intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây

Chia sẻ: Diệp Chi Lăng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

21
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kì kiểm tra 1 tiết sắp diễn ra cũng như giúp các em củng cố và ôn luyện kiến thức, rèn kỹ năng làm bài thông qua việc giải “Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây” dưới đây. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn trong việc ôn tập. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây

  1. TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN GDCD 8 Tên CĐ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu (nội dung, Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng chương) TN TL TN TL TN TL TN TL Câu 1 Câu 1, 3-6, 8, 9, Câu 2, 7, 11, 12 Tôn trọng Trình bày được ý 10 Đánh giá đúng lẽ phải; nghĩa, biết được Phân biệt được ca dao, tục ngữ .. lợi ích của việc Liêm khiết; tôn trọng lẽ phải việc làm đúng, sai biết tôn trọng lẽ Tôn trọng về các đức tính đã phải, liêm khiết học hỏi dân học …. tộc khác Số câu SC: 1 SC: 8 SC: 4 SC: 13 Số điểm SĐ: 1 SĐ: 2 SĐ: 1 SĐ: 4 Tỉ lệ % TL: 40,0% Câu 2 Nhận định đúng cách ứng xử giữ 2. Giữ chữ chữ tính và bày tín tỏ thái độ phê phán việc làm không biết giữ chữ tín Số câu SC: 1 SC: 1 Số điểm SĐ: 2 SĐ: 2 Tỉ lệ % TL: 20,0% Câu 3 Pháp luật và Phân biệt được giữa kỉ luật pháp luật và kỉ luật Số câu SC: 1 SC: 1 Số điểm SĐ: 2 SĐ: 2 Tỉ lệ % TL: 20,0%
  2. Câu 3 Tình bạn Nêu được đặc ttrong sáng điểm tình bạn và lành mạnh trong sáng và lành mạnh Số câu SC: 1 SC: 1 Số điểm SĐ: 2 SĐ: 2 Tỉ lệ % TL: 20,0% TS câu SC: 1+1 SC: 8+1 SC: 4+1 SC: 16 TS điểm SĐ: 3,0 đ SĐ: 4,0 đ SĐ: 3,0 đ SĐ: 10 Tỉ lệ % TL: 30% TL: 40% TL: 30% TL: 100%
  3. ĐỀ 1 KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN GDCD 8 I. TRẮC NGHIỆM: (3,0đ) * Chọn chữ cái trước các câu đúng Câu 1. Việc làm nào sau đây là biết tôn trọng lẽ phải? A. Làm những việc mà mình thích. B. Phê phán người bảo vệ cái đúng. C. Thực hiện đúng nội quy nhà trường. D. Ủng hộ việc làm sai trái. Câu 2. Việc làm nào sau đây không biết tôn trọng lẽ phải? A. Bảo vệ ý kiến sai của bạn thân. B. Lắng nghe ý kiến mọi người. C. Phản đối việc làm sai trái. D. Lời nói đi đôi việc làm. Câu 3. Cách ứng xử nào sau đây phù hợp với lẽ phải? A. Biến của công thành của riêng. B. Giúp đỡ bạn khi khó khăn. C. Không biết ơn người giúp đỡ mình. D. Biết bạn sai nhưng coi như không biết. Câu 4. Tôn trọng và thừa nhận lẽ phải mang lại cho chúng ta lợi ích nào sau đây? A. Bị nhiều người chê cười, xa lánh. B. Không tìm được những người bạn tốt. C. Làm cho xã hội chậm phát triển. D. Giúp ta có cách ứng xử phù hợp. Câu 5. Việc làm nào sau đây thể hiện phẩm chất liêm khiết? A. Bất chấp mọi thứ chạy theo danh lợi. B. Chỉ làm việc gì khi có lợi cho mình. C. Vươn lên bằng sức lực của mình. D. Không trả lại của rơi cho người mất. Câu 6. Việc làm nào sau đây là không liêm khiết? A. Làm giàu bằng bất cứ giá nào. B. Không nhận của đúc lót. C. Kiên quyết bảo vệ cái đúng. D. Cố gắng thi đạt kết quả cao. Câu 7. Sống liêm khiết giúp con người những lợi ích nào sau đây? A. Thiệt thòi hơn so với nhiều người. B. Giúp ta sống thanh thản, tự tin. C. Bị người xung quanh cô lập. D. Sống phụ thuộc vào người khác. Câu 8. Việc làm nào sau đây trái với liêm khiết? A. Không tham lam B. Không bận tâm toan tính. C. Hám danh, hám lợi. D. Không ích kỉ, vụ lợi. Câu 9. Tôn trọng chủ quyền, lợi ích chính đáng và nền văn hóa của các dân tộc khác trên thế giới là thể hiện sự A. tôn trọng giữa người với người. B. tôn trọng dân tộc mình. C. học hỏi lẫn nhau. D. tôn trọng các dân tộc khác. Câu 10. Bên cạnh việc học hỏi tôn trọng các dân tộc khác, mỗi chúng ta cần phải thể hiện A. truyền thống của dân tộc mình. B. lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình. C. lòng tự tôn của dân tộc mình. D. sự đoàn kết dân tộc của mình. Câu 11. Tôn trọng, học hỏi dân tộc khác giúp ta điều gì sau đây? A. Có kinh nghiệm tốt, hướng đi phù hợp. B. Được sự giúp đỡ từ các dân tộc khác. C. Có thêm lợi ích từ các dân tộc khác. D. Phát triển mạnh, trở thành dân tộc khác. Câu 12. Tôn trọng, học hỏi dân tộc khác cần phải A. tiếp toàn bộ văn hóa dân tộc khác. B. tiếp thu tất cả về kinh tế, văn hóa. C. tiếp thu một phần văn hóa, kinh tế. D. tiếp thu có chọn lọc và có sự phù hợp. Bài làm phần trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C A B D C A B C D B A D
  4. ĐỀ 2 KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN GDCD 8 I. TRẮC NGHIỆM: (3,0đ) * Chọn chữ cái trước các câu đúng Câu 1. Trường hợp nào sau đây phù hợp với lẽ phải? A. Giúp đỡ bạn khi khó khăn. B. Biến của công thành của riêng. C. Biết bạn sai nhưng coi như không biết. D. Không biết ơn người giúp đỡ mình. Câu 2. Tôn trọng và thừa nhận lẽ phải mang lại cho chúng ta lợi ích nào sau đây? A. Làm cho xã hội chậm phát triển. B. Bị nhiều người chê cười, xa lánh. C. Giúp ta có cách ứng xử phù hợp. D. Không tìm được những người bạn tốt. Câu 3. Việc làm nào sau đây là biết tôn trọng lẽ phải? A. Làm những việc mà mình thích. B. Thực hiện đúng nội quy nhà trường. C. Phê phán người bảo vệ cái đúng. D. Ủng hộ việc làm sai trái. Câu 4. Việc làm nào sau đây không biết tôn trọng lẽ phải? A. Phản đối việc làm sai trái. B. Bảo vệ ý kiến sai của bạn thân. C. Lời nói đi đôi việc làm. D. Lắng nghe ý kiến mọi người. Câu 5. Việc làm nào sau đây thể hiện phẩm chất liêm khiết? A. Vươn lên bằng sức lực của mình. B. Bất chấp mọi thứ chạy theo danh lợi. C. Không trả lại của rơi cho người mất. D. Chỉ làm việc gì khi có lợi cho mình. Câu 6. Việc làm nào sau đây là không liêm khiết? A. Không nhận của đúc lót. B. Kiên quyết bảo vệ cái đúng. C. Cố gắng thi đạt kết quả cao. D. Làm giàu bằng bất cứ giá nào. Câu 7. Sống liêm khiết giúp con người những lợi ích nào sau đây? A. Thiệt thòi hơn so với nhiều người. B. Sống phụ thuộc vào người khác. C. Giúp ta sống thanh thản, tự tin. D. Bị người xung quanh cô lập. Câu 8. Việc làm nào sau đây trái với liêm khiết? A. Không bận tâm toan tính. B. Không tham lam. C. Không ích kỉ, vụ lợi. D. Hám danh, hám lợi. Câu 9. Tôn trọng chủ quyền, lợi ích chính đáng và nền văn hóa của các dân tộc khác trên thế giới là thể hiện sự A. tôn trọng các dân tộc khác. B. tôn trọng lẫn nhau. C. tôn trọng dân tộc mình. D. học hỏi lẫn nhau. Câu 10. Bên cạnh việc học hỏi tôn trọng các dân tộc khác, mỗi chúng ta cần phải thể hiện A. truyền thống của dân tộc mình. B. sự đoàn kết dân tộc của mình. C. lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình. D. lòng tự tôn của dân tộc mình. Câu 11. Tôn trọng, học hỏi dân tộc khác giúp ta điều gì sau đây? A. Được sự giúp đỡ từ các dân tộc khác. B. Có kinh nghiệm tốt, hướng đi phù hợp. C. Phát triển mạnh, trở thành dân tộc khác. D. Có thêm lợi ích từ các dân tộc khác. Câu 12. Tôn trọng, học hỏi dân tộc khác cần phải A. tiếp toàn bộ văn hóa dân tộc khác. B. tiếp thu có chọn lọc và có sự phù hợp. C.tiếp thu tất cả về kinh tế, văn hóa. D. tiếp thu một phần văn hóa, kinh tế. Bài làm phần trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án
