intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết lớp 12 môn Lịch sử (Đề số 7) - Trường THPT Nông Cống 2

Chia sẻ: Mai Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

101
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gửi đến các bạn Đề kiểm tra 1 tiết lớp 12 môn Lịch sử (Đề số 7) - Trường THPT Nông Cống 2 giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết lớp 12 môn Lịch sử (Đề số 7) - Trường THPT Nông Cống 2

SỞ GD&ĐT THANH HOÁ<br /> TRƯỜNG THPT NÔNG CỐNG 2<br /> <br /> BÀI 1 KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ LỚP 12<br /> <br /> ĐỀ SỐ 7<br /> <br /> Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)<br /> <br /> I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA<br /> <br /> - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới hiện đại (1945 - nay)<br /> Theo yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình<br /> thức dạy học nếu thấy cần thiết<br /> 1. Về kiến thức<br /> <br /> - Nội dung cơ bản của đường lối cải cách ở Trung Quốc và những thành tựu chính,<br /> ý nghĩa mà Trung Quốc đạt được trong những năm 1978- 2000.<br /> - Nêu nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. Nguyên tắc nào là quan trọng<br /> nhất.Giải thích vì sao nguyên tắc đó là quan trọng<br /> Nét chính về tình hình kinh tế, khoa học kỹ thuật của Mĩ từ năm 1945 – 1973<br /> 2. Về kĩ năng : Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận<br /> dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện.<br /> 3. Về tư tưởng, thái độ, tình cảm: kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối<br /> với các sự kiện, nhân vật lịch sử…<br /> II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA:<br /> <br /> Tự luận<br /> III. THIẾT LẬP MA TRẬN<br /> <br /> Tên Chủ đề<br /> 1. Các nước<br /> Đông bắc Á<br /> (1945-2000)<br /> <br /> Nhận biết<br /> Nội dung cơ bản của<br /> đường lối cải cách ở<br /> Trung Quốc và<br /> những thành tựu<br /> chính<br /> Số câu<br /> Số câu :2/3<br /> Số điểm<br /> Số điểm : 2.0<br /> Tỉ lệ %<br /> Tỉ lệ; 70%<br /> 2. Sự hình thành Nêu nguyên tắc hoạt<br /> động của tổ chức<br /> trật tự thế giới<br /> Liên hợp quốc<br /> mới sau chiến<br /> tranh thế giới 2<br /> Số câu<br /> Số câu 1/2<br /> Số điểm<br /> Số điểm 1.5<br /> Tỉ lệ; %<br /> Tỉ lệ; 50 %<br /> <br /> Thông hiểu<br /> <br /> 3. Mĩ, Nhật Bản, Nét chính về tình<br /> hình kinh tế, khoa<br /> Tây Âu (1945học kỹ thuật của Mĩ<br /> 2000)<br /> từ năm 1945 – 1973<br /> <br /> Nguyên nhân thúc<br /> đẩy nền kinh tế Mĩ<br /> phát triển<br /> <br /> Vận dụng<br /> ý nghĩa những thành<br /> tựu chính mà Trung<br /> Quốc đạt được<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> Số câu :1/3<br /> Số điểm : 1,5<br /> Tỉ lệ; 30 %<br /> Giải thích vì sao<br /> nguyên tắc đó là quan<br /> trọng<br /> <br /> Số câu 1<br /> Số điểm :3.5<br /> Tỉ lệ; 35%<br /> <br /> Số câu 1/2<br /> Số điểm 1.5<br /> Tỉ lệ; 50 %<br /> <br /> Số câu<br /> Số điểm :3.0<br /> Tỉ lệ; 30 %<br /> <br /> Số câu<br /> Số điểm<br /> Tỉ lệ %<br /> Tổng số câu<br /> Tổng số điểm<br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> Số câu: 4/7<br /> Số điểm: 2.0<br /> Tỉ lệ; 60 %<br /> Số câu: 2/3+1/2 +4/7<br /> Số điểm 5.5<br /> Tỉ lệ; 55 %<br /> <br /> Số câu: 3/7<br /> Số điểm: 1.5<br /> Tỉ lệ; 40 %<br /> Số câu: 1/3<br /> Số điểm:1.,5<br /> Tỉ lệ; 15%<br /> <br /> Số câu:1/3+1/2<br /> Số điểm: 3.0<br /> Tỉ lệ; 30 %<br /> <br /> Số câu 1<br /> Số điểm :3.5<br /> Tỉ lệ; 35 %<br /> Số câu: 3<br /> Số điểm :10<br /> Tỉ lệ; 100%<br /> <br /> IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA<br /> <br /> Câu 1: (3.5 đ) Nội dung cơ bản của đường lối cải cách ở Trung Quốc và những thành<br /> tựu chính, ý nghĩa mà Trung Quốc đạt được trong những năm 1978- 2000.<br /> Câu 2: (3,0đ) Nêu nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. Nguyên tắc nào là<br /> quan trọng nhất? Vì sao?<br /> Câu 3: (3.5 đ) Nét chính về tình hình kinh tế, khoa học kỹ thuật của Mĩ từ năm 1945 –<br /> 1973. Những nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển ?<br /> V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM<br /> NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN ĐẠT<br /> <br /> ĐIỂM<br /> <br /> 3.5 đ<br /> - Nội dung : Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển 0.5<br /> nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hóa<br /> và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc<br /> gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.<br /> Thành tựu:<br /> - Kinh tÕ: Sau 20 năm (1979-1998), đạt tốc độ tăng trưởng cao nhÊt thÕ giãi,….<br /> 0.5<br /> - C¬ cÊu tæng thu nhËp thay ®æi lín: tõ chç n«ng nghiÖp lµ chñ yÕu ®Õn n¨m 1999 n«ng 0.5<br /> nghiÖp chiÕm 15%, c«ng nghiÖp 35%, dÞch vô 50% -> đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt<br /> 0.5<br /> - Khoa học – kỹ thuật: 1964 thử thành công bom nguyên tử; …<br /> 0.5<br /> - Năm 2003: phóng thành công tàu “Thần Châu 5” vào không gian; 2008 phóng thành<br /> công tàu “Thần Châu” 7 đưa các các nhà du hành đi bộ ngoài vũ trụ...<br /> Ý nghĩa :+ Những thành tựu đạt được trong công cuộc cải cách – mở cửa đã chứng 0.5<br /> minh sự đúng đắn của đường lối cải cách đất nước Trung Quốc ; làm tăng cường sức<br /> mạnh và vị thế quốc tế của Trung Quốc.<br /> +<br /> Là bài học quý cho những nước đang tiến hành công cuộc xây dựng và đổi mới đất 0.5<br /> nước, trong đó có Việt Nam.<br /> Câu 2. Nêu các nguyên tắc hoạt động của tổ chức tổ chức Liên hợp quốc. ...<br /> 3.0 đ<br /> + Quy định LHQ hoạt động theo những nguyên tắc cơ bản: Bình đẳng chủ quyền giữa các 1.5<br /> nước; Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước; Chung sống<br /> hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc)...<br /> + Nguyên tắc đồng thuận giữa 5 cường quốc là quan trọng nhất, vì nó thể hiện vị thế<br /> của các nước trong trật tự hai cực Ianta, cũng là 5 nước thường trực trong Hội đồng Bảo 1.5<br /> <br /> Câu 1: Nội dung cơ bản của đường lối cải cách ở Trung Quốc …<br /> <br /> an LHQ, có quyền phủ quyết cũng như quyết định nhiều vấn đề quan trọng mang tính<br /> quốc tế.<br /> Câu 3: Nét chính về tình hình kinh tế, khoa học kỹ thuật của Mĩ từ năm 1945 – 1973.<br /> - Kinh tế : Sau CTTG thứ 2 , nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ<br /> + Công nghiệp : năm 1948 chiếm hơn 56 %, sản lượng công nghiệp toàn thế giới<br /> + Nông nghiệp : 1949 : gấp 2 lần sản lượng của 5 nước cộng lại : Đức, Anh, Ita li a, Pháp<br /> , Nhật Nắm hơn 50%lượng tàu bè trên biển, ¾ trữ lượng vàng thế giới Mĩ trở thành<br /> trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới<br /> - KHKT : Mĩ là nước khởi đầu cuộc CMKH kĩ thuật hiện đại “Đi đầu trong các lĩnh vực<br /> chế tạo công cụ sản xuất mới, vật liệu mới, năng lượng mới ...<br /> - Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ : + Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, giàu tài nguyên, có<br /> nhiều nhân công với trình độ kĩ thuật cao.... Vai trò điều tiết của nhà nước...<br /> + Đất nước không bị chiến tranh tàn phá, Mĩ lại làm giàu từ chiến tranh, nhờ buôn bán vũ<br /> khí...<br /> + Áp dụng những thành tựu KHKT hiện đại vào trong sản xuất ...Quá trình tập trung sản<br /> xuất và tư bản cao ...<br /> <br /> 3.5 đ<br /> 0.5<br /> 0.5<br /> 0.5<br /> 0.5<br /> 0.5<br /> 0.5<br /> 0.5<br /> 0.5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2