intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề khảo sát chuyên đề lần 1 năm 2018 môn Vật lí lớp 11 - THPT Tam Dương - Mã đề 896

Chia sẻ: Thị Trang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

76
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo Đề khảo sát chuyên đề lần 1 năm 2018 môn Vật lí lớp 11 - THPT Tam Dương - Mã đề 896 giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề khảo sát chuyên đề lần 1 năm 2018 môn Vật lí lớp 11 - THPT Tam Dương - Mã đề 896

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 NĂM 2017­2018  TRƯỜNG THPT TAM  MÔN: VẬT LÝ 11 DƯƠNG Thời gian làm bài:90 phút;  (30 câu trắc nghiệm; 05 bài tập tự luận) (Đề có: 04 trang) Mã đề thi 896 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:......................................................................... SBD: ................................... I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Điện dung của một tụ điện phẳng không phụ thuộc vào A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ. B. Khoảng cách giữa hai bản tụ. C. Chất điện môi giữa hai bản tụ. D. Bản chất của hai bản tụ. Câu   2:  Hai   tụ   có   điện   dung   và   hiệu   điện   thế   giới   hạn:   C1=5μF,   Ugh1=500V,   C2=10μF,  Ugh2=1000V. Hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ khi ghép nối tiếp là: A. 1000V B. 500V C. 600V D. 750V Câu 3: Hai quả  cầu kim loại nhỏ  kích thước giống nhau tích điện cách nhau 1cm chúng hút   nhau một lực 1,2N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách cũ thì   chúng đẩy nhau một lực bằng với lực hút. Tìm độ lớn điện tích của mỗi quả cầu lúc đầu. A. q1 = 0,24 μC và q2 = 3,26 μC B. q1 = 2,34 μC và q2 = 4,36 μC C. q1 = 0,16 μC và q2 = 5,84 μC D. q1 = 0,96 μC và q2 = 5,57 μC Câu 4:  Một quả  cầu nhỏ  khối lượng 0,1g có điện tích q=10­6C được treo bằng một sợi dây  mảnh ở trong điện trường đều có phương ngang và E=103 V/m. Cho g=10m/s2.Khi quả cầu cân  bằng,tính góc lệch của dây treo quả cầu so với phương thẳng đứng. A. 45o B. 60o C. 30o D. 15o Câu 5: Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện . A. Điện dung của tụ điện. B. Cường độ điện trường trong tụ điện. C. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện D. Điện tích của tụ điện Câu 6: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí A. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 7: Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng  10N. Đặt chúng vào trong dầu cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N.   Hằng số điện môi của dầu là A. ε = 2,25 B. ε = 1,51 C. ε = 2,01 D. ε = 3,41 Câu 8: Công của lực điện trường không phụ thuộc vào A. hình dạng của đường đi. B. cường độ của điện trường. C. độ lớn điện tích bị dịch chuyển. D. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. Câu 9: Cho một hình thoi tâm O, cường độ  điện trường tại O triệt tiêu khi tại bốn đỉnh của  hình thoi đặt A. các điện tích ở các đỉnh đối diện nhau cùng dấu và cùng độ lớn. B. các điện tích cùng dấu.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 896
  2. C. các điện tích cùng độ lớn. D. các điện tích ở các đỉnh kề nhau khác dấu nhau. Câu 10: Sau khi ngắt tụ phẳng ra khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản tụ để khoảng cách giữa  hai bản tụ giảm 2 lần. Khi đó năng lượng điện trường trong tụ sẽ A. tăng 4 lần B. tăng lên 2 lần C. giảm 2 lần D. giảm 4 lần Câu 11: Trong mặt phẳng tọa độ xOy ở không khí có ba điện tích điểm q1 = +4 μC đặt tại gốc  O, q2=­3μC đặt tại M trên trục Ox có tọa độ OM = +5cm, q3 = ­ 6 μC đặt tại N trên trục Oy có  tọa độ ON = +10cm. Tính lực điện tác dụng lên q1 A. 2,13N B. 48,3 N C. 12,73N D. 5,5N Câu 12: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng. A. q1.q2  0. D. q1> 0 và q2  0 di chuyển được một đoạn    đường s trong điện trường đều theo phương hợp với  E  góc  . Trong trường hợp nào sau đây,  công của lực điện trường lớn nhất? A.   = 600 B.   = 00 C. 900 D.   = 450                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 896
  3. Câu 20: Bắn một electron đi vào giữa hai bản của một tụ điện phẳng theo phương nằm ngang   thì quỹ đạo của electron giữa hai bản tụ có dạng A. đường thẳng B. một cung đường tròn C. đường parabol hướng về bản dương D. đường parabol hướng về bản âm Câu 21: Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Gọi cường độ điện trường do Q gây ra tại     A và B lần lượt là  E A  và  E B , khoảng cách từ A đến Q bằng khoảng cách từ B đến Q là r.Để    E A  có phương vuông góc với E B  và EA = EB thì khoảng cách giữa A và B là A. r B. 2r C. r 2 D. r 3 Câu 22: Một điện tích q = l0­6C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường đều.   Công của lực điện trường thực hiện là 2.10 ­4J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có giá trị  nào sau đây A. ­20V. B. 20V. C. ­200V. D. 200V.  