Đề khảo sát chọn HSG môn Lý - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
lượt xem 16
download
Tài liệu đề khảo sát chọn học sinh giỏi môn Lý của phòng GD&ĐT Vĩnh Tường dành cho các bạn học sinh nhằm củng cố kiến thức môn Lý để chuẩn bị tốt kiến thức cho kỳ thi học sinh giỏi với chủ đề: Vận tốc dòng nước, hiệu điện thế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề khảo sát chọn HSG môn Lý - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
- PHÒNG GD- ĐT VĨNH TƯỜNG ĐỀ KHẢO SÁT CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG Năm học 2007 – 2008 . Môn : Vật Lý Thời gian 150 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1:(2 điểm) Hai bến A và B ở cùng một phía bờ sông. Một ca nô xuất phát từ bến A, chuyển động liên tục qua lại giữa A và B với vận tốc so với dòng nước là v1 = 30 km/h. Cùng thời điểm ca nô xuất phát, một xuồng máy bắt đầu chạy từ bến B theo chiều tới bến A với vận tốc so với dòng nước là v2 = 9 km/h. Trong thời gian xuồng máy chạy từ B đến A thì ca nô chạy liên tục không nghỉ được 4 lần khoảng cách từ A đến B và về A cùng lúc với xuồng máy. Hãy tính vận tốc và hướng chảy của dòng nước. Giả thiết chế độ hoạt động của ca nô và xuồng máy là không đổi ; bỏ qua thời gian ca nô đổi hướng khi đến A và B; chuyển động của ca nô và xuồng máy đều là những chuyển động thẳng đều . Câu 2 : (2 điểm) r +U- Cho mạch điện như hình bên . Hiệu điện thế U không r đổi và U = 15 V, các điện trở R = 15 r; điện trở các dây V1 nối nhỏ không đáng kể. Hai vôn kế V1 và V2 giống nhau có điện trở hữu hạn và điện trở mỗi vôn kế là RV ; vôn kế R R V1 chỉ 14 V . Tính số chỉ của vôn kế V2 . Câu 3: (1,5 điểm) R Trong một bình nhiệt lượng kế ban đầu chứa m0 = 100g nước ở nhiệt độ t0 = 200C . Người ta nhỏ đều đặn các giọt nước nóng vào nước đựng trong bình nhiệt lượng kế. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của t0C nhiệt độ nước trong bình nhiệt lượng kế vào số giọt 40 nước nóng nhỏ vào bình được biểu diễn ở đồ thị hình 30 bên . Hãy xác định nhiệt độ của nước nóng và khối 20 lượng của mỗi giọt nước . Giả thiết rằng khối lượng của các giọt nước nóng là như nhau và sự cân bằng 0 200 500 N(giọt) nhiệt được thiết lập ngay sau khi giọt nước nhỏ xuống ; bỏ qua sự mất mát nhiệt do trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh và với nhiệt lượng kế khi nhỏ nước nóng . Câu 4: (1,5 điểm) Từ một hiệu điện thế U1 = 2500V, điện năng được truyền bằng dây dẫn điện đến nơi tiêu thụ. Biết điện trở dây dẫn là R = 10 và công suất của nguồn điện là 100kW. Hãy tính : a. Công suất hao phí trên đường dây tải điện . b. Hiệu điện thế nơi tiêu thụ .
- c. Nếu cần giảm công suất hao phí đi 4 lần thì phải tăng hiệu điện thế của hai cực nguồn điện lên mấy lần? Câu5 : (2,0 điểm) Một vật phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ sao cho điểm B của vật nằm trên trục chính của thấu kính và cách quang tâm của thấu kính một khoảng OB = a. Người ta nhận thấy rằng, nếu dịch chuyển vật đi một khoảng b = 5cm lại gần hoặc ra xa thấu kính thì đều được ảnh của vật có độ cao bằng 3 lần vật, trong đó một ảnh cùng chiều và một ảnh ngược chiều với vật . Dùng cách vẽ đường đi của các tia sáng từ vật đến ảnh của nó qua thấu kính, hãy tính khoảng cách a và tiêu cự của thấu kính . Câu 6: (1,0 điểm) Treo một vật kim loại vào một lực kế . Trong không khí lực kế chỉ P1 ; khi nhúng vật vào nước lực kế chỉ P2. Cho biết khối lượng riêng của không khí là D1, khối lượng riêng của nước là D2. Tính khối lượng và khối lượng riêng của vật kim loại đó . ....................................Hết.................................
