intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây

Chia sẻ: Cung Nguyệt Phỉ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

35
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo "Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây" để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây

  1. PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM KIỂM TRA 1 TIẾT (ĐỀ 1) TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG- TÂY Môn: Vật lí 9 Ngày kiểm tra 22/10 /2018 Bước 1 : Xác định mục tiêu kiểm tra: A. Phạm vi kiểm tra: Chương I Điện học B. Mục tiêu kiểm tra: Kiến thức 1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì 3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 5. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. 6. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. 7. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. Kĩ năng 8. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 9. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn. l 10. Vận dụng được công thức R =  và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện S trở của dây dẫn. 11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. l 12. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R =  để giải bài toán về mạch điện sử dụng với S hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở. 13. Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng được các công thức P = UI, A = P t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 14. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 15. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng. Bước 2 : Xác định hình thức : Kết hợp TNKQ và TL (50% Trắc nghiệm, 50% Tự luận) Bước 3 : Lập ma trận a. Tính trọng số I. Hình thức kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan + tự luận (50% Trắc nghiệm, 50% Tự luận) II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kiến thức kĩ năng đã học ; giấy nháp, viết . 2. Chuẩn bị của giáo viên: + Xây dựng bảng trọng số đề kiểm tra. 1/Trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình: - Lấy hệ số h = 0,7, TNKQ: 20 câu, số điểm: 5,0 điểm ( mỗi câu : 0,25đ) Nội dung Tổng số ST Lí Số tiết quy Số câu Điểm số
  2. tiết đổi thuyết BH VD BH VD BH VD 1. Chủ đề: Định 12 8 5,6 6,4 6 7 1,5 1,75 luật Ôm- Điện trở dây dẫn 2. Chủ đề : 7 4 2,8 4,2 3 4 0,75 1,0 Công- Công suất điện- Định luật Jun-LenXơ Tổng 19 12 8,4 10,6 9 11 2,25 2,75 PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM MA TRẬN KIỂM TRA 1 TIẾT (ĐỀ 1) TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG- TÂY Môn: Vật lí 9 Ngày kiểm tra 22/10 /2018 Nhận biết Vận dụng Tên chủ đề Thông hiểu Cộng Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Định luật 1. Nêu được điện 3. Nêu được mối 5. Xác định được 7. Xác định được Ôm- Điện trở trở của một dây quan hệ giữa điện mối quan hệ giữa điện trở tương dây dẫn dẫn được xác trở của dây dẫn điện trở của dây đương của một định như thế với độ dài, tiết dẫn với chiều dài, đoạn mạch nối tiếp, nào và có đơn diện và vật liệu tiết diện và với song song 12 tiết vị đo là gì. làm dây dẫn. vật liệu làm dây 2. Nêu được đơn vị 4. Viết được công dẫn. điện trở suất. thức tính điện trở 6. Vận dụng được