intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề khảo sát chuyên đề lần 1 năm 2018 môn Địa lí lớp 12 - THPT Tam Dương - Mã đề 209

Chia sẻ: Thị Trang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

36
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Đề khảo sát chuyên đề lần 1 năm 2018 môn Địa lí lớp 12 - THPT Tam Dương - Mã đề 209 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề khảo sát chuyên đề lần 1 năm 2018 môn Địa lí lớp 12 - THPT Tam Dương - Mã đề 209

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 NĂM 2017­2018  TRƯỜNG THPT TAM DƯƠNG MÔN: ĐỊA LÍ 12 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thời gian làm bài:50 phút;  (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 209 (Thi sinh đ ́ ược sử dụng Át lát Địa Lí Việt Nam) Họ, tên thí sinh:..................................................................... L ớp: ....................................... Câu 1: Dựa vào bảng số liệu sau: TỔNG NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA NHÓM NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN (Đơn vị: Tỉ USD) Năm 1990 1998 2000 2004 Tổng nợ 1310 2465 2498 2774 (SGK Địa lí 11, trang 9 – BCB – NXB Giáo dục) Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Tổng nợ của nhóm nước đang phát triển tăng 2.1 lần giai đoạn 1990­2004. B. Tổng nợ của nhóm nước đang phát triển tăng 1500 tỉ USD giai đoạn 1990­2004. C. Tổng nợ của nhóm nước đang phát triển giảm 1464 tỉ USD giai đoạn 1990­2004. D. Tổng nợ của nhóm nước đang phát triển tăng 2.5 lần giai đoạn 1990­2004 Câu 2: Vấn đề quan trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp và phát triển kinh tế biển của nước ta   là A. có chiến lược khai thác thủy hải sản ngoài khơi, tăng cường đội tàu hiện đại. B. sử dụng phương tiện hiện đại trong khai thác thủy sản. C. tăng cường việc nuôi trồng thủy sản, giảm việc đánh bắt hủy diệt. D. sử dụng hợp lí nguồn lợi biển, phòng chống ô nhiễm, thiên tai. Câu 3: Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là A.  thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt. B.  mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông. C.  chia cắt đồng bằng thành các châu thổ nhỏ. D.  ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa tây nam gây khô nóng. Câu 4: Các nước đang phát triển hiện nay chiếm khoảng A. 80% dân số và 90% số dân tăng hàng năm của thế giới B. 75% dân số và 85% số dân tăng hàng năm của thế giới C. 70% dân số và 80% số dân tăng hàng năm của thế giới D. 80% dân số và 95% số dân tăng hàng năm của thế giới Câu 5: Những thiên tai thường xảy ra ở vùng đồng bằng là A.  lũ nguồn, lũ quét. B.  bão, lũ lụt, hạn hán. C.  sương muối, rét đậm, rét hại. D.  xói mòn, trượt lở đất. Câu 6: Gió thịnh hành trong mùa đông từ vĩ tuyến 160B trở vào là A. gió mùa Đông Bắc thổi từ cao áp cận cực. B. gió Tây Nam thổi từ cao áp ở Ấn Độ Dương. C. gió Tín Phong nửa cầu Bắc thổi theo hướng đông bắc. D. gió Tây Nam thổi từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam. Câu 7: Theo hướng từ biển vào, đồng bằng ven biển miền Trung thường được phân chia thành 3 dải                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 209
  2. A. vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng; vùng thấp trũng; cồn cát, đầm phá. B. cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. C. vùng thấp trũng; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng; cồn cát, đầm phá. D. cồn cát, đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng; vùng thấp trũng. Câu 8: Đặc điểm nào sau đây  không  đúng     với đồng bằng sông Hồng? A. Chịu tác động mạnh của thủy triều. B. Rộng khoảng 15 nghìn km2, cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển. C. Vùng trong đê không được phù sa bồi tụ, gồm các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập  nước. D. Do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ. Câu 9: Dạng địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới  ẩm gió mùa của thiên   nhiên nước ta là A. núi trung bình. B. núi cao. C. đồng bằng. D. đồi núi thấp. Câu 10: Thành tựu to lớn của nước ta trong công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực là A. đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI). B. tỉ lệ tăng trưởng GDP khá cao. C. tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu kinh tế. D. tình trạng khủng hoảng kinh tế ­ xã hội được đẩy lùi. Câu 11: Dựa vào Át lát Việt Nam hãy cho biết các cánh cung ở vùng núi Đông Bắc theo thứ tự từ Tây  sang Đông là A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. B. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. C. Đông Triều, Ngân Sơn, Sông Gâm, Bắc Sơn. D. Sông Gâm, Bắc Sơn, Đông Triều, Ngân Sơn. Câu 12: Nhờ tiếp giáp biển và có các khối khí di chuyển qua biển vào nước ta nên nước ta có A. nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng. B. khí hậu có hai mùa rõ rệt. C. thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống. D. nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật. Câu 13: Các cảng nước sâu: Cái Lân, Vũng Áng, Dung Quất lần lượt thuộc các tỉnh A. Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Pĩà Tĩnh. B. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi. . C. Hà Tĩnh, Quảng Ninh, Quảng Ngãi. D. Quảng Ninh, Quảng Ngãi, Hà Tĩnh. Câu 14: Dựa vào Át lát Việt Nam hãy cho biết cấu trúc địa hình nước ta gồm 2 hướng chính là A. Tây ­ Đông và vòng cung. B. vòng cung và Đông Bắc ­ Tây Nam. C. Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung. D. Bắc – Nam và Tây Bắc – Đông Nam. Câu 15: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở A. trong năm, Mặt Trời qua thiên đỉnh hai lần. B. hàng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt Mặt Trời lớn. C. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm. D. trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời Câu 16: Dựa vào Át lát Việt Nam hãy cho biết đ ặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi  Tây Bắc? A. Có các cao nguyên và sơn nguyên đá vôi xen giữa. B. Địa hình bất đối xứng giữa hai sườn Đông ­ Tây. C. Địa hình cao và đồ sộ nhất nước ta. D. Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam chiếm ưu thế. Câu 17: Trở ngại của Việt Nam khi phát triển nền kinh tế tri thức? A. Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng lớn mạnh B. Đội ngũ công nhân tri thức còn ít cả về số lượng và chất lượng C. Nguồn lao động rẻ, dồi dào, năng động, sáng tạo. D. Tiềm năng về trí tuệ con người Việt Nam rất lớn.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 209
  3. Câu 18: Ở Đồng bằng châu thổ sông Hồng có nhiều chân ruộng cao bạc màu và các ô trũng là do A. có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt. B. thường xuyên bị lũ lụt. C. có địa hình tương đối cao và bị chia cắt. D. có hệ thống đê ngăn lũ hai bên các sông. Câu 19: Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là do A. ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình. B. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc. C. sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển D. vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định. Câu 20: Nội dung nào sau đây không phải là xu thế đổi mới nền kinh tế ­ xã hội ở nước ta? A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế ­ xã hội. B. Phát triển nền kinh tế ­ thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. C. Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo. D. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực nào ở nước ta chịu tác động   của bão với tần suất lớn nhất? A. Ven biển Nam Trung Bộ. B. Ven biển các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An. C. Ven biển Bắc Bộ. D. Ven biển các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình. Câu 22: Dựa vào Át lát Việt Nam hãy cho biết vùng biển nước ta có các đảo đông dân là A. Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc. B. Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Phú Quý, Phú Quốc, Lý Sơn. C. Cồn Cỏ, Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu, Lý Sơn. D. Côn Sơn, Cát Bà, Lý Sơn, Cái Bầu, Phú Quốc. Câu 23: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên A. có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt. B. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. C. khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông và mùa hạ. D. nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương. Câu 24: Thiên tai bất thường, khó phòng tránh, thường xuyên hằng năm đe dọa, gây hậu quả nặng nề  cho vùng đồng bằng ven biển nước ta là A. bão. B. cát bay, cát chảy. C. sạt lở bờ biển. D. hạn hán. Câu 25: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại có đặc trưng là A. công nghệ dựa vào thành tựu khoa học mới nhất. B. chỉ tác động đến lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ. C. xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao. D. công nghệ có hàm lượng tri thức cao. Câu 26: Động đất ở nước ta xảy ra mạnh nhất ở vùng A.  