intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề khảo sát chuyên đề lần 1 năm 2018 môn Lịch sử lớp 12 - THPT Tam Dương - Mã đề 207

Chia sẻ: Thị Trang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

98
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề khảo sát chuyên đề lần 1 năm 2018 môn Lịch sử lớp 12 - THPT Tam Dương - Mã đề 207 dành cho các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kỳ kiểm tra, với đề thi này các bạn sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề khảo sát chuyên đề lần 1 năm 2018 môn Lịch sử lớp 12 - THPT Tam Dương - Mã đề 207

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 NĂM 2017­2018  TRƯỜNG THPT TAM  MÔN: LỊCH SỬ 12 DƯƠNG Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Mã đề thi 207 (Thi sinh không đ ́ ược sử dụng tài liệu) Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có xu   hướng liên kết khu vực là do A. sự hình thành các trung tâm kinh tế­ tài chính. B. sự mở rộng và đa dạng của quan hệ quốc tế. C. sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất. D. sự cạnh tranh quyết liệt giữa các cường quốc về kinh tế. Câu 2: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ phong trào cacgs mạng 1930­1931 là A. do Đảng cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo. B. do sự cổ vũ mạnh mẽ của phong trào cách mạng thế giới. C. do mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt. D. do chính sách khủng bố trắng của thực dân Pháp. Câu 3: "Để  lại những hậu quả  nghiêm trọng cho cuộc đấu tranh của các dân tộc vì hòa bình,  ổn định, độc lập, chủ quyền và tiến bộ xã hội" là tác động của A. cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô (1947­1989). B. trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai. C. sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989­1991). D. các cuộc chiến tranh cục bộ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 4: Sự kiện nào thể hiện “tư tưởng của cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào   giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam” A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. B. Sự ra đời của Công hội bí mật (1920). C. Cuộc bãi công của công nhân xưởng Ba Son ở cảng Sài Gòn (8­1925). D. Sự ra đời của Xô Viết Nghệ ­ Tĩnh. Câu 5: Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc  ở  Liên Xô (1923­1924) có ý nghĩa  như thế nào đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Xác định một con đường cứu nước đúng đắn. B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức. C. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị. D. Trực tiếp chuẩn bị về mặt tổ chức. Câu 6: Thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) do Việt Nam Quốc dân Đảng lãnh đạo   đã để lại bài học nào dưới đây cho lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất để tập hợp rộng rãi quần chúng nhân dân. B. Kiên quyết phát động nhân dân đứng lên giành chính quyền khi kẻ thù đàn áp. C. Khởi nghĩa thắng lợi phải có sự chuẩn bị chu đáo và chớp đúng thời cơ. D. Phải tăng cường hơn nữa việc tập hợp binh lính người Việt trong quân đội Pháp. Câu 7:  Hình thức đấu tranh chủ  yếu được nhân dân châu Phi sử  dụng trong cuộc đấu tranh   giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đấu tranh chính trị.                                                Trang 1/6 ­ Mã đề thi 207
  2. B. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang. C. đấu tranh vũ trang. D. đấu tranh chính trị kết hợp với tổng khởi nghĩa. Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của phong trào đấu tranh giành độc lập  ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nhiệm vụ đấu tranh là chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới. B. Hình thức đấu tranh chủ yếu là chính trị. C. Mức độ giành độc lập của các nước là không đồng đều. D. Lãnh đạo là giai cấp tư sản. Câu 9: Hoạt động của các tổ chức cộng sản  ở Việt Nam năm 1929 hướng đến mục đích nào   dưới đây? A. Đưa phong trào công nhân từ tự phát lên tự giác. B. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Thúc đẩy sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Giải phóng dân tộc Việt Nam khỏi ách thống trị của đế quốc tay sai. Câu 10: : Luận cương chính trị  tháng 10 năm 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn  chế về nhiệm vụ cách mạng là do chưa A. xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương. B. thấy được nhiệm vụ hàng đầu của nước thuộc địa là chống đế quốc và phong kiến. C. nêu được mối quan hệ giữa nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến. D. nhận thức được mâu thuẫn cơ bản của xã hội Đông Dương. Câu 11: : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936) đã xác định  phương pháp đấu tranh của cách mạng là kết hợp các hình thức? A. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh ngoại giao B. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh quân sự C. Đấu tranh vũ trang bí mật, bất hợp pháp D. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp Câu 12: Đâu là nguyên nhân quyết định hàng đầu sự  phát triển của nền kinh tế  các nước tư  bản chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Phát huy tối đa vai trò của con người. B. Vai trò quản lí của nhà Nhà nước. C. Áp dụng thành tựu khoa học­kĩ thuật. D. Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển. Câu 13:  Sau chiến tranh thế  giới thứ  hai,   phong trào đấu tranh chống chủ  nghĩa thực dân  ở  châu Phi đặc biệt phát triển từ A. những năm 60 của thế kỉ XX. B. những năm 50 của thế kỉ XX. C. cuối những năm 50 của thế kỉ XX. D. đầu những năm 60 của thế kỉ XX. Câu 14: Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến   tranh thế giới thứ hai? A. Bảo vệ hòa bình và ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. B. Ngăn chặn chính sách gây chiến tranh của chủ nghĩa đế quốc. C. Ủng hộ những lực lượng tiến bộ và cách mạng trên thế giới D. Chống chiến tranh, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 15:  Đâu là tình thế  của Nhật Bản khi Nhật Bản  đảo chính Pháp  ở  Đông Dương vào   9.3.1945? A. Giành được nhiều thắng lợi B. Muốn chuyển bại thành thắng                                                Trang 2/6 ­ Mã đề thi 207
  3. C. Bị thất bại và gặp khó khăn D. Phản công mãnh liệt Câu 16:  :  Hội nghị  nào dưới đây của Đảng ta lần đầu tiên giải quyết vấn đề  dân tộc trong   khuôn khổ từng nước ở Đông Dương? A. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5.1941) B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11.1939) C. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam  (10.1930) D. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (1­1930) Câu 17: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919­1929), thực dân Pháp   coi trọng nhất việc khai thác mỏ A. kẽm. B. than. C. thiếc. D. sắt. Câu 18: : Phong trào cách mạng 1930­1931 để lại cho Đảng ta bài học quý báu về A. phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù, tiến tới đánh bại chúng. B. kết hợp đấu tranh giữa thành thị và nông thôn. C. kết hợp đấu tranh bí mật và công khai. D. xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 19: Trong những năm 1919­1923, tư sản Việt Nam có hoạt động nào dưới đây? A. Đấu tranh chống độc quyền Cảng Sài Gòn. B. Thành lập Đảng Thanh niên. C. Ra tờ báo Hữu thanh. D. Thành lập một số nhà xuất bản tiến bộ. Câu 20: Nguyễn Ái Quốc đã gia nhập tổ chức nào dưới đây trong thời gian hoạt động ở nước   ngoài (1917­1923)? A. Hội Liên hiệp thuộc địa. B. Đảng Xã hội Pháp. C. Đảng Cộng sản Liên Xô. D. Hội Liên hiệp thuộc địa bị áp bức ở Á Đông. Câu 21: Nội dung nào dưới đây thể hiện sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc về hình thức truyền   bá chủ nghĩa Mác­Lênin vào Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Qua các tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác­Lênin. B. Qua các tác phẩm yêu nước mà Người sáng tác. C. Kết hợp các tác phẩm yêu nước với các tác phẩm lí luận của chủ nghĩa Mác­Lênin. D. Qua các sách báo của Pháp và của Liên Xô. Câu 22: Dưới hai tầng áp bức bóc lột của Pháp­Nhật lực lượng xã hội nào dưới đây không bị  ảnh hưởng? A. Tiểu tư sản và tư sản dân tộc. B. địa chủ và phú nông. C. Đại địa chủ và tư sản mại bản. D. Trung tiểu địa chủ và tiểu tư sản. Câu 23: Nội dung nào dưới đây không thể  hiện tính chất triệt để  của phong trào cách mạng  1930­1931? A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng và có tính thống nhất cao trong cả nước. B. Kết hợp lợi ích của cách mạng Việt Nam với lợi ích của cách mạng thế giới. C. Nhằm đúng hai kẻ thù của cách mạng Việt Nam là đế quốc và phong kiến. D. Khẩu hiệu “độc lập dân tộc”, “người cày có ruộng” kết hợp đòi cải thiện đời sống. Câu 24: Lí do quan trọng hàng đầu dẫn đến Hội nghị  lần thứ  8 Ban Chấp hành Trung  ương   Đảng Cộng sản Đông Dương (5­1941) chủ trương thành lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng   minh là                                                Trang 3/6 ­ Mã đề thi 207
  4. A. để phát huy cao độ tinh thần dân tộc để thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc. B. để kết hợp cuộc đấu tranh chống phát xít của nhân dân Việt Nam với phe Đồng minh. C. để khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị về lực lượng cách mạng. D. để khẳng định tính đúng đắn sáng tạo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Câu 25: Hội nghị Ianta (2­1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây? A. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít. B. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. C. Thành lập Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. D. Thảo luận nội dung hòa ước để kí với các nước phát xít bại trận. Câu 26: Các Hội Cứu quốc của mặt trận Việt Minh được bắt đầu xây dựng từ A. trung du miền núi. B. đồng bằng, trung du. C. miền xuôi. D. miền núi. Câu 27: Trong thời kì 1930­1945, hình thức mặt trận thống nhất dân tộc do Đảng ta thành lập   đảm đương chức năng của cả mặt trận và chính quyền là A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh Câu 28: Yêu cầu số một của nông dân Việt Nam trong thời thuộc địa là A. ruộng đất. B. các quyền tự do, dân sinh dân chủ C. Độc lập dân tộc. D. độc lập dân tộc và ruộng đât dân cày. Câu 29: Nội dung nào dưới đây không phải là những biến đổi to lớn của khu vực Đông Bắc Á  sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nhật Bản vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. B. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. C. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước tư bản phát triển. D. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên. Câu 30: Từ  năm 1950 đến năm 1973, nền kinh tế  các nước Tây Âu có đặc điểm chung nào   dưới đây? A. Phục hồi và phát triển trở lại. B. Khủng hoảng suy thoái. C. Phát triển không ổn định. D. Phát triển nhanh chóng. Câu 31: Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện chủ  quan bùng nổ  cuộc Tổng khởi   nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Lực lượng vũ trang cách mạng được chuẩn bị chu đáo qua 15 năm đấu tranh. B. Tầng lớp trung gian đến thời điểm này đang hoang mang dao động. C. Lực lượng cách mạng được Đảng chuẩn bị chu đáo qua 15 năm đấu tranh. D. Đảng đã có sự chuẩn bị đầy đủ về đường lối và phương pháp cách mạng. Câu 32: Nội dung nào không phải là hạn chế  của chiến lược kinh tế  hướng nội mà nhóm 5  nước sáng lập ASEAN  thực hiện A. Tệ tham nhũng và quan liêu phát triển. B. Thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường. C. Phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài. D. Trình độ sản xuất thấp. Câu 33:  Hội nghị  Ban Chấp hành Trung  ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11­1939) thay   khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết công nông binh bằng khẩu hiệu lập Chính phủ  dân chủ  cộng hòa để                                                Trang 4/6 ­ Mã đề thi 207
  5. A. tập trung  lực lượng giải quyết nhiệm vụ dân chủ. B. thu hút quần chúng nhân dân thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc. C. thu hút quần chúng giải quyết nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến. D. tập trung  lực lượng giải quyết nhiệm vụ dân tộc dân chủ. Câu 34: Nền kinh tế Việt Nam những năm 1936 ­ 1939 có đặc điểm gì? A. Suy thoái và khủng hoảng B. Phục hồi và phát triển C. Phát triển không ổn định D. Phát triển chậm chạp Câu 35: Sắp xếp các sự kiện dưới đây về Cách mạng tháng Tám năm 1945  ở  Việt Nam theo   trình tự thời gian: (1) Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc được thành lập. (2) Đại hội Quốc dân được triệu tập. (3) Hội nghị toàn quốc của Đảng. A. (2), (1), (3). B. (2), (3), (1). C. (1), (3), (2). D. (1), (2), (3). Câu 36: Nhiệm vụ chiến lược của cuộc cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương đã được   Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7.1936) xác định như  thế  nào? A. Chống đế quốc và chống phong kiến B. Chống phong kiến và chống đế quốc C. Chống phát xít đòi tự do, dân chủ D. Chống đế quốc, phát xít đòi dân chủ Câu 37: Đâu là điều kiện quyết định thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ  Trung Quốc   (1946­1949)? A. Lực lượng cách mạng của Đảng cộng sản Trung Quốc không ngừng phát triển. B. Tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô. D. Đường lối phòng ngự tích cực phát huy hiệu quả. Câu 38: Để xác lập một vị trí ưu thế trong trật tự thế giới mới, quan hệ giữa các nước lớn sau   Chiến tranh lạnh có sự điều chỉnh như thế nào? A. Hòa hoãn, thỏa hiệp, tránh xung đột bất lợi. B. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp. C. Hòa hoãn, thỏa hiệp từng bước, kiên quyết tránh xung đột. D. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột. Câu 39: Những biến đổi trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất có ý nghĩa gì   đối với cách mạng Việt Nam? A. Làm cho mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp ngày càng gay gắt B. Làm xuất hiện các hệ tư tưởng cứu nước mới tiến bộ hơn trước C. Lực lượng cách mạng hội tụ đầy đủ các giai cấp của một xã hội hiện đại D. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu những tư tưởng cách mạng từ bên ngoài Câu 40: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, những lực lượng nào trong xã hội Việt Nam có khả  năng tham gia phong  trào cách mạng? A. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, địa chủ. B. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, trung và tiểu địa chủ. C. Liên minh công nông. D. Công nhân, nông dân, tư sản, tiểu tư sản, trung tiểu địa chủ. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­                                                Trang 5/6 ­ Mã đề thi 207
  6. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Họ và tên: …………………………………..; SBD:………………………………….                                                Trang 6/6 ­ Mã đề thi 207
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2