên liệu và nhân công ở các nước chậm phát triển rẻ, nhưng lại thiếu vốn và kỹ thuật + Thị trường tiêu thụ hàng hóa rộng lớn. - Hình thức xuất khẩu TB: + Xuất khẩu tư bản trực tiếp: Xây dựng các xí nghiệp, trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận,.... + Xuất khẩu tư bản gián tiếp: Cho vay tư bản để thu lợi tức…. - Xuất khẩu TB vừa có tác dụng tích cực vừa có tác dụng tiêu cực, đặc biệt là đối với các nước nhận đầu tư, có thể dẫn tới tình trạng lệ thuộc về kinh tế, dẫn tới lệ thuộc về chính trị. d. Sự phân chia thế giới về mặt kinh tế giữa các liên minh độc quyền quốc tế Việc xuất khẩu TB tăng lên về quy mô và mở rộng phạm vi tất yếu dẫn đến việc phân chia thế giới về mặt kinh tế, nghĩa là phân chia lĩnh vực đầu tư TB, phân chia thị trường thế giới giữa các tổ chức độc quyền quốc tế với nhau... Từ đó hình thành các liên minh độc quyền quốc tế: Cacten, Xanhđica, Trớt quốc tế. Nhưng giữa cac tổ chức này luôn luôn diễn ra sự cạnh tranh lẫn nhau… tất yếu dẫn đến xu hướng thoả hiệp từ đó hình thành các liên minh độc quyền quốc tế. e. Sự phân chia thế giới về mặt lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc - Xâm chiếm thuộc địa, vì trên thị trường thuộc địa dễ dàng loại trừ được các đối thủ cạnh tranh, dễ dàng nắm được độc quyền nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. - Do tác động đó, đặc biệt là do tác động của quy luật phát triển không đều của CNTB đó là những nguyên nhân dẫn đến các cuộc CTTG, cũng như các cuộc xung đột nóng ở nhiều khu vực trên thế giới hiện nay... => Như vậy: chủ nghĩa đế quốc là sự kết hợp giữa yêu cầu vươn ra và thống trị ở nước ngoài của tư bản độc quyền với đường lối xâm lăng của nhà nước. Chủ nghĩa đế quốc là một đặc trưng của chủ nghĩa tư bản độc quyền biểu hiện trong đường lối xâm lược nước ngoài, biến những nước này thành hệ thống thuộc địa của các cường quốc nhằm đáp ứng yêu cầu thu siêu lợi nhuận độc quyền của tư bản độc quyền. II. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước: Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là một nấc thang phát triển của chủ nghĩa tư bản độc quyền. 1. Nguyên nhân ra đời và bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. a. Nguyên nhân: Một là: Sự phát triển của LLSX dẫn đến quy mô của nèen kinh tế ngày càng lớn, tính chất xã hội hoá của nền kinh tế ngày càng cao =>canh tranh =>đòi hỏi phải có sự điều ̣ tiết của xã hội đối với sản xuất và phân phối, một kế hoạch hoá tập trung từ một trung tâm. Nhà nước phải dùng các công cụ khác nhau để can thiệp, điều tiết nền kinh tế. Hai là: xuất hiện một só ngành mà các tổ chức độc quyền tư bản tư nhân không thể hoặc không muốn kinh doanh vì đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm và ít lợi nhuận (như năng lượng,
  13. giao thông vận tải, giáo dục, nghiên cứu khoa học cơ bản...). Nhà nước tư sản trong khi đảm nhiệm kinh doanh những ngành đó, tạo điều kiện cho các tổ chức độc quyền tư nhân kinh doanh các ngành khác có lợi hơn. Ba là: sự thống trị của độc quyền đã làm sâu sắc thêm sự đối kháng giai cấp giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản, nhân dân lao động => Nhà nước giai quyêt:Trợ cấp thất ̉ ́ nghiệp, điều tiết thu nhập quốc dân, phat triển phúc lợi xã hội. Bôn là: xu thế quốc tế hóa => vấp phải những hàng rào quốc gia dân tộc và xung đột lợi ́ ích giữa các đối thủ trên thì trường thế giới=> Đòi hỏi có sự điều tiết các quan hệ chính trị, kinh tế quốc tế của nhà nước tư sản. Ngoài ra, việc thi hành chủ nghĩa thực dân mới, cuộc đấu tranh với CNXH hiện thực và tác động của cách mạng khoa học- công nghệ, đòi hỏi có sự can thiệp trực tiếp của nhà nước vào đời sống kinh tế. b. Bản chất. -CNTB ĐQNN là sự kêt hợp sức manh cua cac t/c đôc quyên tư nhân với sứ manh cua ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ̉ nhà nước TS thanh môt thể chế thông nhât. Trong đo: ̀ ̣ ́ ́ ́ nhà nước TS bị phụ thuôc vao cac tổ chức đôc quyên ̣ ̀ ́ ̣ ̀ can thiêp vao cac hđ kinh tế nhăm bao vệ lợi ich cho cac t/c đôc quyên. ̣ ̀ ́ ̀ ̉ ́ ́ ̣ ̀ Cứu nguy cho CNTB. - Xét về bản chất CNTB độc quyền nhà nước vẫn là chủ nghĩa tư bản, chịu sự chi phối của quy luật giá trị thặng dư, mặc dù đã có nhiều thay đổi so với chủ nghĩa tư bản thời kỳ canh tranh tự do. - CNTB độc quyền nhà nước là nấc thang phát triển mới của chủ nghĩa tư bản độc quyền, nhưng nóc vẫn chưa thoát khỏi chủ nghĩa tư bản độc quyền. - CNTB độc quyền nhà nước chỉ là một nấc thang mới so với chủ nghĩa tư bản độc quyền thời kỳ đầu. => Như vậy CNTB độc quyền nhà nước không phải là một chế độ kinh tế mới so với CNTB, lại càng không phải chế độ tư bản mới so với CNTB độc quyền. CNTB độc quyền nhà nước chỉ là CNTB độc quyền có sự can thiệp, điều tiết của nhà nước về kinh tế, là sự kết hợp sức mạnh của tư bản độc quyền với sức mạnh của nhà nước về kinh tế. 2. Những biểu hiện chủ yếu của CNTB độc quyền nhà nước. a. Sự kết hợp về nhân sự giữa các tổ chức độc quyền và nhà nước tư sản: - Sự kết hợp về nhân sự được thực hiện + Thông qua các đảng phải tư sản. + Thông qua các hội chủ xí nghiệp: * Các đại biểu của các tổ chức độc quyền tham giai vào bộ máy nhà nước * Các quan chức chính phủ được cài vào các ban quản trị của các tổ chức độc quyền. b. Sự hình thành và phát triển của sở hữu nhà nước: - CNTB độc quyền nhà nước thâm nhập vào mọi lĩnh vực của đời sống, nhưng nổi bật nhất là sức mạnh của sđộc quyền và nhà nước kết hợp với nhau trong lĩnh vựs kinh tế; Cơ sở của những biện pháp độc quyền nhà nước trong kinh tế là sự thay đổi các quan hệ sở hữu: * Sở hữu nhà nước tăng lên. * Quan hệ giữa sở hữu nhà nước và sở hữu độc quyền được tăng cường trong quá trình chu chuyển của tổng tư bản xã hội. + Sở hữu nhà nước được hình thành dưới những hình thức: * Xây dựng doanh nghiệp nhà nước bằng vốn của ngân sách. * Quốc hữu hóa các xí nghiệp tư nhân bằng cách mua lại * Nhà nước mua cổ phiếu cảu các doanh nghiệp tư nhân. * Mở rộng doanh nghiệp nhà nước bằng vốn tích lũy của các doanh nghiệp tư nhân . c. Sự điều tiết kinh tế cuả nhà nước tư sản: - Nhà nước tư sản dung hợp cả 3 cơ chế: Thị trường, độc quyền tư nhân và điều tiết của nhà nước nhằm phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của từng cơ chế. Xét đến cùng và về bản chất, hệ thống điều tiết đó phục vụ cho CNTB độc quyền.
  14. Câu 12: Phân tich vai tro, han chế và xu hướng vân đông cua CNTB ? ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ 1.Vai trò của chủ nghĩa tư bản đối với sự phát triển của nền sản xuất xã hội. (5) Trong suốt quá trình phát triển, nếu chưa xét đến hậu quả nghiêm trọng đã gây ra đối với loài người thì chủ nghĩa tư bản cũng có những đóng góp tích cực đối với sản xuất, đó là: - Thứ nhât: Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản đã giải phóng loài người khỏi “đêm trường ́ trung cô” của xã hội phong kiến, đoạn tuyệt với nền kinh tế tự nhiên, tự túc, tự cấp ̉ chuyển sang phát triển kinh tế hàng hóa tư bản chủ nghĩa, chuyển sản xuất nhỏ thành sản xuất lớn, hiện đại. -Thứ hai: Phát triển lực lượng sản xuất: Quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản đã làm cho lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ với trình độ KT – CN ngày càng cao. Măt ̣ khac, cùng với sự phát triển của KT – CN là quá trình giải phóng sức lao động, nâng cao ́ hiệu quả, khám phá và chinh phục thiên nhiên của con người. - Thứ ba: Thực hiện xã hội hóa sản xuất: Chủ nghĩa tư bản đã thúc đẩy nền SXHH phát triển mạnh , quá trình xã hội hóa sản xuất cả chiều rộng và chiều sâu: sự phát triển của phân công lao động xã hội, sản xuất tập trung với qui mô hợp lý, chuyên môn hóa sản xuất và hợp tác lao động sâu sắc, mối quan hệ kinh tế giữa các đơn vị , các ngành, các lĩnh vực ngày càng chặt chẽ...làm cho các quá trình sản xuất phân tán được liên kết lại và phụ thuộc lẫn nhau thành một hệ thống, thành một quá trình sản xuất xã hội. - Thứ tư: Chủ nghĩa tư bản lần đầu tiên biết tổ chức lao động theo kiểu công xưởng => xây dựng được tác phong công nghiệp cho người lao động, làm thay đổi nề nếp, thói quen của người lao động sản xuất nhỏ trong xã hội phong kiến. - Thứ năm: Chủ nghĩa tư bản lần đầu tiên trong lịch sử đã thiết lập nên nền dân chủ tư sản, tuy chưa phải là hoàn hảo song so với thể chế chính trị trong các xã hội phong kiến, nô lệ...vẫn tiến bộ hơn rất nhiều bởi vì nó được xây dựng trên cơ sở thừa nhận quyền tự do thân thể của cá nhân. => Tóm lại, CNTB ngày nay - với những thành tựu và đóng góp của nó đối với sự phát triển của nền sản xuất xã hội, là sự chuẩn bị tốt nhất những điều kiện, tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới. Nhưng bước chuyển từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội vẫn phải thông qua các cuộc cách mạng xã hội. Dĩ nhiên, cuộc cách mạng xã hội sẽ diễn ra bằng phương pháp nào - hòa bình hay bạo lực, điều đó hoàn toàn tùy thuộc vào những hoàn cảnh lịch sử - cụ thể của từng nước và bối cảnh quốc tế chung từng thời điểm, vào sự lựa chọn của các lực lượng cách mạng. 2 . Hạn chế cua CNTB (5) ̉ - Trước hết, về lịch sử ra đời của chủ nghĩa tư bản, Thực chất, đó là quá trình tích lũy tiền tệ nhờ vào những biện pháp ăn cướp, tước đoạt đối với những người sản xuất hàng hóa nhỏ và nông dân tự do; nhờ vào hoạt động buôn bán, trao đổi không ngang giá qua đó mà thực hiện bóc lột, nô dịch đối với những nước lạc hậu. - Cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của CNTB là quan hệ bóc lột của các nhà tư bản đối với công nhân làm thuê. Theo Mác và Lênin thì chừng nào CNTB còn tồn tại thì chừng đó quan hệ bóc lột còn tồn tại và sự bất bình đẳng, phân hóa xã hội vẫn là điều không tránh khỏi. - Các cuộc CTTG với mục đích tranh giành thị trường, thuộc địa và khu vực ảnh hưởng đã để lại cho loài người những hậu quả nặng nề - Ngày nay, lại cũng chính chủ nghĩa tư bản là thủ phạm châm ngòi nổ cho những xung đột vũ trang giữa các quốc gia, Vì vậy, chi phí cho quân sự của chủ nghĩa tư bản hiện nay rất lớn, tính ra cứ 2 phút đồng hồ lại có hai triệu đôla bị vứt đi vì chi phí cho quân sự. -CNTB sẽ phải chịu trách nhiệm chính trong việc tạo ra hố ngăn cách giữa các nước giàu và các nước nghèo trên thế giới Trong những năm 80 của thế kỷ 20, thế giới thứ ba trì trệ, suy thoái. Điều này cũng đã được ngân hàng thế giới khẳng định: ở Châu Phi, Mỹ La tinh,...hàng trăm triệu người đã nhận thấy, đi cùng với tăng trưởng là sự suy tàn về kinh tế, phát triển nhường chỗ cho suy thoái: ở một vài nước Mỹ La tinh, GDP theo đầu người hiện nay thấp hơn so với 10
  15. năm trước đây. Ở nhiều nước Châu Phi, nó còn thấp hơn cách đây 20 năm. "...một thế giới mà trong đó từ 20 năm nay ở Châu Phi, từ 9 năm nay ở Mỹ La tinh mức sống không ngừng giảm. Trong khi đó mức sống trong các vùng khác tiếp tục tăng lên, đó là điều hoàn toàn không thể chấp nhận được" Các cường quốc tư bản độc quyền hàng mấy thế kỷ nay đã tăng cường vơ vét tài nguyên, bóc lột công nhân các nước nghèo và tìm cách khống chế họ trong vòng phụ thuộc thông qua các con đường xuất khẩu tư bản, viện trợ, cho vay...kết quả là các nước nghèo không những bị cạn kiệt về tài nguyên mà còn mắc nợ không trả được, điển hình là các quốc gia ở Châu Phi, Châu Mỹ La tinh. Ở Braxin người ta tính ra riêng số lãi mà Braxin phải trả trong năm 1988 bằng 288 triệu xuất lương tối thiểu hay bằng xây nhà cho 30 triệu người, trong khi đó ước tính khoảng 2/3 dân Braxin thiếu ăn 3. Xu hướng vận động của chủ nghĩa tư bản. Những thành tựu và hạn chế bắt nguồn từ mâu thuẫn cơ bản của CNTB: tính chất và trình độ xã hội hóa cao của lực lượng sản xuất >< quan hệ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về TLSX. Chủ nghĩa tư bản càng phát triển, tính chất và trình độ xã hội hóa của lực lượng sản xuất ngày càng cao thì quan hệ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất ngày càng trở nên chật hẹp so với nội dung vật chất ngày càng lớn lên của nó. Mặc dù chủ nghĩa tư bản ngày nay đã có điều chỉnh nhất định trong quan hệ sở hữu, quản lý và phân phối, và ở một chừng mực nhất định, sự điều chỉnh đó cũng đã phần nào làm giảm bớt tính gay gắt của mâu thuẫn này. Song tất cả những điều chỉnh ấy vẫn không vượt qua khỏi khuôn khổ của sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa. Vì vậy, mâu thuẫn vẫn không bị thủ tiêu. Theo sự phân tích của Mác và Lênin, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa sẽ bị thủ tiêu và một phương thúc sản xuất mới - phương thúc sản xuất cộng sản chủ nghĩa sẽ ra đời và phủ định phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. Tuy nhiên, phải nhận thức rằng, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa không tự tiêu vong và phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa cũng không tự phát hình thành mà phải được thực hiện thông qua cuộc cách mạng xã hội, trong đó, giai cấp có sứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc cách mạng xã hội này chính là giai cấp công nhân Câu 13: Khai niêm nên văn hoa XHCN. Nêu đăc trưng, tinh tât yêu, nôi dung ́ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ́ ́ ̣ và phương thức xây dựng nên văn hoa XHCN? ̀ ́ Vân đề xây dựng nên văn hoa tiên tiên, đâm đà ban săc dân tôc ở Viêt ́ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ nam ? A. Nên văn hoa XHCN. ̀ ́ 1. ́ ̣ ̀ ́ Khai niêm nên văn hoa XHCN. - Xet trên phương diện chung nhất, chủ nghĩa Mác-Lênin quan niệm bản chất văn ́ hoá XHCN chính là chủ nghĩa cộng sản => xây dựng nền văn hoá XHCN gắn liền với xây dựng xã hội cộng sản - Còn về phương diện lịch sử, nền văn hoá XHCN ra đời là sự phát triển tự nhiên, hợp quy luật khi phương thức sản xuất TBCN đã lỗi thời và PTSX XHCN đã hình thành. Nên văn hoa XHCN được xây dựng trên hai tiên đê (tiên đề chinh trị và tiên đề kinh tê). ̀ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ Nền văn hoá XHCN là kết quả sự phát triển liên tục của các nền văn hoá, nó thể hiện trình độ phát triển cao của loài người 2. Đặc trưng của nền văn hoá xã hội chủ nghĩa 3 Nền văn hoá xã hội chủ nghĩa có những đặc trưng cơ bản sau 1) Chủ nghĩa Mác Lênin là nền tảng tư tưởng và quyết định phương hướng phát triển nội dung của nền văn hoá xã hội chủ nghĩa. Tư tưởng, ý thức hệ là cốt lõi của mọi nền văn hoá. . Đặc trưng này phản ánh bản chất giai cấp công nhân và tính đảng của nền văn hoá xã hội chủ nghĩa