tương đương đối định luật Ôm cho với đoạn mạch đoạn mạch gồm nối tiếp, đoạn nhiều nhất ba điện mạch song song trở thành phần gồm nhiều nhất ba điện trở. Số câu(điểm) 3(0,75đ) 3(0,75đ) 4(1,0đ) 3(07,5đ) Số câu, điểm 6(1,5đ) 7(1,75đ) 3,25đ Tỉ lệ % 15,0% 17,5% 2. Công- 1. Nêu được ý 4. Vận dụng được 6. Xác định được Công suất nghĩa các trị số các công thức P = mối tương quan tỉ điện- Định vôn và oat có ghi UI, A = P t = UIt lệ thuận giữa luật Jun-Len- trên các thiết bị đối với đoạn mạch I,R,t từ hệ thức Xơ tiêu thụ điện tiêu thụ điện năng. định luật Jun- năng. 5. Giải thích và LenXơ. 2. Viết được các thực hiện được các 7.Vận dụng được 7 tiết biện pháp thông công thức tính định luật Jun – công suất điện và thường để sử dụng Len-xơ để giải điện năng tiêu thụ an toàn điện và sử thích các hiện của một đoạn dụng tiết kiệm điện tượng đơn giản mạch, đơn vị công năng có liên quan. suất. 3. Nêu được biểu
  3. thức tính công dòng điện sản ra trên đoạn mạch Số câu 3(0,75đ) 2(0,5đ) 2(0,5đ) (điểm) Số câu, điểm 3(0,75đ) 4(1,0đ) 1,75đ Tỉ lệ % 7,5% 10% PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (ĐỀ 1) TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG- TÂY Môn: Vật lí 9 Ngày kiểm tra 22/10 /2018 A TRẮC NGHIỆM (6 điểm) I/ Chọn câu trả lời mà em cho là đúng và ghi đáp án vào khung làm bài dưới đây: 1/ Để xác định điện trở của một vật dẫn, người ta dùng: A. Ampe kế. B. Vôn kế và nhiệt kế. C Vôn kế. D. Vôn kế và ampe kế. 2/ Điện trở là số đo biểu thị tính chất nào sau đây của dây dẫn. A. Tính dẫn nhiệt. B. Độ bền của dây dẫn. C. Tính cản trở điện tích. D Tính cản trở dòng điện. 3/ Công thức tính điện trở của dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất là  là: S l S l A. R =  B. R =  C. R = D. R = l S l S 4/ Đơn vị đo của điện trở suất  là: A. .m. B. . C. /m. D. m/  . 5/ Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một dây dẫn tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó thay đổi như thế nào? A. Không thay đổi B. Tăng 3 lần. C. Giảm 3 lần D. Một kết quả khác 6/Trong đoạn mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai ? A. U = U1 + U2 + U3. B. I = I1 = I2 = I3. C. Rtđ = R1+ R2 +R3. D. Rtđ = R1 =R2 = R3. 7/ Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài , có tiết diện lần lượt là S1,S2 ,điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện: R S R S R S2 R S2 A. 1 = 1 . B. 1 = 2 . C. 1  12 . D. 1  22 R2 S 2 R2 S1 R2 S 2 R2 S1 8/ Hai dây dẫn làm bằng đồng, cùng tiết diện. Dây thứ nhất có điện trở 0,2  và có chiều dài 1,5m; dây thứ hai có chiều dài 7,5 m. Điện trở của dây thứ hai là: A. 0,4. B. 0,6. C. 0,8. D. 1. 9/ Đặt vào hai đầu dây dẫn có điện trở 24Ω một hiệu điện thế 12 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây là: A. 5A. B. 0,5A. C. 50A . D. một kết quả khác. 10/ Khi đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,3A. Điện trở của cuộn dây là: A. R = 20 . B. R = 40 . C. R = 50. D. R = 30. 11/ Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 =3  và R2 =12 mắc song song là bao nhiêu? A. 2,4 . B. 15 . C. 4 . D. 36 . 12/ Trong đoạn mạch gồm có điện trở R1= 3  , R2= 2  mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của mạch là: A 2. B. 3  . C. 5  . D. 9  .