- PHÒNG GD- ĐT VĨNH TƯỜNG HƯỠNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG Năm học 2007-2008 . Môn : Vật Lý Thời gian 150 phút (Không kể thời gian phát đề) YÊU CẦU NỘI DUNG BIỂU ĐIỂM Câu 1 2,0 điểm Gọi quãng đường từ A đên B có chiều dài là s (km). Giả sử dòng nước có chiều từ A đến B và vận tốc của dòng nước đối với bờ là v0 . Do vậy vận tốc của canô đối với bờ khi đi từ A về B là v1+v0 và khi canô 0,25 điểm chuyển động từ B về A là v1-v0 ; vận tố của xuồng máy đối vớ bờ là v2-v0 (Điều kiện v0 : v0
- 1 14 142 R RV 42 R 2 56 RRV 14 RV 2 R = + 2 = ; Thay r = ta có : r RV 3R 2 RRV RV 3R 2 RRV 2 15 42 R 2 56 RRV 14 RV 2 15 2 2 = 16 RV - 11RRV – 42R = 0 (*) 0,50 điểm RV 3R 2 RRV 2 R 21 Giải phương trình (*) ta được RV1 = 2R và RV2 = - R ; Ta loại nghiệm RV= - 16 21 21 0,25 điểm R vì RV= - R < 0, do vậy RV = 2R 16 16 UV 2 R UV 2 2 U 2 Ta có = V =2 = V2 = (1) UR R UV 2 U R 3 U AB 3 0,25 điểm R R RV Mặt khác ta lại có U AB = 2 R RV = R RV = 3 U AB 3 U CA R 2 R RV 4 U AB U CA 7 U AB 3 0,25 điểm Suy ra (2) UV 1 7 Từ (1) và (2) ta có UAB = 6V và UV2 = 4 V 0,50 điểm Câu 3: 1,5 điểm Giả sử khối lượng mỗi giọt nước là m, nhiệt độ là tx , nhiệt dung riêng của nước là c. Từ đồ thị ta thấy khi nhỏ được 200 giọt nước thì nhiệt độ trung bình của nước trong bình nhiệt lượng kế là 300C , Khi nhỏ 500 giọt nước thì nhiệt độ trung bình của nhiệt lượng kế là 400C do đó : Khi nhỏ 200 giọt nước nóng với t1 là nhiệt độ cân bằng ta có phương trình cân bằng nhiệt : 0,50 điểm 200mt x m0 t 0 200mc(tx-t1) = m0c(t1- t0) t1= 30 0 C (1) 200m m0 Khi nhỏ 500 giọt nước nóng với t2 là nhiệt độ cân bằng ta có phương trình cân bằng nhiệt : 500mt x m0 t 0 0,50 điểm 500mc(tx-t2) = m0c(t2- t0) t2= 40 0 C (2) 500m m0 Biến đổi từ (1) 200mtx + m0t0 = 30(200m + m0) (1’) từ (2) 500mtx + m0t0 = 40(500m + m0) (2’) Nhân vế (1’) với 5, nhân vế (2’) với 2 ta có : 70m0 3m0 t 0 0,50 ®iÓm 3m0t0 = 70m0 – 10 000m .Do đó m = 0,1g Thay m vµo vµo (1’) 10000 ta tÝnh ®îc tx = 800C C©u 4: 1,5 ®iÓm ta tÝnh ®îc cêng ®é dßng ®iÖn trªn ®êng d©y I = P/U = 40 A Do ®ã c«ng suÊt hao phÝ trªn ®êng d©y lµ P I 2 R =16KW 0,25 ®iÓm Hiệu điện thế bị giảm trên đường dây là : U IR = 400V 0,25 điểm Hiệu điện thế ở nơi tiêu thụ : U’ = U - U = 21000V 0,25 ®iÓm Tríc khi t¨ng hiÖu ®iÖn thÕ ë hai cùc cña m¸y ph¸t, c«ng suÊt dßng ®iÖn lµ :
- P2 P2 P1 R 2 ; Sau khi t¨ng hiÖu ®iÖn thÕ c«ng suÊt dßng ®iÖn lµ : P2 R 2 U1 U2 P1 U 22 0,75 ®iÓm Theo yªu cÇu P1 4P2 4 Do ®ã U2= 2U1= 5000V. VËy gi¶m hao P2 U 12 phÝ ®i 2 lÇn th× ph¶i t¨ng hiÖu ®iÖn thÕ ë hai cùc m¸y ph¸t lªn 2 lÇn Câu 5 2,0 điểm Kí hiệu của vật khi tiến lại gần thấu kính là A1B1 và khi ra xa thấu kính là A2B2 . Vẽ đường đi của các tia sáng để tạo ảnh của vật ứng với các vị trí đặt vật , ta được các ảnh A1' B1' và A2 B2' như hình vẽ ' A1' A2 A1 0,50 điểm I F ' B2 ( phải có cả hình vẽ đúng B1' B2 B1 O và kí hiệu) ' A2 Xét hai tam giác đồng dạng OA1B1 và OA1' B1' ta có : OB1 1 OB1' 0,25 ®iÓm OB1 (1) OB1' 3 3 XÐt hai tam gi¸c ®ång d¹ng OA2B2 vµ OA2' B2' ta cã : OB2' 0,25 ®iÓm OB2 (2) 3 Xét hai tam giác đồng dạng FOI và FA2' B2' ta có : FB2' 3OF Kí hiệu OF = f ta suy ra FB2' 3 f FB1' Vậy OB2' 4 f và OB1' 2 f Thay các giá trị này vào (1) và (2) ta được : 0,50 điểm 2f 4f OB1 và OB2 3 3 Do vậy B1B2 = 2f/3 = 10 cm f = 15 cm 0,25 điểm Vậy tiêu điểm F nằm cách thấu kính 15 cm Điểm B nằm cách đều B1 và B2 một khoảng cách 5 cm. Thay f = 15cm vào biểu