Nam Trung Bộ. B.  Bắc Trung Bộ. C.  Tây Bắc. D.  Đông Bắc. Câu 27: Chế độ lũ sông ngòi ở Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm A. lên chậm, rút chậm. B. lên nhanh, rút nhanh. C. lên nhanh, rút chậm. D. lên chậm, rút nhanh. Câu 28: Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là A. được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. B. có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan. C. được nâng lên yếu trong vận động Tân kiến tạo. D. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và Đồng bằng. Câu 29: Điều gì sau đây thể hiện ở nước ta đồi núi chiếm phần lớn diện tích? A. Núi cao trên 2000m chiếm 1% diện tích.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 209
  4. B. Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. C. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chiếm ¼ diện tích. D. Độ cao dưới 1000m chiếm 85% diện tích. Câu 30: Trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp trên thế giới các công ty xuyên quốc gia chiếm A. hơn 75% B. hơn 48% C. hơn 65% D. hơn 90% Câu 31: Dựa vào Át lát Việt Nam hãy cho biết đặc điểm chung của vùng núi Trường Sơn Bắc là A. có các cánh cung lớn mở rộng ở phía Bắc và phía Đông. B. gồm các dãy núi song song, so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. C. gồm các khối núi và cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan. D. địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam. Câu 32: Nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do A. trình độ công nghệ trong sản xuất lạc hậu B. tăng lượng khí CO2 trong khí quyển C. sử dụng nhiều thuốc trừ sâu trong  nông nghiệp D. khai thác quá mức các loại tài nguyên khoáng sản Câu 33: Dựa vào Át lat địa lý Việt Nam, hãy cho biết vùng có tài nguyên khoáng sản giàu có bậc nhất  nước ta là vùng nào sau đây? A.  Tây Nguyên. B.  Đông Nam Bộ. C.  Bắc Trung Bộ. D.  Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 34: Trong các khái niệm sau, chọn khái niệm chính xác nhất về  nhóm nước Công nghiệp mới   (NICs)? A. Là các nước đang phát triển đã hoàn thành xong quá trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ  phát triển nhất định về công nghiệp. B. Là các nước đang phát triển chưa hoàn thành quá trình công nghiệp hóa nhưng đã đạt được  những thành tựu nhất định về công nghiệp. C. Là các nước phát triển đã hoàn thành xong quá trình công nghiệp hóa và phát triển rất mạnh về  công nghiệp. D. Là các nước phát triển đã hoàn thành xong quá trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ phát  triển nhất định về công nghiệp. Câu 35: Động lực thúc đẩy sự  tăng trưởng và phát triển kinh tế  giữa các nước của các tổ  chức liên   kết kinh tế khu vực là do A. sự tự do hoá thương mại giữa các nước thành viên. B. sự tự do hoá đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực. C. sự hợp tác, cạnh tranh giữa các nước thành viên. D. tạo lập thị trường chung rộng lớn. Câu 36: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta? A. Chỉ hoạt động ở miền Bắc. B. Tthổi liên tục suốt mùa đông. C. Hầu như kết thúc bởi bức chắn dãy Bạch Mã. D. Tạo nên mùa đông có 2 – 3 tháng lạnh ở miền Bắc. Câu 37: Toàn cầu hóa kinh tế hình thành là do nhân tố nào? A. Thương mại quốc tế phát triển mạnh. B. Tác động mạnh mẽ của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. C. Mở rộng phân công lao động quốc tế. D. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. Câu 38: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là A. quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 209
  5. B. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu  tư nước ngoài. C. tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển  với các nước. D. có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực nhạy cảm với những biến động  chính trị thế giới. Câu 39: Dựa vào Át lát Việt Nam hãy cho biết c ác cao nguyên đá vôi của nước ta phân bố chủ yếu ở  vùng A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. Câu 40: Nguyên nhân chủ yếu ô nhiễm nguồn nước ngọt hiện nay là A. chặt phá rừng bừa bãi. B. các sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu. C. dân số tăng nhanh. D. chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt chưa được xử lý đổ ra sông, hồ. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 209
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2