  5. II. TỰ LUẬN: (7,0 đ) Câu 1. (1,0đ) Tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa như thế nào đối với con người? Tìm một ca dao, tục ngữ ... về tôn trọng lẽ phải. Câu 2. (2,0đ) Trường hợp nào sau đây là biết giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín cần phải phê phán? Vì sao? a. Minh hứa với bố mẹ Quang và cô chủ nhiệm sẽ giúp bạn Quang học tiến bộ. Vì thế bài tập nào Minh cũng làm giúp Quang. b. Hùng hứa là sẽ đến dự sinh nhật Huy- bạn cùng lớp. Hùng đi sinh nhật nhưng nói với cha mẹ là đi học thêm. c. Phương bệnh nghỉ học, Mai được lớp cử và đã đến nhà Phương lấy tập chép bài và giảng lại nội dung mà Phương không hiểu. d. Ba hứa với Trung đến sinh nhật sẽ đưa em đi công viên chơi, nhưng bận công tác đột xuất nên ba Trung không thực hiện được lời đã hứa; Câu 2. (2,0đ) Hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa pháp luật và kỉ luật. pháp luật và kỉ luật có quan hệ với nhau như thế nào? Em đã thực hiện pháp luật và kỉ luật như thế nào? Câu 3. (2,0đ) Tình bạn trong sáng lành mạnh có những đặc điểm cơ bản nào? Nêu ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh? Một câu ca dao, tục ngữ… về tình bạn.
  6. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: GDCD 8 I. TRẮC NGHIỆM: 3,0đ (Mỗi ý 0,25 đ) MĐ 1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C A B D C A B C D B A D MĐ 2 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A C B B A D C D A C B B II. TỰ LUÂN: (7,0đ) Câu 1. (1,0đ) - Giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội (0,5đ) - Góp phần thúc đẩy xã hội phát triển (0,25đ) - Một câu ca dao, tục ngữ … đúng (0,25đ) Câu 2. (2,0đ) Mỗi trường hợp có cách giải quyết hợp lý đạt 0,5đ a. Minh thực hiện được lời hứa giúp Quang nhưng cách giúp đỡ của Minh không đúng làm cho Quang chủ quan, dựa dẫm, ỷ lại vào Minh không cố gắng trong học tập Quang không tiến bộ được vì vậy không phải là giữ chữ tín cần phê phán… b. Hùng không phải là người giữ chữ tín, bởi vì trong trường hợp này để thực hiện lời hứa Hùng đã nói dối với cha mẹ cần phê phán. c. Mai biết thực hiện đúng sự phân công, Mai biết giữ chữ tín … d. Ba Trung không giữ được lời hứa nhưng trường hợp này cần thông cảm vì công việc đột xuất nên ba Trung thất hứa không đáng phê phán. Câu 3. (2,0đ) - Điểm giống nhau: Đều là những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo vì lợi ích chung (0,25 đ) - Điểm khác biệt: Pháp luật do nhà nước ban hành (0,25 đ) Kỉ luật do là quy định của cộng đồng (tập thể) (0,25 đ) - Mối quan hệ: Kỉ luật một tập thể phải phù hợp với pháp luật của Nhà nước, không được trái pháp luật (0,25 đ) - Nêu được 4 việc làm thực hiện đúng pháp luật, kỉ luật của bản thân (1,0đ) Câu 4. (2,0đ) - Đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh + Phù hợp nhau về quan niệm sống (0,25 đ) + Bình đẳng tôn trọng lẫn nhau (0,25 đ) + Chân thành, tin cậy, có trách nhiệm với nhau (0,25 đ) + Thông cảm đồng cảm sâu sắc nhau (0,25 đ) - Ý nghĩa: Giúp mọi người cảm thông ấm áp, tự tin, yêu cuộc sống hơn, biết tự hoàn thiện mình đễ sống tốt hơn (0,5 đ) - Nêu ca dao, tục ngữ đúng (0,5 đ)./.
  7. ĐỀ 2 KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN GDCD 8 I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) * Khoanh tròn chữ cái trước các câu đúng (1 đ) Câu 1. Biểu hiện nào dưới đây là không tôn trọng lẽ phải? A. Gió chiều nào xoay chiều ấy; B. Đỗ lỗi cho bạn C. Không làm mất lòng người khác; D. Phê phán những việc làm sai trái. Câu 2. Các thành ngữ sau đây muốn đề cập đến nội dung nào? “Trên kính, dưới nhường”; “Quân tử nhất ngôn” A. Giữ chữ tín; B. Tôn trọng lẽ phải, tôn trọng người khác; C. Tôn trọng học hỏi dân tộc khác; D. Liêm khiết; Câu 3. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng lẽ phải A. Việc gì có lợi cho mình mới làm. B. Dù biết ý kiến của mình không đúng nhưng củng cố bảo vệ. C. Lắng nghe ý kiến của mọi người để để xác định điều hay, lẽ phải D. Luôn luôn tán thành và làm theo số đông. Câu 4. Biểu hiện nào sau đây là người liêm khiết? A. Chấp nhận làm bất cứ việc gì để đạt được mục đích. B. Giúp đỡ người khác khi thấy có lợi cho mình. C. Làm việc không gì mục đích của bản thân; D. Không hám danh, hám lợi. Câu 5. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào sao cho phù hợp (1 đ) 1. Muốn được việc phải chịu tốn kém cho người khác. 2. Làm giàu bằng chính tài năng sức lực của mình là người liêm khiết. 3. Không tham, không giàu. 4. Giúp đỡ nguời khác, không tính toán, không vụ lợi là người liêm khiết. Câu 6. Nối cột A và cột B sao cho phù hợp (1 đ) Cột A Nối ý Cột B A. Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em 1. Pháp luật 1 + . .. B. Bản nội quy trường 2. Kỉ luật 2+... C. Luật giao thông D. Đi nhẹ nói khẻ trong bệnh viện II. TỰ LUẬN: (7 đ) Câu 1. (2đ) Thế nào tôn trọng lẽ phải? Biểu hiện biết tôn trọng lẽ phải? Ý nghĩa việc tôn trọng lẽ phải? Câu 2. (3đ) Trường hợp nào sau đây là biết giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín và giải thích vì sao? a. Minh hứa với bố mẹ Quang và cô chủ nhiệm sẽ giúp bạn Quang học tiến bộ. Vì thế bài tập nào Minh cũng làm giúp Quang b. Ba hứa với Trung đến sinh nhật sẽ đưa em đi công viên chơi, nhưng bận công tác đột xuất nên ba Trung không thực hiện được lời đã hứa; c. Phương bệnh nghỉ học, Mai đảm nhận nhiệm vụ lấy tập chép bài và giảng lại nội dung mà Phương không hiểu. Mai đã thực hiện tốt nhiệm vụ lớp phân công. Câu 3. (2đ) Tình bạn trong sáng lành mạnh có những đặc điểm cơ bản nào? Nêu ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh? Một câu ca dao, tục ngữ… về tình bạn.
  8. Câu 1. (2 đ) - Lẽ phải là những điều được coi là đúng, phù hợp đạo lý và lợi ích chung (0,25 đ) - Tôn trọng lẽ phải là công nhận ủng hộ, tuân theo bảo vệ điều đúng, biết điều chỉnh hành vi của mình theo hướng tích cực không chấp nhận và làm điều sai trái. (0,75 đ) - Biểu hiện: Chấp hành tốt mọi quy định, nội quy nơi mình sống, học tập và làm việc; không nói sai sự thật…(0,5 đ) - Giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển. (0,5 đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2