- thức trên ta được OB1 = 10 cm. 0,25 điểm Vậy OB = a = 10 + 5 = 15 cm Suy ra điểm B nằm trùng với tiêu điểm thấu kính . Câu 6 1 điiểm Giả sử thể tích của vật là V; trọng lượng của vậtg là P, lực đẩy Acsimettacs dịng lên vật của không khí và của nước là FA1 và FA2 : -Só chỉ của lực kế khi đặt vật trong không khí là :P1 = P - FA1 = P – 10D1V 0,25 điểm (1) -Só chỉ của lực kế khi nhúng chìm vật trong nước là:P2 = P - FA2 = P – 10D2V (2) P1 P2 Từ (1) và (2) suy ra V = 10D2 D1 0,25 điểm P1 D2 P2 D1 Từ (1) ta tính được P = F1 + 10D1V = , Do đó ta có khối lượng của D2 D1 P P1 D2 P2 D1 0,25 điểm vật là m = 10 10 D2 D1 m P1 D2 P2 D1 0,25 ®iÓm Khối lượng riêng của vật là D = V P1 P2 Chó ý : - Häc sinh lµm theo c¸c c¸ch kh¸c víi c¸h tr×nh bµy trong hìng dÉn chÊm nÕu ®óng vÉn cho ®iÓm tèi ®a tõng phÇn vµ c¶ bµi theo ph©n phèi ®iÓm t¬ng øng tõng phÇn vµ c¶ bµi theo hìng dÉn chÊm . - NÕu häc sinh sai sãt ®¬n vÞ díi 3 lçi th× trõ 0,25 ®iÓm toµn bµi , nÕu sai tõ 4 lçi trë lªn th× trõ toµn bµi 0,50 ®iÓm - NÕu häc sinh sai vÒ hiÖn tîng vËt lý th× cã thÓ trõ mét nöa sè ®iÓm cña toµn bµi .
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi KSCL đội tuyển HSG môn Tin học lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
7 p | 369 | 39
-
Đề khảo sát học sinh giỏi môn Tiếng Anh 6 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 611
2 p | 281 | 33
-
Đề thi KSCL đội tuyển HSG môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
10 p | 249 | 17
-
Đề khảo sát học sinh giỏi môn Tiếng Anh 6 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 601
2 p | 125 | 10
-
Đề khảo sát học sinh giỏi môn Ngữ văn 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tam Dương (Lần 1)
4 p | 88 | 7
-
Đề khảo sát chọn đội tuyển HSG 12 môn Toán năm học 2019-2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa
7 p | 78 | 6
-
Đề thi khảo sát chọn đội tuyển HSG môn Tiếng Nga khối THPT năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương
18 p | 11 | 3
-
Đề thi khảo sát chọn đội tuyển HSG môn Địa lí khối THPT năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương
6 p | 10 | 3
-
Đề thi khảo sát chọn đội tuyển HSG môn Tiếng Pháp khối THPT năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương
16 p | 16 | 3
-
Đề thi khảo sát chọn đội tuyển HSG môn Ngữ văn khối THPT năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương
6 p | 11 | 3
-
Đề thi chọn HSG môn Toán 12 năm 2020-20201 - Sở GD&ĐT Lâm Đồng
1 p | 37 | 3
-
Đề khảo sát chọn đội tuyển HSG môn Toán 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn
7 p | 55 | 3
-
Đề thi khảo sát môn Tiếng Pháp khối THPT năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương
16 p | 15 | 3
-
Đề thi chọn HSG lớp 9 cấp tỉnh môn Toán năm 2016 - 2017 - Sở GD&ĐT Hưng Yên
6 p | 100 | 3
-
Đề khảo sát học sinh giỏi môn Tiếng Anh 6 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 610
2 p | 57 | 3
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 9 THCS môn Toán năm 2015 - 2016 - Sở GD&ĐT Phú Yên
5 p | 61 | 1
-
Đề thi chọn HSG lớp 9 môn Toán năm 2015 - 2016
6 p | 49 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn