Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
lượt xem 2
download
Hãy tham khảo Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi giữa học kì 1 như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi học kì sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
- BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 20212022 Môn: NGỮ VĂN LỚP 12 Nội Mức độ Số câu Đơn vị dung kiến hỏi theo T kiến kiến thức, mức độ Tổng T thức/Kĩ thức/ kĩ năng nhận năng Kĩ năng cần thức kiểm Vận Nhận Thông Vận tra, dụng biết hiểu dụng đánh giá cao 1 ĐỌC Đọc Nhận 2 1 1 0 4 hiểu văn HIỂU biết: bản/ đoạn Nhận trích văn biết một bản. vấn đề Tiêu chí lựa trong văn chọn bản. ngữ liệu: (Câu 1) Một Chỉ ra đoạn văn, có và nêu độ dài tác dụng khoảng của biện 200 – pháp tu 300 chữ từ (Câu (Ngữ liệu 2) ngoài Thông SGK) hiểu: Lí giải, nêu cách hiểu về một vấn đề mà văn bản hoặc đoạn trích đặt ra. Vận
- Nội Số câu Đơn vị Mức độ dung hỏi theo T kiến kiến kiến mức độ Tổng T thức/Kĩ thức, thức/ nhận năng kĩ năng Kĩ năng thức cần Vận kiểm Nhận Thông Vận dụng tra, biết hiểu dụng cao đánh giá dụng: Bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản/đoạ n trích. Rút ra bài học/ thông điệp có ý nghĩa. 2 VIẾT Nghị Nhận 1** ĐỌAN luận về biết: VĂN tư Xác NGHỊ tưởng, định đạo lí được tư LUẬN XÃ HỘI (Câu 1, tưởng Phần đạo lí (khoảng Làm cần bàn 150 chữ) văn) luận. Xác định được cách thức trình bày
- Nội Số câu Đơn vị dung Mức độ hỏi theo T kiến kiến kiến mức độ Tổng T thức/Kĩ thức/ thức, nhận năng Kĩ năng kĩ năng thức cần Vận Nhận Thông Vận kiểm dụng biết hiểu dụng tra, cao đoạ n đánh giá văn. Thông hiểu: Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng đạo lí. Vận dụng: Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để
- Nội Số câu Đơn vị dung hỏi theo T kiến kiến mức độ Tổng T thức/Kĩ thức/ nhận năng Kĩ năng Mức độ thức kiến Vận Nhận Thông Vận thức, dụng biết hiểu dụng kĩ năng cao triển cần khai lập kiểm luận, bày tra, tỏ quan đánh giá điểm của bản thân về tư tưởng đạo lí. Vận dụng cao: Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng đạo lí. Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho
- Nội Số câu Đơn vị dung hỏi theo T kiến kiến mức độ Tổng T thức/Kĩ thức/ nhận năng Kĩ năng thức Vận Nhận Thông Vận dụng Mức độ biết hiểu dụng cao kiến lời văn thức, có giọng đikĩ năng ệu, cần hình kiể m ảnh; đoạtra, n văn đánh giá giàu sức thuyết phục. Nghị Nhận luận về biết: một hiện Nhận tượng diện đời sống hiện (Câu 1, tượng Phần đời sống Làm cần nghị văn) luận. Xác định được cách thức trình bày đoạn văn. Thông hiểu: Hiểu
- Nội Số câu Đơn vị dung hỏi theo T kiến kiến mức độ Tổng T thức/Kĩ thức/ nhận năng Kĩ năng thức Vận Nhận Thông Vận Mức độ dụng biết hiểu dụng kiến cao đượ thức c, ực thkĩ năng trạng/ng cần uyên kiểm nhân/ các tra, mặt lợi đánh giá hại, đúng sai của hiện tượng đời sống. Vận dụng: Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để
- Nội Số câu Đơn vị dung hỏi theo T kiến kiến mức độ Tổng T thức/Kĩ thức/ nhận năng Kĩ năng thức Mức độ Vận Nhận Thông Vận kiến dụng biết hiểu dụng thức, cao triển kĩ năng khai lập cần luận, bày kiểm tỏ quan tra, điểm đánh giá của bản thân về hiện tượng đời sống. Vận dụng cao: Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về hiện tượng đời sống. Có sáng tạo trong