  16. 2) Nền văn hoá xã hội chủ nghĩa có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc. Giai câp TS đã "tước đoạt" các giá trị văn hoá của quần chúng => Công cuộc cải ́ biến cách mạng toàn diện trên tất cả các lĩnh vực KT, CT, VH =>tao ra tiền đề ̣ vật chất và tinh thần để đông đảo nhân dân tham gia xây dựng nền văn hoá mới và hưởng thụ những giá trị của nền văn hoá đó. 3) Nền văn hoá xã hội chủ nghĩa đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua tổ chức ĐCS và quản lý của Nhà nước XHCN. Nền văn hoá XHCN không hình thành và phát triển một cách tự phát, trái lại, nó phải được hình thành và xây dựng một cách tự giác, có sự quản lý của Nhà nước và sự lãnh đạo của Đảng cộng sản 3. Tinh tât yêu cua viêc xây dựng nên văn hoa XHCN 4 ́ ́ ́ ̉ ̣ ̀ ́ 1) Xuất phát từ tính triệt để, toàn diện của cách mạng xã hội chủ nghĩa đòi hỏi phải thay đổi phương thức sản xuất tinh thần, làm cho phương thức sản xuất tinh thần phù hợp với phương thức sản xuất mới của xã hội xã hội chủ nghĩa nhằm thay đổi bản chất của ý thức xã hội, xây dựng ý thức xã hội mới phù hợp. 2) Xây dựng nền văn hoá xã hội chủ nghĩa là tất yếu trong quá trình cải tạo tâm lý, ý thức và đời sống tinh thần của chế độ cũ để lại nhằm giải phóng nhân dân lao động thoát khỏi ảnh hưởng tư tưởng, ý thức của xã hội cũ lạc hậu.. là một yêu cầu cần thiết trong việc đưa quần chúng nhân dân thực sự trở thành chủ thể sản xuất và tiêu dùng, sáng tạo và hưởng thụ văn hoá tinh thần. 3) Xây dựng nền văn hoá xã hội chủ nghĩa là tất yếu trong quá trình nâng cao trình độ văn hoá cho quần chúng nhân dân lao động, khắc phục tình trạng thiếu hụt văn hóa 4) Xây dựng nền văn hoá xã hội chủ nghĩa là tất yếu xuất phát từ yêu cầu khách quan, văn hoá vừa là mục tiêu, vừa là động lực của quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội. Văn hoá xã hội chủ nghĩa với nền tảng là hệ tư tưởng của giai cấp công nhân trở thành điều kiện tinh thần của quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, là động lực và mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. 4. Nôi dung xây dựng nên văn hoa XHCN ̣ ̀ ́ Những nôi dung cơ ban xây dựng nên văn hoa XHCN. ̣ ̉ ̀ ́ 1) Nâng cao trình độ dân trí, hình thành đội ngũ trí thức của xã hội mới Xây dựng nên văn hoa XHCN trên cai nên cua văn hoa tư san, dựa vao vât liêu ̀ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ cua CNTB đem lai, mà yêu tố quan trong là con người (công nhân và nông dân) ̉ ̣ ́ ̣ 2) Xây dựng con người mới phát triển toàn diện Con người là san phâm nhưng cung là chủ thể cua lich sử. Đó là những con người ̉ ̉ ̃ ̣̉ có sự phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ, đạo đức, sự phong phú về đời sống tinh thần 3) Xây dựng lối sống mới xã hội chủ nghĩa Lối sống là dấu hiệu biểu thị sự khác biệt giữa những cộng đồng người khác nhau; là tổng thể các hình thái hoạt động của con người, phản ánh điều kiện vật chất, tinh thần và xã hội của con người; là sản phẩm tất yếu của một hình thái kinh tế-xã hội và có tác động đến hình thái kinh tế-xã hội đó. 4) Xây dựng gia đình văn hóa xã hội chủ nghĩa Văn hoá gia đình luôn gắn bó, tương tác với văn hoá cộng đồng, dân tộc, giai cấp và tầng lớp xã hội trong mỗi thời kỳ nhất định của một quốc gia dân tộc nhất định. 5. Phương thức xây dựng nên văn hoa XHCN ̀ ́ 1) Giữ vững và tăng cường vai trò chủ đạo của hệ tư tưởng của giai cấp công nhân trong đời sống tinh thần của xã hội.
  17. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, giai cấp công nhân với tư cách là giai cấp cầm quyền, phải bằng mọi biện pháp thông qua các nhà tư tưởng và các thiết chế tư tưởng của mình để tác động, chi phối các quan hệ tư tưởng, quá trình tư tưởng nhằm giữ vững, tăng cường vai trò chủ đạo của hệ tư tưởng của mình trong đời sống tinh thần xã hội. 2) Không ngừng tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản và vai trò quản lý của Nhà nước đối với hoạt động văn hoá. Đây là sự đảm bảo về chính trị, tư tưởng để nền văn hoá xây dựng trên nền tảng của hệ tư tưởng của giai cấp công nhân đi đúng quỹ đạo và mục tiêu xác định. 3) Xây dựng nền văn hoá xã hội chủ nghĩa phải theo phương thức kết hợp việc kế thừa những giá trị trong di sản văn hoá dân tộc với tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hoá của nhân loại. Đó là điều kiện tiên quyết để tạo nên những giá trị văn hoá mới trong nền văn hoá xã hội chủ nghĩa.Sự gắn kết giữa giữ gìn, kế thừa văn hoá dân tộc, tiếp thu giá trị văn hoá nhân loại với quá trình sản sinh giá trị mới, tạo nên sự thống nhất biện chứng của hai mặt giữ gìn và sáng tạo văn hoá. 4) Tổ chức và lôi cuốn quần chúng nhân dân vào các hoạt động và sáng tạo văn hoá. Nhân dân lao động đã trở thành chủ thể sáng tạo và hưởng thụ văn hoá. Tuy nhiên, để phát huy tối đa tính chủ động, sáng tạo của quần chúng, Đảng và Nhà nước xã hội chủ nghĩa cần phải tổ chức nhiều phong trào nhằm lôi cuốn đông đảo nhân dân tham gia vào các hoạt động và sáng tạo văn hoá. B. Xây dựng nên văn hoa tiên tiên đâm đà ban săc dân tôc ở viêt nam. ̀ ́ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̣  Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội phải luôn đi kèm với việc xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc => để chúng ta không tụt hậu so với thế giới, nhưng cần giữ vững bản sắc văn hóa của dân tộc để không bị mất đi những giá trị đích thực của dân tộc ta. Mỗi dân tộc trên thế giới có nền văn hóa của riêng mình. Khi tất cả đã mất, văn hóa là cái sẽ còn lại, và nó là cái để phân biệt dân tộc này với dân tộc kia. Nói như vậy không có nghĩa là chúng ta cứng nhắc giữ riêng văn hóa của mình mà bài trừ hoàn toàn những nét đẹp trong văn hóa của các quốc gia khác. Cần tiếp thu một cách có chọn lọc văn hóa của họ, và biến nó thành văn hóa của riêng mình. vì vây chúng ta cần phải xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. ̣  ́ ̣ Cac giai đoan:  1. Trong suốt chặng đường 81 năm lãnh đạo nhân dân,tiến hành thắng lợi các cuộc kháng chiến chống xâm lược, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa, Đảng ta luôn quan tâm toàn diện, nhận thức sâu sắc về vị trí, vai trò và sức mạnh văn hóa đối với sự phát triển bền vững của Đất nước. 2. Thời kỳ hòa bình, cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội, Đại hội IV của Đảng đã tiếp tục khẳng định: Tiến hành đồng thời ba cuộc cách mạng, trong đó tập trung "Xây dựng nền văn hóa mới, con người mới xã hội chủ nghĩa" với những giá trị đạo đức, niềm tin, lý tưởng, lẽ sống cao đẹp. 3. Trong thời kỳ đổi mới của đất nước, với tư duy đổi mới toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh, Đảng đã chủ trương đổi mới tư duy trên lĩnh vực văn hóa.
  18. 4. Trong quá trình hội nhập và phát triển, bên cạnh những cơ hội thuận lợi, Đảng ta đã ý thức về tính chất nguy hiểm trước vấn nạn của "luồng văn hóa độc hại" xâm nhập vào nước ta từ nhiều con đường khác nhau Tiếp thu và phát triển đường lối văn hóa của Đảng, Dự thảo Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được bổ sung và phát triển trong năm 2011 đã nêu lên định hướng về văn hóa : Những năm qua, lĩnh vực văn hóa đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng: 6  − Tư tưởng, đạo đức và lối sống - lĩnh vực then chốt của văn hóa đã có những chuyển biến tích cực. − Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh ngày càng thấm sâu vào nhận thức và hành động của cán bộ, đảng viên và nhân dân. − Nhiều giá trị mới về văn hóa, chuẩn mực đạo đức được khẳng định và nhân rộng, phát huy tính dân chủ trong xã hội; Thế hệ trẻ hăng hái tiếp thu những kiến thức khoa học công nghệ tiên tiến, thể hiện mạnh mẽ ý chí vươn lên, lập thân, lập nghiệp để phát triển đất nước. − Cuộc vận động Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa", "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", các phong trào thi đua yêu nước ngày càng được mở rộng và từng bước đi vào thực chất trong đời sống xã hội. − Công cuộc bảo tồn và phát huy các di sản văn hoá của dân tộc đã đạt được nhiều tiến bộ. Nhiều di sản văn hoá vật thể và phi vật thể được bảo vệ và phát huy giá trị, các nghệ nhân được tôn vinh, … Cả nước hiện có 127 bảo tàng; có hơn 4 vạn di tích đã được kiểm kê; 11 di sản được UNESCO vinh danh là di sản thế giới (trong đó có 6 di sản văn hoá vật thể và 5 di sản văn hoá phi vật thể). − Lĩnh vực văn hoá các dân tộc thiểu số, văn học nghệ thuật, giao lưu và hợp tác văn hóa quốc tế, xây dựng thể chế văn hóa, các lĩnh vực gắn bó mật thiết với văn hóa như giáo dục, khoa học, công nghệ, thông tin đại chúng... đều đạt được những thành tựu đáng kể.  Tuy nhiên, do những tác động tiêu cực từ mặt trái của cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế, lĩnh vực văn hóa cũng đã bộc lộ những hạn chế nhất định, tác động không nhỏ đến văn hóa truyền thống của dân tộc. Sự phát triển của văn hóa chưa đồng bộ và tương xứng với tăng trưởng kinh tế =>ảnh hưởng đến quá trình phát triển kinh tế và nhiệm vụ xây dựng Đảng: − Tệ nạn xã hội, bạo lực gia đình, bạo lực học đường, coi thường pháp luật… − Những biểu hiện “thương mại hóa", xu hướng vọng ngoại, lai căng, xa rời bản sắc, truyền thống văn hóa dân tộc ở một bộ phận chưa được ngăn chặn một cách hữu hiệu. − Những sáng tạo văn học nghệ thuật mới có giá trị nghệ thuật cao chưa nhiều. Thực trạng đó là những nguy cơ tiềm ẩn làm xói mòn văn hóa - nền tảng tinh thần của xã  hội, làm cản trở bước đường đi tới hạnh phúc và phồn vinh của dân tộc ta =>có những giải pháp khắc phục những yếu kém trong lĩnh vực văn hóa + phát huy những thành tựu cơ bản đã đạt được. Để xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, cân những ̀  ̉ ́ giai phap sau: 7 1) Xây dựng “Con người là trung tâm của chiến lược phát triển". 2) Nâng cao năng lực và sức chiến đấu của Đảng, cần đẩy mạnh hơn nữa phong trào thi đua yêu nước, phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và đặc biệt là tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. 3) Phát triển văn hóa và xây dựng con người có mối quan hệ gắn bó hữu cơ với nhau.
  19. 4) Giữ gìn và phát huy tài sản văn hóa tinh thần của 54 dân tộc anh em. 5) Quan tâm phát triển ngành công nghiệp văn hóa (xuất bản sách báo, sản xuất phim ảnh...) theo định định hướng XHCN. 6) Hoàn thiện thể chế văn hóa, xây dựng các thiết chế văn hóa từ Trung ương đến cơ sở, tăng cường hiệu quả các mối quan hệ phối hợp liên ngành. 7) Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, vai trò quản lý của Nhà nước. Tư tưởng Hồ Chí Minh đã khẳng định: Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bốn lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội gắn bó mật thiết với nhau, cần được coi trọng như nhau, trong đó, văn hóa không đứng ngoài, đứng trên mà phải hiện diện ở mọi lĩnh vực. Câu 14: Cac đăc trưng cua XH – XHCN? 6 ́ ̣ ̉ 1. CSVC – KT cua CNXH (hay xã hội xã hội chủ nghĩa) là nền sản xuất CN hiện ̉ đại. Khi trình độ lực lượng sản xuất đã phát triển cao rất thuận lợi cho việc tiếp tục xây dựng thắng lợi, hoàn thiện chủ nghĩa xã hội, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng từng bước cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại của chủ nghĩa xã hội. 2. XH - XHCN đã xoá bỏ chế độ tư hữu TBCN, thiết lập chế độ công hữu về những tư liệu sản xuất chủ yếu Các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác-Lênin đã chỉ rõ, chủ nghĩa xã hội không xoá bỏ chế độ tư hữu nói chung mà chủ yếu xoá bỏ chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất. Bởi vì chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa đã nô dịch, áp bức bóc lột giá trị thặng dư đối với đại đa số nhân dân lao động. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, kết cấu xã hội còn đan xen nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội và nhiều thàmh phần kinh tế. 3. XH – XHCN tạo ra cách tổ chức lao động và kỷ luật lao động mới. Quá trình xây dựng và bảo vệ chủ nghĩa xã hội là một quá trình hoạt động tự giác của đại đa số nhân dân, vìlợi ích của đa số nhân dân. Chính từ bản chất và mục đích đó mà chủ nghĩa xã hội sẽ là một kiểu tổ chức lao động mới của bản thân nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo, hướng dẫn của đảng cộng sản, đội tiên phong của giai cấp công nhân và nhà nước xã hội chủ nghĩa. Đương nhiên, để mọi người lao động có được tổ chức và kỷ luật lao động mới tự giác như thế, phải trải qua quá trình đấu tranh, từng bước hoàn thiện chủ nghĩa xã hội. 4. XH - XHCN thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động - nguyên tắc phân phối cơ bản nhất. Nguyên tắc phân phối này là phù hợp với tính chất và trình độ phát triển LLSX trong giai đoạn xây dựng CNXH. Đó là một trong những cơ sở của công bằng xã hội ở giai đoạn này. 5. Nhà nước XHCN mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc; thực hiện quyền lực và lợi ích của nhân dân. Khi đề cập đến hệ thống chuyên chính VS, chủ nghĩa Mác-Lênin đã xác định rõ bản chất, chức năng, nhiệm vụ của nhà nước chuyên chính VS. Thực chất nhà nước đó là do đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo, do nhân dân tổ chức ra. Thông qua nhà nước người dân lao động thực hiện quyền lực và lợi ích của mình trên mọi mặt của xã hội. 6. XH – XHCN là chế độ đã giải phóng con người thoát khỏi áp bức bóc lột, t/h công bằng, bình đẳng, tiến bộ XH, tạo những điều kiện cơ bản để con người phát triển toàn diện. Nói bình đẳng trong CNXH, là nói trong điều kiện, giai đoạn xã hội vẫn còn giai cấp, còn nhà nước, trước hết bình đẳng giữa các công dân, giữa các chủ thể sản xuất - kinh doanh (dù họ ở thành phần kinh tế nào...) trước pháp luật chung của nhà nước; bình đẳng nam - nữ, bình đẳng giữa các dân tộc và đoàn kết toàn dân tộc, v.v
  20. ̀ Ngay 30/05/2011 The end !!!!!!!!!!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2