  4. 13/ Hai dây nhôm cùng tiết diện có điện trở lần lượt là R1= 5 và R2= 6. Dây thứ nhất có chiều dài là 15m. Chiều dài dây thứ hai là bao nhiêu? A. 16m. B. 17m. C. 18m. D. 20m. 14/ Đơn vị của công suất là: A. ampe (A). B. oát (W). C. ôm (). D. vôn (V). 15/ Con số 75W ghi trên bóng đèn cho biết điều gì? A. Công suất tối đa của bóng đèn. B. Công suất tối thiểu của bóng đèn khi sử dụng. C. Công suất thực tế khi bóng đèn đang sử dụng. D. Công suất của bóng đèn khi nó sử dụng đúng hiệu điện thế định mức. 16/ Công suất của dòng điện trên đọan mạch chứa điện trở R được tính bằng công thức: A. P= I2/R. B. P= I.R2. C. P = I2.R. D. P = I2.R2. 17/ Trên một bóng đèn có ghi 6V- 12W, khi sáng bình thường cường độ dòng điện qua đèn có giá trị là: A. 2A. B. 1A . C. 0,5A. D. 3A. 18/ Đặt vào hai đầu một bóng đèn hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua đèn là 0,5A. Công suất tiêu thụ của đèn là: A. 220W. B. 440W. C. 110W. D. 22W. 19/ Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R= 80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I =2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là: A. 200J. B. 300J. C. 400J. D. 500J 20/ Một người mắc một bóng đèn dây tóc có hiệu điện thế định mức 110V vào mạng điện 220V. Hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra? A. Đèn sáng bình thường. B. Đèn không sáng. C. Đèn lóe sáng mạnh sau đó tắt. D. Đèn ban đầu sáng yếu, sau đó sáng bình thường. B. TỰ LUẬN: Câu 1 (1,5 điểm): Phát biểu định luật Ôm. Viết hệ thức của định luật, chú thích tên và đơn vị các đại lượng. Câu 2. (2,0 điểm) Cho mạch điện gồm một bóng đèn có ghi 12V-6W mắc nối tiếp với một biến trở và một ampe kế vào hiệu điện thế 24 V. a) Vẽ sơ đồ mạch điện. b) Tìm số chỉ của ampe kế khi đèn hoạt động bình thường. c) Tính giá trị điện trở của biến trở khi đó. Câu 3: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở 80 và có cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 1,5A. a. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 30 giây? b. Mỗi ngày sử dụng bếp điện trung bình 2 giờ. Tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) ra jun và kilôoát giờ.
  5. PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (ĐỀ 1) TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG - TÂY Môn: Vật lí 9 Ngày kiểm tra: 22/10 /2018 A TRẮC NGHIỆM (5 điểm) -ĐỀ 1: Mỗi câu chọn đúng đáp án ghi 0,25đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D D B A B D B D B A 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A C C B D C A C D C A. TỰ LUẬN: ( 5 điểm) Sơ lược cách giải Câu Điểm - Định luật ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu 0,5 đ điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. 1 U 0,5 đ - Hệ thức: I = R - Chú thích đúng. 0,5 đ a. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 30 giây: 2 Q1 = I2.R.t1 = 1,52. 80. 30 =5 400 (J) 0,75 b. Điện năng tiêu thụ của bếp trong 1 tháng: A= I2.R.t2 = 1,52.80.2.3600.30 0,5 = 1,52.80. 216 000 = 38 880 000 (J) = 10,8(kW.h). 0,25 a.Vẽ đúng sơ đồ mạch điện 0,5 đ b. Vì đèn hoạt động bình thường và được mắc nối tiếp với biến trở Rb Pđ 6 0,5 đ Nên I= Iđ = Ib =   0,5 A 3 Uđ 12 c. Tính Ub = U – Uđ = 24- 12 = 12V 0,5 đ U b 12 Tính Rb= =  24 0,5 đ I b 0,5 A TRẮC NGHIỆM (5 điểm) ĐỀ 2: Mỗi câu chọn đúng đáp án ghi 0,25đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B C D C A D B A B D 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C D B D D B B C A D
  6. PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (ĐỀ 1) TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG - TÂY Môn: Vật lí 9 Ngày kiểm tra: 22/10 /2018 ĐỀ 2 A TRẮC NGHIỆM (6 điểm) I/ Chọn câu trả lời mà em cho là đúng và ghi đáp án vào khung làm bài dưới đây: 1/ Để xác định điện trở của một vật dẫn, người ta dùng: B. Ampe kế. B. Vôn kế và ampe kế. C Vôn kế. D. Vôn kế và nhiệt kế. 2/ Điện trở là số đo biểu thị tính chất nào sau đây của dây dẫn. B. Tính dẫn nhiệt. B. Độ bền của dây dẫn. C. Tính cản trở dòng điện. D Tính cản trở điện tích. 3/ Công thức tính điện trở của dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất là  là: S l S A. R = B. R = C. R =  D. R = l S l l  S 4/ Đơn vị đo của điện trở suất  là: A. /.m. B. . C. .m. D. m/  . 5/ Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một dây dẫn tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó thay đổi như thế nào? A. Tăng 3 lần. B. Không thay đổi C. Giảm 3 lần D. Một kết quả khác 6/Trong đoạn mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai ? B. U = U1 + U2 + U3.. B. I = I1 = I2 = I3. C. Rtđ = R1+ R2 +R3 . D. Rtđ = R1 =R2 = R3 . 7/ Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài , có tiết diện lần lượt là S1,S2 ,điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện: R S R S R S2 R S2 A. 1 = 1 . B. 1 = 2 . C. 1  12 . D. 1  22 R2 S 2 R2 S1 R2 S 2 R2 S1 8/ Hai dây dẫn làm bằng đồng, cùng tiết diện. Dây thứ nhất có điện trở 0,2  và có chiều dài 1,5m; dây thứ hai có chiều dài 7,5 m. Điện trở của dây thứ hai là: A. 1,0. B. 0,8. C. 0,6 . D. 0,4. 9/ Đặt vào hai đầu dây dẫn có điện trở 24Ω một hiệu điện thế 12 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây là: A. 5A. B. 0,5A. C. 0,05A. D. một kết quả khác. 10/ Khi đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,3A. Điện trở của cuộn dây là: A. R = 50. B. R = 40 . C. R = 30. D. R = 20. 11/ Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 =3  và R2 =12 mắc song song là bao nhiêu? A. 4 . B. 15. C. 2,4 . D. 3,6 . 12/ Trong đoạn mạch gồm có điện trở R1= 3  , R2= 2  mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của mạch là: A 2 . B. 3  . C. 6  . D. 5  . 13/ Hai dây nhôm cùng tiết diện có điện trở lần lượt là 5 và 6. Dây thứ nhất có chiều dài 15m. Chiều dài dây thứ 2 là bao nhiêu? A. 16m. B. 18m. C. 20m. D. 21m. 14/ Đơn vị của công suất là: A. ampe (A). B. vôn (V). C. ôm (). D. oát (W).
  7. 15/ Con số 75W ghi trên bóng đèn cho biết điều gì? A. Công suất tối đa của bóng đèn khi nó hoạt động. B. Công suất tối thiểu của bóng đèn khi được sử dụng. C. Công suất thực tế khi bóng đèn đang sử dụng. D. Công suất của bóng đèn khi nó sử dụng đúng hiệu điện thế định mức. 16/ Công suất của dòng điện trên đọan mạch chứa điện trở R được tính bằng công thức: B. P= I2/R. B. P= I2.R. C. P = I.R2. D. P = I2.R2. 17/ Trên một bóng đèn có ghi 6V- 12W, khi sáng bình thường cường độ dòng điện qua đèn có giá trị là: A. 1A. B. 2A. C. 0,5A. D. 3A. 18/ Đặt vào hai đầu một bóng đèn hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua đèn là 0,5A. Công suất tiêu thụ của đèn là: A. 440W. B. 220W. C. 110W. D. 22W. 19/ Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R= 80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I =2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là: A. 500J. B. 400J. C. 300J. D. 200J 20/ Một người mắc một bóng đèn dây tóc có hiệu điện thế định mức 110V vào mạng điện 220V. Hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra? A. Đèn sáng bình thường. B. Đèn không sang. C. Đèn ban đầu sáng yếu, sau đó sáng bình thường. D. Đèn lóe sáng mạnh sau đó tắt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0