intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết môn Hình học lớp 11 năm 2015 – THPT Tôn Đức Thắng (Bài số 5)

Chia sẻ: Lê Thanh Hải | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

67
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết môn Hình học lớp 11 năm 2015 của trường THPT Tôn Đức Thắng (Bài số 5) để ôn tập và củng cố lại lại kiến thức môn học. Hy vọng, đây sẽ là tài liệu giúp các em học tập và ôn thi đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Hình học lớp 11 năm 2015 – THPT Tôn Đức Thắng (Bài số 5)

SỞ GD&ĐT NINH THUẬN<br /> KIỂM TRA BÀI SỐ 5 - NH: 2014-2015<br /> TRƯỜNG THPT TÔN ĐỨC THẮNG Môn: Toán 11 (Chuẩn)<br /> ( Đề chính thức)<br /> Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề)<br /> ĐỀ I<br /> Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Biết SA vuông góc với mp (ABCD).<br /> a) Chứng minh rằng tam giác SAB là tam giác vuông.<br /> b) Chứng minh rằng BC vuông góc mặt phẳng (SAB).<br /> c) Chứng minh rằng (SAC) vuông góc với mặt phẳng (SBD).<br /> d) Biết SA = a 3 xác định và tính góc giữa đường thẳng SB và mặt đáy (ABCD)<br /> e) Gọi H,K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên SB,SD. CMR: SC vuông góc mặt phẳng (AHK).<br /> ĐỀ II<br /> Cho hình chóp S.MNPQ có đáy là hình vuông cạnh b 3 . Biết SM vuông góc với mp (MNPQ).<br /> a) Chứng minh rằng tam giác SMQ là tam giác vuông.<br /> b) Chứng minh rằng PQ vuông góc mặt phẳng (SMQ).<br /> c) Chứng minh rằng (SMP) vuông góc với mặt phẳng (SNQ).<br /> d) Biết SM = 3b xác định và tính góc giữa đường thẳng SP và mặt đáy (MNPQ)<br /> e) Gọi R,T lần lượt là hình chiếu vuông góc của M lên SN,SQ. CMR: SP vuông góc mặt phẳng (MRT).<br /> HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA<br /> Bản hướng dẫn chấm gồm :02 trang<br /> I.Hướng dẫn chung<br /> 1.Nếu học sinh làm bài không theo cách làm trong đáp án mà vẫn đúng thì giáo viên vẫn cho điểm các<br /> phần đúng tương ứng trong thang điểm đã qui định.<br /> 2.Sau khi cộng điểm toàn bài mới làm tròn điểm thi theo nguyên tắc: điểm làm tròn đến 0,1(lẻ 0,25 làm<br /> tròn thành 0,3;lẻ 0,75 làm tròn thành 0,8).<br /> <br /> ĐÁP ÁN<br /> CÂU<br /> <br /> ĐIỂM<br /> <br /> ĐỀ I<br /> <br /> H<br /> Ì<br /> N<br /> H<br /> <br /> ĐỀ II<br /> <br /> CÂU<br /> <br /> H<br /> Ì<br /> N<br /> H<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> V<br /> Ẽ<br /> <br /> V<br /> Ẽ<br /> <br /> Lưu ý: học sinh vẽ hình làm câu a,b,c được 0,5 điểm; câu d 0,25 điểm; câu e 0,25 điểm.<br /> <br /> <br /> <br /> 0,5<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Ta có: SA   ABCD  (gt)<br /> <br /> <br /> <br /> Câu Suy ra: SA  BC BC  ABCD<br /> b<br /> 2,0 Mà:<br /> AB  BC (gt)<br /> Do đó: BC   SAB <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1,0<br /> <br /> Suy ra: SM  MQ MQ  MNPQ<br /> Do đó: SMQ vuông tại Q.<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Câu<br /> Suy ra: SA  AB AB   ABCD <br /> a<br /> 2,0<br /> Do đó: SAB vuông tại A.<br /> <br /> Ta có: SM   MNPQ (gt)<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> <br /> <br /> Ta có: SA  ABCD (gt)<br /> <br /> Ta có: SM  MNPQ (gt)<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Suy ra: SM  PQ PQ  MNPQ<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Mà:<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Do đó: PQ  SMQ<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Câu<br /> a<br /> 2,0<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> MQ  PQ (gt)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Câu<br /> b<br /> 2,0<br /> <br /> <br /> <br /> 0,25<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> AC  BD (gt)<br /> Câu Mà:<br /> Do đó: BD  SAC<br /> c<br /> 2,0<br /> Vì:<br /> BD   SBD <br /> <br /> <br /> <br /> Nên:<br /> <br /> <br /> <br />  SAC    SBD <br /> <br /> <br /> <br /> Ta có: SA  ABCD<br /> <br /> <br /> <br /> Suy ra: AB là hình chiếu vuông góc của SB<br /> lên mp(ABCD).<br /> <br /> Do đó: SBA là góc giữa đường thẳng SB<br /> Câu và mp (ABCD)<br /> d<br /> Xét tam giác SAB vuông tại A, ta có:<br /> 2,0<br />  SA  a 3  3<br /> tan SBA <br /> AB<br /> a<br /> <br /> Ta có: BC   SAB <br /> <br /> <br /> <br /> Mà: AH  SAB  BC  AH<br /> Mặt khác: AH  SB<br /> Do đó: AH  SC .(1)<br /> Câu Ta có:<br /> CD   SAD <br /> e<br /> 1,0 Mà: AK  SAD  CD  AK<br /> <br /> <br /> <br /> Suy ra: SM  NQ NQ   MNPQ <br /> Mà:<br /> <br /> Vì:<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Mặt khác: AK  SD<br /> Do đó: AK  SC (2)<br /> Từ (1) và (2) suy ra: SC   AHK <br /> <br /> <br /> <br /> MP  NQ (gt)<br /> <br /> Câu<br /> c<br /> 2,0<br /> <br />  <br /> NQ   SNQ<br />  SMP   SNQ<br /> <br /> Do đó: NQ  SMP<br /> <br /> Nên:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Ta có: SM  MNPQ<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Suy ra: MQ là hình chiếu vuông góc của SQ<br /> lên mp(MNPQ).<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> <br /> Do đó: SQM là góc giữa đường thẳng<br /> SQ và mp (MNPQ)<br /> Xét tam giác SMQ vuông tại Q, ta có:<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> <br /> tan SQM <br /> <br /> 0,25<br /> <br /> <br />  SBA  600<br /> <br /> <br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> <br /> <br /> Suy ra: SA  BD BD  ABCD<br /> <br /> Ta có: SM   MNPQ (gt)<br /> <br /> 0,25<br /> 0,5<br /> <br /> <br /> <br /> Ta có: SA  ABCD (gt)<br /> <br /> Câu<br /> d<br /> 2,0<br /> <br /> <br />  SQM  600<br /> <br /> SM<br /> 3b<br /> <br />  3<br /> MQ b 3<br /> <br /> <br /> <br /> Ta có: NP  SMN<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Mà: MR  SMN  NP  MR<br /> Mặt khác: MR  SN<br /> Do đó: MR  SP .(1)<br /> Câu<br /> e<br /> 1,0<br /> <br /> Ta có: PQ   SMQ<br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Mà: MT  SMQ  PQ  MT<br /> Mặt khác: MT  SQ<br /> Do đó: MT  SP (2)<br /> <br /> <br /> <br /> Từ (1) và (2) suy ra: SP  MRT<br /> <br /> <br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0