intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây

Chia sẻ: Diệp Chi Lăng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

58
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là “Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây” được TaiLieu.VN sưu tầm và gửi đến các em học sinh nhằm giúp các em có thêm tư liệu ôn thi và rèn luyện kỹ năng giải đề thi để chuẩn bị bước vào kì kiểm tra 1 tiết sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây

  1. PHÒNG GD-ĐT MỎ CÀY NAM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MÔN: VẬT LÝ 8 Ngày kiểm: 12/3/2019 BẢNG TRỌNG SỐ TS Số tiết quy Số câu Điểm số Tổng số Nội dung tiết lí thuyết đổi tiết BH VD BH VD BH VD 1. Công, công suất 4 3 2,1 0,9 8 4 2,0 1,0 2. Cấu tạo phân tử, Nhiệt năng 3 3 2,1 0,9 8 4 2,0 1,0 TỔNG 7 6 4,2 1,8 16 8 4 2 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (Mức độ 1) (Mức độ 2) (Mức độ 3) (Mức độ 4) Chủ đề 1: Công, công suất (4 tiết) a) Công và - Nêu được ví dụ - Nêu được ý - Vận dụng được - Vận dụng công suất. trong đó lực thực nghĩa số ghi công công thức A = được công b) Định luật hiện công hoặc suất trên các máy F.s. thức A = F.s. bảo toàn công. không thực hiện móc, dụng cụ hay - Vận dụng được - Vận dụng c) Cơ năng. công. thiết bị. công thức P = được công - Viết được công - Nêu được ví dụ A A . thức P = . thức tính công minh hoạ định luật t t cho trường hợp bảo toàn công. hướng của lực - Nêu được vật có trùng với hướng khối lượng càng dịch chuyển của lớn, vận tốc càng điểm đặt lực. lớn thì động năng - Nêu được đơn càng lớn. vị đo công. - Nêu được vật có - Nêu được công khối lượng càng suất là gì. Viết lớn, ở độ cao càng được công thức lớn thì thế năng tính công suất và càng lớn. nêu được đơn vị - Nêu được ví dụ đo công suất. chứng tỏ một vật - Phát biểu được đàn hồi bị biến định luật bảo dạng thì có thế toàn công cho năng. máy cơ đơn giản. Số câu (điểm) 6(1,5 điểm) 4(1,0 điểm) 3(0,75 điểm) 2(0,5 điểm) Số điểm (điểm) 10(2,5 điểm) 5(1,25 điểm)
  2. Tỉ lệ % 25% 12,5% Chủ đề 2: Cấu tạo phân tử, Nhiệt năng (3 tiết). a) Cấu tạo phân - Nêu được các - Nêu được ở nhiệt - Giải thích được tử của các chất chất đều được độ càng cao thì một số hiện b) Nhiệt độ và cấu tạo từ các các phân tử tượng xảy ra do chuyển động phân tử, nguyên chuyển động càng giữa các nguyên phân tử tử. nhanh. tử, phân tử có c) Hiện tượng - Nêu được giữa - Nêu được nhiệt khoảng cách khuếch tán. các nguyên tử, độ của một vật hoặc do chúng d) Nhiệt năng phân tử có càng cao thì nhiệt chuyển động năng của nó càng không ngừng. và sự truyền khoảng cách. nhiệt - Nêu được các lớn. - Giải thích được nguyên tử, phân - Nêu được tên hai hiện tượng tử chuyển động cách làm biến đổi khuếch tán. không ngừng. nhiệt năng và tìm - Phát biểu được được ví dụ minh định nghĩa nhiệt hoạ cho mỗi cách. năng. - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì. Số câu (điểm) 2(0,5 điểm) 4(1,0 điểm) 3(0,75 điểm) Số điểm (điểm) 6(1,5 điểm) 3(0,75 điểm) Tỉ lệ % 15% 7,5% TS câu (điểm) 16(4 điểm) 8(2 điểm) Tỉ lệ % 40% 20%
  3. PHÒNG GD-ĐT MỎ CÀY NAM ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MÔN: VẬT LÝ 8 Ngày kiểm: 12/3/2019 ĐỀ 1 A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN *Chọn và ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời (A; B; C; D) em cho là đúng (6 điểm) Câu 1. Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây. C. Công suất được xác định bằng công thức P  A.t D. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét . Câu 2. Trong các đơn vị sau đơn vị nào không phải là đơn vị của công suất? A. W B. kW C. J/s D. J. Câu 3. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi. C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công . Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công , trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi. Câu 4. Công suất một máy bơm nước là 900W. Trong một giờ máy thực hiện công là: A. 3240000J. B. 3240000KJ. C. 900KJ D. 900J. Câu 5. Một vật được gọi là có cơ năng khi nào? A. Trọng lượng của vật rất lớn. B. Khối lượng của vật rất lớn. C. Vật có khả năng thực hiện công cơ học. D.Vật có kích thước rất lớn. Câu 6. Động năng phụ thuộc vào: A. khối lượng của vật. B. vận tốc của vật. C. lực tác dụng vào vật. D. khối lượng và vận tốc của vật Câu 7. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng? A. Viên đạn đang bay. B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. D. Lò xo bị nén lại đặt trên mặt đất. Câu 8. Trường hợp nào sau đây cơ năng của vật bằng không? A. Quả nặng treo bởi một sợi dây. B. Quả bóng cao su đang chuyển động đi lên. C. Quả bóng đang nằm yên tại mặt đất. D. Quả bóng cao su đang chuyển động rơi xuống. Câu 9. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng vừa có thế năng? A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống. B. Chỉ khi vật đang đi lên. C. Chỉ khi vật đang rơi xuống. D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất. Câu 10. Khi một vật đang rơi từ trên cao xuống thì vật có cơ năng ở dạng nào? A. Thế năng trọng trường. B. Thế năng trọng trường và động năng. C. Thế năng đàn hồi. D. Động năng. Câu 11. Động năng của vật càng lớn khi: A. đặt vật ở vị trí càng thấp. B. vật có khối lượng lớn đồng thời có vận tốc lớn. C.đặt vật ở vị trí càng cao. D. vận tốc của vật càng nhỏ. Câu 12. Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên. Thời gian kéo hết 30 giây. Công suất của lực kéo là bao nhiêu? A.12W. B. 360W. C. 180W. D. 720W. Câu 13. Khi nói về cấu tạo chất, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt. B. Các chất ở thể rắn thì các phân tử không chuyển động.
  4. C. Phân tử là hạt chất nhỏ nhất. D. Giữa các phân tử, nguyên tử không có khoảng cách. Câu 14. Đổ 250 cm3 rượu vào 200 cm3 nước sẽ thu được một lượng hỗn hợp rượu và nước với thể tích A. lớn hơn 450 cm3. B. nhỏ hơn 450 cm3. C. bằng 450 cm3. D. bằng hoặc lớn hơn 450 cm3. Câu 15. Chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật là: A. chuyển động cong. C. chuyển động tròn. B. chuyển động thẳng đều. D. chuyển động hỗn loạn, không ngừng. Câu 16. Trong thí nghiệm Brown, tại sao các hạt phấn hoa chuyển động? A. Do các hạt phấn hoa tự chuyển động. B. Do giữa các hạt phấn hoa có khoảng cách. C. Do các phân tử nước chuyển động va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía. D. Do gió thổi làm hạt phấn hoa chuyển động. Câu 17. Đổ nhẹ nước vào một bình đựng dung dịch đồng sunfat màu xanh. Sau một thời gian mặt phân cách giữa nước và dung dịch đôngsunfat mờ dần rồi mất hẳn. Trong bình chỉ còn một chất lỏng đồng nhất màu xanh nhạt. Hiện tượng này là do: A. giữa các phân tử nước có khoảng cách. B. giữa các phân tử đồng sunfat có khoảng cách. C. hiện tượng khuếch tán giữa nước và dịch đồng sunfat. D. một nguyên nhân khác. Câu 18. Nung nóng một miếng sắt rồi thả vào cốc nước lạnh, nhiệt năng của chúng thay đổi thế nào? A. Nhiệt năng của miếng sắt tăng, nhiệt năng của nước giảm. B. Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. C. Nhiệt năng của miếng sắt và của nước đều tăng. D. Nhiệt năng của miếng sắt và của nước đều giảm. Câu 19. Câu nào đưới đây nói về nhiệt năng là không đúng? A. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra. B. Nhiệt năng là một dạng năng lượng. C. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi. D. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Câu 20. Làm thế nào để giảm vận tốc chuyển động của các phân tử? A. Tăng thể tích của vật. B. Nung nóng vật. C. Nén vật. D. Làm lạnh vật. Câu 21. Tại sao quả bóng bay dù được buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì khi mới thổi không khí từ miệng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi thổi căng nó tự động co lại. C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài. D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài. Câu 22. Khi vận tốc chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật tăng thì: A. nhiệt độ của vật tăng lên. B. khối lượng của vật tăng lên. C. khối lượng riêng của vật tăng lên . D. nhiệt độ của vật giảm xuống. Câu 23. Hiện tượng nào sau đây xảy ra do sự khuếch tán của vật chất: A. Đường tan trong nước. B. Bụi bay trong không khí. C. Giấy thấm hút mực. D. Nước chảy từ trên cao xuống làm quay cánh quạt. Câu 24. Mở lọ nước hoa trong phòng kín, một lúc sau cả phòng nghe mùi thơm do: A. không khí trong phòng hút nước hoa. B. nước hoa nhẹ hơn không khí nên lan ra khắp phòng.
  5. C. phân tử nước hoa bay trong phòng D. phân tử nước hoa khuếch tán trong không khí lan ra khắp phòng.
  6. PHÒNG GD-ĐT MỎ CÀY NAM ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MÔN: VẬT LÝ 8 Ngày kiểm: 12/3/2019 ĐỀ 2 A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN *Chọn và ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời (A; B; C; D) em cho là đúng (6 điểm) Câu1. Trong các đơn vị sau đơn vị nào không phải là đơn vị của công suất? A. W B. kW C. J. D. J/s Câu 2. Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất A. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây. B. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. C. Công suất được xác định bằng công thức P  A.t D. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét . Câu 3. Công suất một máy bơm nước là 900W. Trong một giờ máy thực hiện công là: A. 3240000KJ. B. 3240000J. C. 900KJ D. 900J. Câu 4. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi. C. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công , trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi. D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công . Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Câu 5. Động năng phụ thuộc vào: A. khối lượng của vật. B. vận tốc của vật. C. khối lượng và vận tốc của vật D. lực tác dụng vào vật. Câu 6. Một vật được gọi là có cơ năng khi nào? A. Trọng lượng của vật rất lớn. B. Khối lượng của vật rất lớn. C.Vật có kích thước rất lớn. D. Vật có khả năng thực hiện công cơ học. Câu 7. Trường hợp nào sau đây cơ năng của vật bằng không? A. Quả nặng treo bởi một sợi dây. B. Quả bóng cao su đang chuyển động đi lên. C. Quả bóng cao su đang chuyển động rơi xuống. D. Quả bóng đang nằm yên tại mặt đất. Câu 8. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng? A. Viên đạn đang bay. B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. C. Lò xo bị nén lại đặt trên mặt đất. D. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. Câu 9. Khi một vật đang rơi từ trên cao xuống thì vật có cơ năng ở dạng nào? A. Thế năng trọng trường và động năng. B. Thế năng trọng trường. C. Thế năng đàn hồi. D. Động năng. Câu 10. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng vừa có thế năng? A. Chỉ khi vật đang đi lên. B. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống. C. Chỉ khi vật đang rơi xuống. D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất. Câu 11. Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên. Thời gian kéo hết 30 giây. Công suất của lực kéo là bao nhiêu? A. 360W. B. 180W. C. 12W. D. 720W. Câu 12. Động năng của vật càng lớn khi: A. vật có khối lượng lớn đồng thời có vận tốc lớn. B. đặt vật ở vị trí càng thấp. C. đặt vật ở vị trí càng cao. D. vận tốc của vật càng nhỏ. Câu 13. Đổ 250 cm3 rượu vào 200 cm3 nước sẽ thu được một lượng hỗn hợp rượu và nước với thể tích A. lớn hơn 450 cm3. B. bằng 450 cm3. C. nhỏ hơn 450 cm . 3 D. bằng hoặc lớn hơn 450 cm3.
  7. Câu 14. Khi nói về cấu tạo chất, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các chất ở thể rắn thì các phân tử không chuyển động. B. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt. C. Phân tử là hạt chất nhỏ nhất. D. Giữa các phân tử, nguyên tử không có khoảng cách. Câu 15. Trong thí nghiệm Brown, tại sao các hạt phấn hoa chuyển động? A. Do các hạt phấn hoa tự chuyển động. B. Do giữa các hạt phấn hoa có khoảng cách. C. Do gió thổi làm hạt phấn hoa chuyển động. D. Do các phân tử nước chuyển động va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía. Câu 16. Chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật là: A. chuyển động cong. B. chuyển động tròn. C. chuyển động hỗn loạn, không ngừng. D. chuyển động thẳng đều. Câu 17. Nung nóng một miếng sắt rồi thả vào cốc nước lạnh, nhiệt năng của chúng thay đổi thế nào? A. Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. B. Nhiệt năng của miếng sắt tăng, nhiệt năng của nước giảm. C. Nhiệt năng của miếng sắt và của nước đều tăng. D. Nhiệt năng của miếng sắt và của nước đều giảm. Câu 18. Đổ nhẹ nước vào một bình đựng dung dịch đồng sunfat màu xanh. Sau một thời gian mặt phân cách giữa nước và dung dịch đôngsunfat mờ dần rồi mất hẳn. Trong bình chỉ còn một chất lỏng đồng nhất màu xanh nhạt. Hiện tượng này là do: A. giữa các phân tử nước có khoảng cách. B. hiện tượng khuếch tán giữa nước và dịch đồng sunfat. C. giữa các phân tử đồng sunfat có khoảng cách. D. một nguyên nhân khác. Câu 19. Làm thế nào để giảm vận tốc chuyển động của các phân tử? A. Tăng thể tích của vật. B. Nung nóng vật. C. Làm lạnh vật. D. Nén vật. Câu 20. Câu nào đưới đây nói về nhiệt năng là không đúng? A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng. B. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra. C. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi. D. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Câu 21. Khi vận tốc chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật tăng thì: A. khối lượng của vật tăng lên. B. nhiệt độ của vật tăng lên. C. khối lượng riêng của vật tăng lên . D. nhiệt độ của vật giảm xuống. Câu 22. Tại sao quả bóng bay dù được buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì khi mới thổi không khí từ miệng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi thổi căng nó tự động co lại. C. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài. D. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài. Câu 23. Mở lọ nước hoa trong phòng kín, một lúc sau cả phòng nghe mùi thơm do: A. không khí trong phòng hút nước hoa. B. phân tử nước hoa bay trong phòng C. phân tử nước hoa khuếch tán trong không khí lan ra khắp phòng. D. nước hoa nhẹ hơn không khí nên lan ra khắp phòng. Câu 24. Hiện tượng nào sau đây xảy ra do sự khuếch tán của vật chất: A. Bụi bay trong không khí. B. Đường tan trong nước.
  8. C. Giấy thấm hút mực. D. Nước chảy từ trên cao xuống làm quay cánh quạt. B. TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 25. (1,5đ). Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm biến đổi nhiệt năng của vật. Câu 26. (1đ). Tại sao ruột xe đạp đã được bơm căng và vặn thật chặt nhưng để lâu ta thấy ngày một xẹp dần? Qua đó chứng tỏ các nguyên tử, phân tử có đặc điểm gì? Câu 27. (1,5đ) Trong 7 phút học sinh A thực hiện được một công 2520J để đưa một vật nặng lên ô tô. Trong 12 phút học sinh B thực hiện được một công 5040J cũng để đưa một vật nặng lên ô tô. a) Tính công suất của mỗi người. b) Theo em ai làm việc khỏe hơn? Hết.
  9. PHÒNG GD-ĐT MỎ CÀY NAM ĐÁP ÁN KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MÔN: VẬT LÝ KHỐI 8 A. TRẮC NHIỆM KHÁCH QUAN: (6 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng (24 câu). Mỗi câu đúng 0,25 điểm. ĐỀ 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A D C A C D C C A B B A 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 A B D C C B A D D A A D ĐỀ 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C B B D C D D D A B C A 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 C B D C A B C B B C C B B. TỰ LUẬN: (4,0 điểm) Câu Đáp án Điểm - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo 1,0 1 nên vật. - Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của vật: thực hiện công và truyền 0,5 nhiệt. - Các phân tử cao su cấu tạo nên ruột xe có khoảng cách, các phân tử 0,75 không khí trong quả bóng có thể chui qua các khoảng cách này ra ngoài làm ruột xe đạp xẹp dần. - Chứng tỏ giữa các phân tử có khoảng cách 0,25 2 Tóm tắt A1 = 2520J 0,25 A2 = 5040J t1 = 7ph = 420s 3 t2 = 12ph = 720s Giải Công suất của HS A A 2520 P   6(W ) 0,5 t 420 Công suất của An A 5040 P   7(W ) 0,5 t 720 Vậy HS B làm việc khỏe hơn HS A. 0,25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2