intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa 9 – THCS Huỳnh Khương Ninh (kèm đáp án)

Chia sẻ: Nguyen Nha Linh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

89
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra giữa học kì HK1 môn Địa Lí lớp 9 của THCS Huỳnh Khương Ninh giúp cho thầy cô và các bạn học sinh lớp 9 có thêm tư liệu tham khảo phục vụ cho việc ra đề và ôn tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa 9 – THCS Huỳnh Khương Ninh (kèm đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS HUỲNH KHƯƠNG NINH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 (Thời gian làm bài : 45 phút) --------------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: ( 3 điểm ) Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư nước ta? Nêu các bi ện pháp giải quyết sự phân bố dân cư chưa hợp lý trên. Câu 2: ( 2 điểm ) Giải thích tại sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp nước ta? Câu 3: ( 1,5 điểm ) Trình bày vai trò của ngành dịch vụ. Câu 4: ( 3,5 điểm ) Cho bảng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây ( nghìn ha) 1990 2002 2005 Tổng số 9040 12.831,4 13.287,0 Cây lượng thực 6.474,6 8.320,3 8.383,0 Cây công nghiệp 1.199,3 2.337,3 2.495,1 Cây thực phẩm, ăn quả... 1.366,1 2.173,8 2.409,0 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây của năm 1990 và 2005 b. Nhận xét sự thay đổi quy mô diện tích và tỷ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây theo bảng số liệu.
  2. KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 --------------------------- Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1: a. Đặc điểm phân bố dân cư :(1 điểm ) - Dân cư nước ta phân bố không đều: ( 0,25đ) + Tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị (600 ng/ km2). ( 0,25đ) + Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên. ( 0,25đ) + Tập trung quá nhiều ở nông thôn ( 74%), quá ít ở thành thị (26%). ( 0,25đ) b. Giải thích : (1 điểm ) - Các vùng đồng bằng, ven biển có nhiều điều kiện thuận lợi để sinh sống và phát ( 0,5đ) triển kinh tế : Địa hình, đất đai, khí hậu, nguồn nước … - Dân số thành thị còn ít, chưa thu hút thị dân nên tỷ lệ dân thành thị thấp. Do tập ( 0,5đ) quán sản xuất lâu đời nên nhân dân sản suất nông nghiệp => dân cư tập trung đông ở nông thôn. c. Biện pháp giải quyết : (1 điểm ) - Giảm tỷ lệ gia tăng tự nhiên. ( 0,25đ) - Nâng cao mức sống của người dân. ( 0,25đ) - Phân công, phân bố lao động một cách hợp lý nhằm khai thác thế mạnh của từng ( 0,25đ) vùng. - Cải tạo xây dựng nông thôn mới, thúc đẩy quá trình đô thị hóa nông thôn trên cơ ( 0,25đ) sở phù hợp nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Câu 2: Ngành chế biến lương thực, thực phẩm là ngành chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp nước ta vì: - Tài nguyên nông - lâm - ngư nghiệp nước ta phong phú. ( 0,5đ) - Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống trong ngành thủ công, chế biến ( 0,5đ) thực phẩm.
  3. - Các sản phẩm chế biến được nhiều người tiêu thụ. ( 0,5đ) - Dân số đông => thị trường tiêu thụ lớn. - Thị trường nước ngoài ưa chuộng sản phẩm nông sản, thủy sản của nước ta. ( 0,5đ) Câu 3: - Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh ( 0,5đ) tế. - Tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ( 0,5đ) ta với nước ngoài. - Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại ( 0,5đ) nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. Câu 4 : a. Bảng xử lý số liệu (1đ ) (Đơn vị %) 1990 2005 Cây lượng thực 71,6 63,1 Cây công nghiệp 13,3 18,8 Cây thực phẩm, ăn quả…. 15,1 18,1 Vẽ 2 biểu đồ tròn , có chú thích, đúng tỷ lệ Nhận xét : (1đ) (1,5đ) - Quy mô diện tích các loại cây từ năm 1990 – 2005 tăng 4.247 nghìn ha ( gấp 1,46 lần).Diện tích các loại cây đều tăng. - Tỷ trọng : Cây lương thực giảm 8,5% (0,5đ Cây công nghiệp tăng 5,5% (0,5đ)) Cây thực phẩm, cây ăn quả… tăng 3%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2