intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Phòng

Chia sẻ: Baongu999 Baongu999 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

45
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Phòng sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại kiến thức và kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới đạt được kết quá mong muốn. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Phòng

  1.  SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG                    ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KỲ I                MÔN ĐỊA LÝ ­ KHỐI 10  ­ BAN CƠ BẢN A                                                                                   Năm h   ọc 201 9   ­20    20     (Đề gồm 02 trang)                         (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát  đề)                                                                  ĐỀ 101   I. TRẮC NGHIỆM  (4 điểm) Câu 1: Đặc điểm của gió tây ôn đới là? A. Thổi vào mùa hạ, gió nóng và gió ẩm.                B. Thổi vào mùa đông, gió lạnh và ẩm. C. Thổi quanh năm, độ ẩm rất cao, thường mang theo mưa. D. Thổi quanh năm, gió lạnh và độ ẩm thấp. Câu 2: Thạch quyển bao gồm A. phần trên của lớp manti và lớp vỏ Trái Đất. B. bộ phận vỏ lục địa và vỏ đại dương. C. lớp vỏ Trái Đất. D. tầng badan, tầng trầm tích, tầng granit. Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là A. sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo và vùng cận chí tuyến. B. sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến và vùng ôn đới. C. sự chênh lệch khí áp giữa bán cầu bắc và bán cầu Nam theo mùa. D. sự chênh lệch tỷ áp giữa lục địa và đại dương theo mùa. Câu 4: Gió đất có đặc điểm A. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm.                B. thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm. C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày.                D. thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày. Câu 5: Thủy quyển là lớp nước trên trái đất, bao gồm? A. Nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, nước trong lòng trái  đất. B. Nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí  quyển. C. Nước trên lục địa, nước trong lòng trái đất, hơi nước trong khí quyển. D. Nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, nước trong lòng trái  đất, hơi nước trong khí quyển. Câu 6: Ở  kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cây cối hầu như  không phát triển,  hình thành các hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do A. độ ẩm quá thấp.  Trang 1/4 ­ Địa lí 10 ­Đề 101
  2. B. gió thổi quá mạnh. C. nhiệt độ quá cao. D. thiếu ánh sáng.  Câu 7: Ở mỗi bán cầu , tự vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí:  A. Chí tuyến , cực , ôn đới , xích đạo.                  B. Cực , chí tuyến , ôn đới , xích đạo. C. Xích đạo , chí tuyến, ôn đới , cực.                 D. Cực , ôn đới , chí tuyến , xích đạo. Câu 8: Khối khí có đặc điểm "lạnh" là ? A. Khối khí cực.            B. Khối khí ôn đới.         C. Khối khí chí tuyến.         D. Khối khí xích đạo. Câu 9: Các khu khí áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn trên thế giới vì A. không khí ở đó loãng, dễ bị lạnh nên hơi nước ngưng tụ sinh ra mưa. B. không khí ở đó bị đẩy lên cao, hơi nước gặp lạnh ngưng tụ sinh ra mưa C. nơi đây nhận được lượng bức xạ  mặt trời lớn nhiệt độ  cao nước bốc hơi   nhiều sinh ra mưa D. nơi đây nhận được lượng ẩm từ các nơi thổi đến mang theo mưa Câu 10: Địa hình đất xấu là do kết quả của A. hiện tượng nước chảy tràn. B. hiện tượng nước chảy thành dòng thường xuyên. C. quá trình mài mòn và thổi mòn của gió. D. tác động của băng hà xói mòn đất. II . TỰ LUẬN  ( 6 điểm ) Câu 1. (3,0 điểm)   Nêu khái niệm về lớp vỏ địa lí(lớp vỏ cảnh quan). Phân biệt lớp vỏ Trái Đất và  lớp vỏ địa lí ( về chiều dày, thành phần vật chất...) Câu 2. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu:                NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CỦA TRẠM KHÍ TƯỢNG HÀ NỘI  (Đơn vị; 0 C) Tháng I III V VII IX XI XII Nhiệt độ   16,4 20,2 27,3 28,9 27,2 21,4 18,2 0 ( C) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự  thay đổi nhiệt độ trung bình của  trạm khí tượng Hà Nội. Câu 3. (1,0 điểm)   “ Sen tàn cúc lại nở hoa Sầu dài ngày ngắn, đông đà sang xuân’’ Trang 2/4 ­ Địa lí 10 ­Đề 101
  3. Bằng kiến thức địa lí hãy giải thích câu thơ trên trong Truyện Kiều. Tại  địa phương em sinh sống có quan sát được hiện tượng trong câu thơ  trên không? ­­­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­­ *Ghi chú: ­Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. ­Học sinh không được sử dụng tài liệu. ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM:(4,0 điểm) 1 C 2 A 3 D 4 A 5 B   6 A 7 C 8 B  9 C 10 A II.TỰ LUẬN:(6,0 điểm) Câu  Nội dung  Thang  điểm Câu 1 a. Nêu khái niệm về lớp vỏ địa lí(lớp vỏ cảnh quan).  3,0  là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó các thành phần............ 1,0 b.Phân biệt lớp vỏ  Trái Đất và lớp vỏ  địa lí ( về  chiều dày,   thành phần vật chất...) *Chiều dày: 1,0 ­Lớp vỏ địa lí có chiếu dày khoảng 30­35 km (tính từ giới hạn   dưới của lớp ôdôn  đến.....) ­Lớp vỏ Trái Đất: là lớp vỏ  cúng, mỏng, độ  dày dao động từ  5km( ở đại dương) đến... *Thành phần vật chất: ­Lớp vỏ địa lí; gồm các quyển( khí quyển,.......) xâm nhập và  1,0 tác động lẫn nhau. ­Lớp vỏ Trái Đất: gồm các tầng đá khác  nhau( đá trầm  tích,.....) Câu 2 Vẽ biểu đồ : đường (vẽ biểu đồ khác không cho điểm). 2,0 ­Biểu đồ vẽ đúng, đầy đủ, đẹp: Tên BĐ, ghi số liệu, đơn vị..   (Sai 01 lỗi trừ 0,25 điểm) Câu 3 a. Giải thích câu thơ: ­Sen” là hoán dụ lấy loài hoa đặc trưng( hoa sen) để chỉ mùa  0,75 (mùa hạ) . Cúc” là hoán dụ lấy loài hoa đặc trưng( hoa cúc)  để chỉ mùa (mùa thu).  ­ Sầu dài ngày ngắn: chỉ đem dài, ngày ngắn là mùa đông. ­Chỉ với hai câu thơ nhưng Nguyễn Du đã diễn đạt được bốn  mùa chuyển tiếp trong một năm, mùa hạ đi qua mùa thu lại  Trang 3/4 ­ Địa lí 10 ­Đề 101
  4. đến rồi mùa thu kết thúc, đông bước sang, đông tàn, xuân lại  0,25 ngự trị. b. Ở địa phương em..... Trang 4/4 ­ Địa lí 10 ­Đề 101
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2