- Nội Số câu Đơn vị dung hỏi theo T kiến kiến mức độ Tổng T thức/Kĩ thức/ nhận năng Kĩ năng thức Vận Nhận Thông Vận Mức độ dụng biết hiểu dụng kiến cao ễn đ dith ức, ạt, lậ p luận kĩ năng làmcầ ncho lời văn kiểm có giọng tra, điệu, đánh giá hình ảnh; đoạn văn giàu sức thuyết phục. 3 VIẾT Nghị Nhận 1 * BÀI luận về biết: VĂN một Xác NGHỊ đoạn định thơ, một kiểu bài LUẬN bài thơ: nghị VĂN Tây luận văn HỌC Tiến học, vấn (Quang đề cần Dũng) nghị Việt luận. Bắc Giới (Tố Hữu thiệu tác ) giả, tác phẩm. Thông hiểu:
- Nội Số câu Đơn vị dung hỏi theo T kiến kiến mức độ Tổng T thức/Kĩ thức/ nhận năng Kĩ năng thức Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao Diễn giải về giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của đoạn thơ, bài Mơứ: c độ th tinh thầ kinế n yêu nước,c, thứ tinh th ần kĩ năng đoàn kết, cần đời sống kiểm tình tra, nghĩa đánh giá của quân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp; thể thơ, hình ảnh,
- Nội Số câu Đơn vị dung hỏi theo T kiến kiến mức độ Tổng T thức/Kĩ thức/ nhận năng Mức độ Kĩ năng kiến thức thức, Vận Nhận Thông Vận dụng kĩ năng biết hiểu dụng cao cần ngôn từ, kiểm biện tra, pháp đánh giá nghệ thuật đặc sắc… Lí giải một số đặc điểm cơ bản của thơ hiện đại Việt Nam giai đoạn 1945 1974 được thể hiện trong văn bản/đoạ n trích. Vận dụng: Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu,
- Nội Số câu Đơn vị dung hỏi theo T kiến kiến mức độ Tổng T thức/Kĩ thức/ nhận năng Kĩ năng thức Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao các phép liên kết, các Mươ ph ức độ ng thứ kicế n ểu đ bithức, ạt, các thao kĩ năng tác lập cần luận để kiểm phân tra, tích, cảm đánh giá nhận về nội dung, nghệ thuật của thơ hiện đại Việt Nam giai đoạn 1945 1974. Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạ
- Nội Số câu Đơn vị dung hỏi theo T kiến kiến mức độ Tổng T thức/Kĩ Mức độ thức/ nhận năng kiến Kĩ năng thức thức, Vận kĩ năng Nhận Thông Vận dụng cần biết hiểu dụng cao kiểm n trích; tra, vị trí và đánh giá đóng góp của tác giả. Vận dụng cao: So sánh với các tác phẩm khác, liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho
- Nội Số câu Đơn vị dung hỏi theo T kiến kiến mức độ Tổng T thức/Kĩ thức/ nhận năng Kĩ năng thức Mức độ Vận kiến Nhận Thông Vận dụng thức, biết hiểu dụng cao kĩ năng lờ i văn có cgi ầnọ ng đikiể m ệu, tra, hình ảnh; bài đánh giá văn giàu sức thuyết phục. Tổng 6 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100 Lưu ý: Đối với các câu hỏi ở phần Đọc hiểu, mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá tương ứng (một chỉ báo là một gạch đầu dòng). Những đơn vị kiến thức/ kĩ năng của các bài học tiếng Việt, Làm văn, Lí luận văn học, Lịch sử văn học được tích hợp trong kiểm tra, đánh giá ở phần Đọc hiểu và phần Làm văn. (1*) Một bài văn đánh giá 4 mức độ nhận thức (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao); tỉ lệ điểm cho từng mức độ được thể hiện trong đáp án và hướng dẫn chấm. TRƯỜNG THPT KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I HUỲNH NGỌC HUỆ NĂM HỌC: 20212022 Môn: Ngữ văn – Lớp 12 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
- I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Nền tảng của sự thành công nằm ở tính kỷ luật tự giác và được thể hiện thông qua sự tự chủ. Tự chủ là lòng can đảm được sử dụng đúng lúc, là khả năng tự chế ngự và kiểm soát tất cả các trạng thái cảm xúc của bản thân. Nếu ví con người như một chiếc thuyền thì tính tự chủ chính là bánh lái, giữ cho thuyền đi đúng hướng, vượt qua những sóng gió của cuộc đời. Người hạnh phúc nhất chính là người có thể làm chủ được bản thân. Điềm tĩnh là một trong những biểu hiện của sự tự chủ. Người giữ được điềm tĩnh luôn ẩn chứa trong mình nguồn sức mạnh to lớn. Điềm tĩnh giúp con người giữ được sự sáng suốt trong khi những người khác không còn kiên nhẫn. Khi bị ai đó đổ lỗi, khi mọi lời chỉ trích đều dồn về bạn, khi bạn liên tục vấp ngã hay khi bị bạn bè quay lưng…ấy là những lúc bạn cần đến tính tự chủ và sự điềm tĩnh. Biết chế ngự bản thân và giữ được sự điềm tĩnh, bạn sẽ có được bình yên cũng như sẵn sàng đấu tranh cho những mục tiêu cao cả của đời mình. Hãy cố gắng giữ được vẻ bình tĩnh và cái tâm bình thản, sáng suốt trong mọi tình huống, bạn nhé! (Không gì là không có thể George Matthew Adams, Thu Hằng dịch) Câu 1. (0,5 điểm) Theo tác giả, những lúc bạn cần đến tính tự chủ và sự điềm tĩnh là lúc nào? Câu 2. (0,5 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ trong câu: Nếu ví con người như một chiếc thuyền thì tính tự chủ chính là bánh lái, giữ cho thuyền đi đúng hướng, vượt qua những sóng gió của cuộc đời. Câu 3. (1,0 điểm) Theo anh, chị, tại sao tác giả khẳng định: Người hạnh phúc nhất chính là người có thể làm chủ được bản thân. Câu 4. (1,0 điểm) Thông điệp anh (chị) tâm đắc nhất qua văn bản là gì? Nêu lí do anh (chị) chọn thông điệp đó. II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Từ nội dung đoạn trich ́ ở phần đọc hiểu, anh/ chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của sự tự chủ của con người trong cuộc sống. Câu 2. (5,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau: "Mình về mình có nhớ ta, Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng. Mình về mình có nhớ không, Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn.
- Tiếng ai tha thiết bên cồn, Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi. Áo chàm đưa buổi phân li, Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay" (Trích “Việt Bắc”, Tố Hữu) Hãy viết bài văn nêu cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ trên. HẾT HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này gồm 02 trang) Thầy cô cần quan sát bài làm của học sinh để đánh giá một cách tổng quát, tránh đếm ý cho điểm. Điểm thành phần tính đến 0,25. Điểm tổng toàn bài làm tròn theo quy định. Phần Câu/Ý Nội dung Điể m I Đọc hiểu 3.0 1 Theo tác giả, những lúc bạn cần đến tính tự chủ và điềm tĩnh là: khi 0.5 bị ai đó đổ lỗi, là khi mọi lời chỉ trích đều dồn về bạn, khi bạn liên tục vấp ngã hay bị bạn bè quay lưng. 2 Biện pháp tu từ: So sánh và ẩn dụ: con người như một chiếc thuyền 0.5 và tính tự chủ chính là bánh lái, giữ cho thuyền đi đúng hướng, vượt qua những sóng gió của cuộc đời. (HS chỉ cần nêu đúng một biện pháp) Tác dụng: nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm.Từ đó, ta thấy chính tính tự chủ sẽ luôn giúp cho chúng ta định hướng được cuộc sống của mình, tạo nên sự kiên định, đưa chúng ta vượt qua mọi thử thách của cuộc đời. 3 Tác giả khẳng định: “người hạnh