SỞ GD – ĐT NINH THUẬN<br />
TRƯỜNG THPT PHAN CHU TRINH<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 2 (2014-2015)<br />
Môn: Địa lý Lớp: 11 C.Trình Chuẩn<br />
Thời gian làm bài: 45 phút<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 2<br />
I. Mục tiêu: HS cần nắm<br />
1. Kiến thức:<br />
- Củng cố các kiến thức khái quát về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của LB Nga, Nhật Bản, Trung Quốc.<br />
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của<br />
chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội.<br />
- Phân tích được đặc điểm dân cư, xã hội và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế-xã hội.<br />
- Trình bày, giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành kinh tế chủ chốt.<br />
2. Kỹ năng:<br />
- sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận xét và trình bày về sự phân bố của một số ngành kinh tế.<br />
- Phân tích bảng, biểu, xử lý số liệu và nêu nhận xét.<br />
3. Về thái độ:<br />
HS tự giác, nghiêm túc làm bài<br />
II. Hình thức kiểm tra:<br />
Hình thức kiểm tra tự luận<br />
III. Ma trận đề kiểm tra:<br />
Chủ đề<br />
Nhận biết<br />
Thông hiểu<br />
Vận dụng<br />
Chủ đề 1<br />
-Sử dụng bản đồ để<br />
nhận biết, phân tích<br />
Liên bang Nga<br />
đặc điểm, phân bố<br />
của ngành công<br />
nghiệp của LB Nga.<br />
30%t.số<br />
30%t.số<br />
điểm=3.0điểm<br />
điểm=3.0điểm<br />
Chủ đề 2<br />
- Phân tích được các<br />
đặc điểm dân cư và ảnh<br />
Nhật Bản<br />
hưởng của chúng tới<br />
kinh tế.<br />
30%t.số<br />
30% t.số điểm=3.0điểm<br />
điểm=3.0điểm<br />
Chủ đề 3<br />
-Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh -Hiểu và phân tích đặc -Phân tích số liệu<br />
thổ Trung Quốc<br />
điểm phát triển công sản lượng của môt<br />
Trung Quốc<br />
nghiệp.<br />
số<br />
ngành<br />
công<br />
nghiệp<br />
40%<br />
t.số 20% t.số điểm=2.0điểm<br />
điểm=4.0điểm<br />
Năng lực<br />
- Sử dụng bảng số liệu<br />
- Tư duy lãnh thổ<br />
- Giaỉ quyết vấn đề<br />
<br />
10% t.số điểm=1.0điểm 10%<br />
điểm=1.0điểm<br />
<br />
100%<br />
t.số 20% t.số điểm=2.0điểm<br />
điểm=10.0điểm<br />
<br />
40%<br />
điểm=4.0điểm<br />
1<br />
<br />
t.số 40%<br />
điểm=4.0điểm<br />
<br />
t.số<br />
<br />
t.số<br />
<br />
SỞ GD – ĐT NINH THUẬN<br />
TRƯỜNG THPT PHAN CHU TRINH<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 2 (2014-2015)<br />
Môn: Địa lý Lớp: 11<br />
C.Trình Chuẩn<br />
<br />
Thời gian làm bài: 45 phút<br />
Câu 1: (3.0điểm)<br />
Căn cứ vào lược đồ dưới đây, hãy nhận xét về cơ cấu công nghiệp và phân bố các trung tâm công<br />
nghiệp của LB Nga . Giải thích tại sao có sự phân bố đó?<br />
<br />
Lược đồ các trung tâm công nghiệp chính của LB Nga<br />
Câu 2: (3.0điểm)<br />
Chứng minh rằng dân số Nhật Bản đang già hóa. Sự già hóa dân số sẽ tác động như thế nào đến<br />
phát triển kinh tế - xã hội?<br />
Câu 3: (2.0điểm)<br />
Hãy nêu đặc điểm về vị trí địa lí, lãnh thổ Trung Quốc.<br />
Câu 4: (2.0điểm)<br />
Dựa vào bảng số liệu dưới đây và kiến thức đã học, hãy nhận xét về cơ cấu ngành, sự tăng trưởng<br />
và vị thế của một số sản phẩm công nghiệp của trung Quốc so với thế giới. Giải thích nguyên nhân.<br />
Sản phẩm<br />
Than( triệu tấn)<br />
Điện (tỉ kwh)<br />
Thép ( triệu tấn)<br />
Xi măng ( triệu tấn)<br />
Phân đạm( triệu tấn)<br />
<br />
1985<br />
961,5<br />
390,6<br />
47,0<br />
146,0<br />
13,0<br />
<br />
1995<br />
1 536,9<br />
956,0<br />
95,0<br />
476,0<br />
26,0<br />
<br />
2004<br />
1 634,9<br />
2 187,0<br />
272,8<br />
970,0<br />
28,1<br />
<br />
----Hết---<br />
<br />
2<br />
<br />
Xếp hạng trên thế giới<br />
1<br />
2<br />
1<br />
1<br />
1<br />
<br />
V. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM<br />
ĐỀ 1<br />
TT<br />
Đáp án<br />
Câu 1<br />
*Nhận xét về cơ cấu và sự phân bố các trung tâm công nghiệp của LB Nga:<br />
- Cơ cấu: LB Nga có cơ cấu công nghiệp đa dạng, bao gồm các ngành công<br />
nghiệp (CN) truyền thống (luyên kim đen, LK màu, cơ khí, hóa chất, gỗ,<br />
giấy…) và các ngành công nghiệp hiện đại ( điện tử, viễn thông, chế tạo máy<br />
bay…)<br />
- Phân bố: Phần lớn các trung tâm công nghiệp tập trung ở đồng bằng đông âu,<br />
U-ran, tây Xi-bia và viễn đông.<br />
*Tại sao có sự phân bố trên: vì đồng bằng đông âu, U-ran, tây Xi-bia và viễn<br />
đông là nơi có điều kiện thuận lợi phát triển CN : dân cư tập trung đông đúc,<br />
nguồn lao động và thị trường phong phú, đảm bảo cung cấp nguồn nguyên liệu<br />
cho sản xuất, đktn (khí hậu, địa hình … )thuận lợi, vị trí thuận lợi thông thương<br />
với các nước Tây Âu, Đông Á..<br />
Câu 2<br />
a. Chứng minh rằng dân số Nhật Bản đang già hóa:<br />
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên rất thấp, chỉ có 0,1 % (2005).<br />
- Tốc độ tăng dân số ngày càng giảm, tỉ lệ người già ngày càng cao: Trong<br />
cơ cấu dân số theo tuổi, tỉ lệ dưới 15 tuổi ngày càng giảm (1950:35,4%,<br />
năm 2005 còn 13,9%), tỉ lệ người già từ 65 tuổi trở lên tăng nhanh ( năm<br />
1950 :5,0%, năm 2005 là 19,2%, dự báo năm 2025 sẽ là 28,2%).<br />
- Nhật Bản là nước có tuổi thọ cao nhất thế giới.<br />
b. Tác động của cơ cấu dân số già tới phát triển kinh tế - xã hội:<br />
- Thiếu lao động trong tương lai.<br />
- Tỉ lệ người già ngày càng cao dẫn đến chi phí phúc lợi xã hội ngày càng<br />
cao: Hưu trí, bảo hiểm, viện dưỡng lão...)<br />
- Suy giảm dân số<br />
Mất đi tính thuần nhất dân tộc<br />
Câu 3<br />
Đặc điểm về vị trí địa lí, lãnh thổ của Trung Quốc:<br />
-Vị trí địa lí:<br />
+Nằm trong khoảng từ 200B đến 530B, thuộc Đông Á Và Trung Á.<br />
+Các phía B, T, N giáp 14 nước, biên giới chủ yếu núi cao, hoang mạc.<br />
+Phía đông giáp biển, đường biển dài.<br />
+Gần một số nước, lãnh thổ có kinh tế phát triển sôi động : Nhật Bản, Hàn<br />
Quốc, khu vực Đông Nam Á.<br />
- Lãnh thổ:<br />
+Diện tích lớn thứ tư thế giới.(9572,8 nghìn km2)<br />
+Cả nước có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương, 2 đặc<br />
khu hành chính là Hồng Công và Ma cao.<br />
+Đảo Đài loan là một phần lãnh thổ của Trung Quốc đã tách ra từ năm<br />
1949, nhưng vẫn được coi là một bộ phận của Trung Quốc<br />
<br />
3<br />
<br />
Thang điểm<br />
(3.0điểm)<br />
1.0đ<br />
<br />
1.0đ<br />
<br />
1.0đ<br />
<br />
(3.0điểm)<br />
0.5đ<br />
1.0đ<br />
0.5đ<br />
<br />
0.25đ<br />
0.25đ<br />
0.25đ<br />
0.25đ<br />
(2.0điểm)<br />
1.0đ<br />
<br />
1.0đ<br />
<br />
Câu 4<br />
<br />
Nhận xét và giải thích:<br />
(2.0điểm)<br />
*Nhận xét:<br />
- Cơ cấu ngành: khá đa dạng nhưng chủ yếu là những ngành công nghiệp 1.0đ<br />
truyền thống<br />
-Tất cả các sản phẩm đều liên tục tăng với tốc độ khá cao, nhất là điện,<br />
thép, xi-măng<br />
- Nhiều sản phẩm đứng nhất nhì thế giới về sản lượng<br />
*.Nguyên nhân:<br />
Trong thời gian qua, CN Trung Quốc phát triển mạnh và có một số sản<br />
phẩm đứng hang đầu thế giới là do trung Quốc có nhiều chính sách phù 1.0đ<br />
hợp: cơ chế thị trường tạo điều kiện phát triển sản xuất, chính sách mở cửa<br />
thu hút đầu tư nước ngoài, mở khu chế xuất, hiện đại hóa và ứng dụng<br />
công nghệ cao.<br />
<br />
Ghi chú:<br />
+Câu 1,4: Nhận xét đủ ý và có số liệu chứng minh cho điểm tối đa; ý giải thích Chỉ cần HS phân<br />
tích có ý nhưng không trọn vẹn vẫn cho điểm tối đa của ý đó.<br />
+Câu 2: Nếu HS nhận xét đúng nhưng không có dẩn chứng hoặc ngược lại cho nửa số điểm của ý<br />
đó.<br />
Duyệt Ban Giám Hiệu<br />
<br />
Duyệt của Tổ trưởng<br />
<br />
Người soạn<br />
<br />
Nguyễn Hoàng Đông<br />
<br />
Nguyễn Thị Mỹ Hiền<br />
<br />
Phạm Thanh Thu<br />
<br />
4<br />
<br />