Câu 23: Một điện tích q đặt vào trong điện trường đều có véc tơ  cường độ  điện trường  E .  Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Dưới tác dụng của lực điện trường điện tích đó sẽ  A. chuyển động theo chiều bất kỳ. B. di chuyển cùng chiều  E  nếu q > 0   C. di chuyển cùng chiều  E  nếu q 0. Câu 24: Tụ phẳng không khí, hai bản tụ có chiều dài l = 2cm, có khoảng cách giữa hai bản là  d=1cm, hiệu điện thế giữa hai bản U=91 V. Một electron bay vào khoảng giữa hai bản tụ điện  theo phương song song với các bản với vận tốc đầu v 0 = 2.107m/s và bay ra khỏi tụ điện. Bỏ  qua tác dụng của trọng lực. Tính độ  lệch quỹ  đạo theo phương vuông góc với các bản của   electron khi bắt đầu ra khỏi tụ. Cho điện tích của electron là e=­ 1.6.10­19C; khối lượng của  electron me = 9.1.10­31 kg. A. 8 cm B. 0,5 cm C. 1,6.10­3 mm D. 0,16 mm Câu 25: Hai quả  cầu nhỏ mang điện tích q1 = –2nC, q2 = +2nC, lần lượt được treo ở  đầu hai  sợi dây cách điện dài bằng nhau  đặt trong không khí, tại hai điểm treo M, N cách nhau 2cm ở  cùng một độ cao. Khi hệ cân bằng hai dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng, muốn đưa các   dây treo về vị trí phương thẳng đứng thì phải tạo một điện trường đều nằm ngang có hướng   nào độ lớn bao nhiêu? A. hướng từ M sang N, E = 1,5.104 V/m. B. hướng từ M sang N, E = 4,5.104 V/m. C. hướng từ N sang M, E = 3,5.104 V/m. D. hướng từ N sang M, E = 3,0.104 V/m. Câu 26: Hai điện tích có độ lớn bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 4cm thì lực hút giữa chúng  là 10­5N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10­6 N thì chúng phải đặt cách nhau A. 8cm B. 2cm C. 1cm D. 16cm Câu 27: Tìm câu phát biểu sai về đường sức của điện trường tĩnh A. Đường sức điện là quỹ đạo chuyển động của một điện tích điểm B. Đường sức điện xuất phát từ điện tích dương, kết thúc ở điện tích âm C. Độ lớn của cường độ điện trường được thể hiện ở độ mau, thưa của đường sức điện D. Đường sức điện luôn hướng về phía điện thế giảm dần Câu 28: Trong chân không, có hình vuông ABCD , tại các đỉnh A và C người ta đặt các điện   tích dương  q1=q3=q. Hỏi phải đặt tại đỉnh B một điện tích q 2 có dấu và độ lớn bằng bao nhiêu   để cường độ điện trường tại D bằng không A. q2= 2 2 .q B. q2= 2 q. C. q2=q D. q2= ­2 2 .q Câu 29: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần  thì độ lớn cường độ điện trường                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 896
  4. A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. giảm 4 lần. D. không đổi. Câu 30:  Ba điểm A,B,C nằm trong một điện trường đều hợp thành một tam giác vuông có  cạnh BC vuông góc với đường sức điện trường và chiều đường sức điện hướng từ  A đến C.  So sánh điện thế ở các điểm A,B,C. A. VA=VBVB=VC C. VAVC                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 896
  5. II. PHẦN TỰ LUẬN:  Bài 1:  Cho mạch điện như hình vẽ: C1 M C2  điện dung của các tụ:  C1 = 12 µ F ; C2 = 4 µ F ;  C5 O C3 = 3 µ F ; C4 = 6 µ F ;  A+ -B C5 = 5 µ F ;UAB = 50 V. Tính:   a) Điện dung của bộ tụ. C3 N C4   b) Điện tích và hiệu điện thế mỗi tụ.   c) Hiệu điện thế UMN.  Bài 2:  Một điện tích q= ­ 4.10­8C dịch chuyển trong điện trường đều có  véc tơ   E  song song  với   cạnh   huyền   BC   của   một   tam   giác   vuông   ABC   có   chiều   từ   B   đến   C   có   độ   lớn   E  =4000V/m,biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính : a. Hiệu điện thế giữa hai điểm UAC và UAB b. Công của lực điện trường làm điện tích dịch chuyển từ C đến A . Bai  3:  ̀ Hai điện tích +q và – q (q >0) đặt tại hai điểm A và B trong không khí với AB = 2a. M   là một điểm nằm trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn x. a. Xác định vectơ cường độ điện trường tại M b. Xác định x để cường độ điện trường tại M cực đại, tính giá trị cực đại đó. Bài  4:Trong phòng thí nghiệm có một số  tụ  điện giống nhau, mỗi tụ  có điện dung C= 3 μF.  Phải dùng ít nhất  mấy tụ  để  tạo thành bộ tụ  có điện dung tương đương là 5 μF . Vẽ  sơ  đồ  cách mắc đó. Bài 5: Một electron bay vào trong điện trường của một tụ phẳng theo phương vuông góc với   các đường sức điện với vận tốc ban đầu là v0 = 2.107(m/s). Biết hiệu điện thế giữa hai bản tụ  là U=91(V). Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Biết hai bản tụ có chiều dài 5cm và khoảng cách   giữa hai bản là 2cm.  Cho điện tích của electron là e=­ 1.6.10­19C; khối lượng của electron me = 9.1.10­31 kg. a. Tính  thời gian electron bay trong tụ b. Tính vận tốc của electron khi nó bắt đầu ra khỏi tụ và hướng của vận tốc đó so với các   bản. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 896
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0