phúc nhất chính là người tự chủ 1.0 được bản thân”. Bởi vì: Tự chủ là lòng can đảm được sử dụng đúng lúc, là khả năng tự chế ngự và kiểm soát tất cả các trạng thái cảm xúc của bản thân. Nếu ví con người như một chiếc thuyền thì tính tự chủ chính là bánh lái, giữ cho thuyền đi đúng hướng, vượt qua những sóng gió của cuộc đời. Tính tự chủ luôn là điều cần thiết giúp con người ta dễ dàng đối mặt với những điều không như ý trong cuộc sống. Tự chủ đem lại cho ta may mắn, thành công, và sự bình yên trong tâm hồn.Vì nhờ có sự tự chủ của bản thân,ta biết chế ngự và kiểm soát cảm xúc, giữ được kiên nhẫn mà hoàn thành công việc một cách tốt đẹp, suôn sẻ. 4 1.0 HS có thể nêu 1 thông điệp mà mình tâm đắc nhất (0.25), đồng thời có lí giải hợp tình, hợp lí (0.75)
- Gợi ý: Mỗi người phải luôn biết giữ sự bĩnh tĩnh cho bản thân trong bất kì hoàn cảnh nào. Bởi vì, khi ta biết tiết chế cảm xúc, kiểm soát được hành vi của mình bằng sự bĩnh tĩnh hết mức, ta mới có thể giải quyết tình huống, vấn đề một cách logic, thấu đáo và rõ ràng nhất. Sự bĩnh tĩnh không chỉ đơn thuần giúp cho cuộc sống ta trở nên dễ dàng, nó còn giúp chúng ta trở thành con người hoàn thiện hơn, nhờ đó công việc cũng như các mối quan hệ của chúng ta sẽ thuận lợi hơn. II Làm văn 1 Suy nghĩ về ý nghĩa của sự tự chủ của con người trong cuộc sống 2.0 a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 150 chữ: Học sinh có thể 0.25 trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng phânhợp, song hành hoặc móc xích. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận về một vấn đề xã hội: ý nghĩa 0.25 của sự tự chủ của con người trong cuộc sống. c.Thí sính có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần triển khai vấn 1.00 đề theo các ý cơ bản sau: Giải thích: Tự chủ là khả năng tự bản thân mình đưa ra quyết định sáng suốt, không bị ép buộc, tự chủ trong lời nói, suy nghĩ, tình cảm, tự chủ với hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh. Tự chủ là đức tính tốt cần phải rèn luyện trong quá trình hoàn thiện bản thân. Ý nghĩa của sự tự chủ của con người trong cuộc sống. +Người có tính tủ chủ thì trong mọi trường hợp, mọi vấn đề đều có thái độ bình tĩnh, tự tin. Tự tin vào khả năng, năng lực của bản thân, tin vào điều bản thân sẽ làm và tin vào kết quả mình mang lại. Một học sinh có tính tự chủ trong học tập biểu hiện qua việc tự giác ý thức trong hành động, chủ động làm bài tập về nhà, trên lớp với tinh thần tự học tập cao, tự học hỏi để trau dồi bản thân. +Khi rèn luyện được tính tự chủ, con người hình thành lối sống đúng đắn, cư xử có đạo đức, có văn hóa hơn. Tự chủ để giải quyết mọi tình huống trong cuộc sống, nhận được sự đánh giá cao của mọi người xung quanh về năng lực cũng như kỹ năng giao tiếp mà bản thân thể hiện. Tự chủ khiến ta tự tin, mạnh mẽ vượt qua khó khăn, cám dỗ. +Tự chủ còn mang lại cho con người nhiều cơ hội cao, dám ước mơ, dám thể hiện khả năng bản thân ở mọi lĩnh vực và sẽ thành công Bài học: Mỗi người phải có ý thức cao, trách nhiệm trong mọi công việc, tích cực tham gia học tập và rèn luyện bản thân thật tốt; nhất là học tập kĩ năng sống, biết tự mình xử lí mọi tình huống để đem lại kết quả tốt nhất. d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, 0,25 mới mẻ về vấn đề nghị luận.
- e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, 0,25 đặt câu. 2 Cảm nhận về tình cảm đẹp đẽ giữa bộ đội miền xuôi và người dân 5,0 Việt Bắc qua đoạn thơ. "Mình về mình có nhớ ta ……………………………….. Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay” a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn nghị luận: Mở bài giới thiệu được 0,25 vấn đề cần nghị luận,Thân bài triển khai được vấn đề nghị luận, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: tình cảm đẹp đẽ giữa bộ đội 0,25 miền xuôi và người dân Việt Bắc qua đoạn thơ. "Mình về mình có nhớ ta ……………………………….. Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay c. Triển khai vấn đề nghị luận: Vận dụng tốt các thao tác lập luận, 4.00 kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Cơ bản đảm bảo các nội dung sau: 1. Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm và đoạn thơ: Tác giả: 0,5 Tố Hữu là nhà thơ lớn của nền thơ ca Việt Nam hiện đại, là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng Việt Nam. Tác phẩm: được viết nhân một sự kiện chính trị có ý nghĩa lịch sử:Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, tháng 10 1954, các cơ quan Trung ương của Đảng và Chính phủ rời chiến khu Việt Bắc thủ đô của cuộc kháng chiến trở về Hà Nội. Đoạn thơ thuộc phần đầu của tác phẩm: + Nội dung thể hiện tình cảm đẹp đẽ giữa bộ đội miền xuôi và người dân Việt Bắc trong khung cảnh buổi chia tay. + Kết cấu đối – đáp. Hình thức là đối thoại nhưng thực chất là lời độc thoại nội tâm của chủ thể trữ tình nhân vật trữ tình 2.Cảm nhận về đoạn thơ. 3,0 a. Nội dung: Tình cảm đẹp đẽ của người ở lại dành cho người ra đi: + Nhắc nhớ kỉ niệm “mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng” 2,0 + Sự trống trải, hụt hẫng trong tâm hồn người ở lại + Lo lắng, trăn trở về tình cảm bộ đội dành cho mình có luôn mặn nồng? Tình cảm đẹp đẽ của người ra đi dành cho người ở lại: + Khẳng định nỗi nhớ sâu sắc: nhớ hình, nhớ tiếng + Cảm xúc nhớ “bâng khuâng”, “bồn chồn”, nghẹn ngào, đầy lưu luyến b. Nghệ thuật: Thể thơ lục bát; hình ảnh thơ gắn liền với vùng đất Việt Bắc; chất liệu ngôn từ nghệ thuật; đại từ nhân xưng mìnhta 1,0 mượn từ ca dao, dân ca; giọng điệu nhẹ nhàng. hình thức đối đáp, thể
- thơ dân tộc, sử dụng từ láy giàu cảm xúc, hình ảnh hoán dụ… 3. Đánh giá chung: Qua đoạn thơ, ta thấu hiểu và trân trọng nghĩa tình cách mạng của những con người Việt Bắc và những người cán bộ Cách mạng miền xuôi. Đó chính là nguồn sức mạnh đặc biệt giúp Cách mạng của ta 0,5 giành thắng lợi dù phải trải qua muôn vàn gian khó. Thơ Tố Hữu đậm đà tính dân tộc. d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, 0,25 đặt câu. e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới 0,25 mẻ về vấn đề nghị luận.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2015-2016 - Trường THPT Nam Trực
16 p | 497 | 40
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
13 p | 33 | 4
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tin học lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự
4 p | 29 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự
20 p | 25 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
7 p | 70 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
14 p | 30 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
2 p | 32 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
8 p | 38 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
10 p | 39 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
17 p | 34 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
4 p | 49 | 1
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự (Đề 4)
4 p | 34 | 1
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
2 p | 25 | 1
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
4 p | 28 | 1
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam
1 p | 41 | 1
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự, Đăk Lăk
7 p | 34 | 1
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự
5 p | 23 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn