Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phan Đình Phùng - Mã đề 02
lượt xem 0
download
Hãy tham khảo “Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phan Đình Phùng - Mã đề 02” để giúp các bạn biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phan Đình Phùng - Mã đề 02
- Sở GD & ĐT Hà Tĩnh ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I Trường THPT Phan Đình Phùng NĂM HỌC 2017 2018 Môn : Sinh học 12 MÃ ĐỀ 02 Thời gian làm bài : 45 phút I. Phần trắc nghiệm (8 điểm) Câu 1. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò A. khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc B. quy định tổng hợp prôtêin ức chế C. kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc D. quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ Câu 2. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. Câu 3. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt là A. 30 nm và 300 nm B. 11nm và 300 nm C. 11 nm và 30 nm D. 30 nm và 11 nm Câu 4. Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY? A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo. B. Trâu, bò, hươu. C. Gà, chim bồ câu, bướm. D. Hổ, báo, mèo rừng. Câu 5. Một trong những đặc điểm của thường biến là A. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. B. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính. C. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. D. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa. Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai? A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau. B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau. C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ. D. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ. Câu 7. Cho các biện pháp sau: (1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. (3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng. (4) Cấy truyền phôi ở động vật. Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (3). Câu 8. Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học sử dụng thể truyền có gen đánh dấu để A. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền. B. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp C. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn D. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận Câu 9. Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống. B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội. C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau. D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên. Câu 10. Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ B. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp C. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể D. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình Câu 11. Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp. Trang 1/2 Mã đề 02
- B. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực. C. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể. D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. Câu 12. Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do A. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới. B. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể. C. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể. D. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc. Câu 13. Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết (n =10). Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là A. 19 và 21 B. 19 và 20 C. 18 và 19 D. 9 và 11 Câu 14. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội AAAa x Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ A. 75% B. 25% C. 50% D. 56,25% Câu 15. Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Tần số tương đối của alen A và alen a lần lượt là A. 0,7 và 0,3. B. 0,4 và 0,6. C. 0,5 và 0,5. D. 0,6 và 0,4. Câu 16. Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là A. 1/2 B. 1/8 C. 1/16 D. 7/16 Câu 17. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1? A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. aaBb × AaBb. D. Aabb × AAbb. Câu 18. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng? A A a A a A a a A A a a A. X X × X Y. B. X X × X Y. C. X X × X Y. D. X X × X Y. Câu 19. Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây ( P ) có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời F1 thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có mấy phát biểu sau đây là đúng ? AB I. Tần số hoán vị gen là 40%. II. Kiểu gen của các cây ở thế hệ P là ab III. Số cây có kiểu hình hạt dài, chín muộn ở F1 là 2160 cây. IV. Trong số cây có kiểu hình hạt dài chín sớm, cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 20. Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Theo lí thuyết, có mấy phát biểu sau đây là đúng? I. Tần số alen A của quần thể là 0,8 II. Trong số người thuận tay phải của quần thể, người có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 48% III. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay trái là 37,5%. 15 IV. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 1 người con thuận tay phải và 1 người con thuận tay trái là . 32 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. II. Phần tự luận (2 điểm) Câu 1. a, Trình bày các đặc điểm của mã di truyền? b, Năm 1996, Wilmut và cộng sự đã nhân bản thành công cừu Dolly bằng kĩ thuật mới với nhân từ cừu cho tế bào tuyến vú với tế bào chất từ cừu cho tế bào trứng và cấy phôi vào cừu thứ 3, sinh ra cừu dolly. Cho biết tên của phương pháp tạo giống này? Hãy kể tên các phương pháp khác trong công nghệ tế bào. Trang 2/2 Mã đề 02
- Trang 3/2 Mã đề 02
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2014-2015
11 p | 64 | 5
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2014-2015
15 p | 76 | 4
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Hóa lớp 10 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 132
3 p | 58 | 4
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn 12 - THPT Trần Quốc Tuấn
2 p | 99 | 3
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học 12 năm 2017 - THPT Trần Quốc Tuấn
7 p | 109 | 3
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Hóa lớp 10 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 209
3 p | 63 | 3
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 357
5 p | 77 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 132
4 p | 43 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 209
4 p | 58 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 357
4 p | 46 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 485
5 p | 56 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 209
5 p | 45 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 132
5 p | 69 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Hóa lớp 11 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 209
3 p | 68 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Hóa lớp 11 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 132
3 p | 74 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2014-2015
4 p | 49 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2014-2015
12 p | 77 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung - Mã đề 485
4 p | 49 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn