intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:18

37
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi giữa học kì 1 như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi học kì sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

  1. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021­2022 Môn: NGỮ VĂN ­ LỚP 12 Nội  Mức độ  Số câu  Đơn vị  dung kiến  hỏi theo  T kiến   kiến  thức,  mức độ  Tổng T thức/Kĩ  thức/ kĩ năng  nhận  năng Kĩ năng cần  thức kiểm  Vận  Nhận  Thông  Vận  tra,  dụng  biết hiểu dụng đánh giá cao 1 ĐỌC  Đọc  Nhận  2 1 1 0 4 hiểu văn  HIỂU biết: bản/  đoạn  ­   Nhận  trích văn  biết   một  bản. vấn   đề  ­ Tiêu  chí lựa  trong văn  chọn  bản.  ngữ liệu:  (Câu 1) Một    ­  Chỉ   ra  đoạn văn, có  và   nêu  độ dài tác   dụng  khoảng  của biện  200   –  pháp   tu  300 chữ từ  (Câu  (Ngữ  liệu  2) ngoài  Thông  SGK) hiểu: ­Lí giải,  nêu cách  hiểu về  một vấn  đề mà  văn bản  hoặc  đoạn  trích đặt  ra. Vận 
  2. Nội  Số câu  Đơn vị  Mức độ  dung hỏi theo  T kiến  kiến   kiến  mức độ  Tổng T thức/Kĩ  thức,  thức/ nhận  năng kĩ năng  Kĩ năng thức cần  Vận  kiểm  Nhận  Thông  Vận  dụng  tra,  biết hiểu dụng cao đánh giá dụng: ­ Bày tỏ  quan  điểm  của bản  thân về  vấn đề  đặt ra  trong văn  bản/đoạ n trích. ­   Rút   ra  bài   học/  thông  điệp có ý  nghĩa. 2 VIẾT  Nghị  Nhận  1** ĐỌAN  luận   về  biết: VĂN  tư  ­   Xác  NGHỊ  tưởng,  định  đạo lí được   tư  LUẬN  XàHỘI  (Câu   1,  tưởng  Phần  đạo   lí  (khoảng  Làm  cần   bàn  150 chữ) văn) luận. ­   Xác  định  được  cách  thức  trình   bày 
  3. Nội  Số câu  Đơn vị  dung Mức độ  hỏi theo  T kiến   kiến  kiến  mức độ  Tổng T thức/Kĩ  thức/ thức,  nhận  năng Kĩ năng kĩ năng  thức cần  Vận  Nhận  Thông  Vận  kiểm  dụng  biết hiểu dụng tra,  cao đoạ n  đánh giá văn. Thông  hiểu: ­   Diễn  giải   về  nội  dung,   ý  nghĩa  của   tư  tưởng  đạo lí. Vận  dụng: ­   Vận  dụng các  kĩ   năng  dùng   từ,  viết   câu,  các   phép  liên   kết,  các  phương  thức  biểu đạt,  các   thao  tác   lập  luận  phù  hợp   để 
  4. Nội  Số câu  Đơn vị  dung hỏi theo  T kiến   kiến  mức độ  Tổng T thức/Kĩ  thức/ nhận  năng Kĩ năng Mức độ  thức kiến  Vận  Nhận  Thông  Vận  thức,  dụng  biết hiểu dụng kĩ năng  cao triển  cần  khai   lập  kiểm  luận, bày  tra,  tỏ   quan  đánh giá điểm  của   bản  thân   về  tư  tưởng  đạo lí. Vận  dụng  cao: ­   Huy  động  được  kiến  thức   và  trải  nghiệm  của   bản  thân   để  bàn   luận  về   tư  tưởng  đạo lí. ­ Có sáng  tạo trong  diễn đạt,  lập   luận  làm   cho 
  5. Nội  Số câu  Đơn vị  dung hỏi theo  T kiến   kiến  mức độ  Tổng T thức/Kĩ  thức/ nhận  năng Kĩ năng thức Vận  Nhận  Thông  Vận  dụng  Mức độ  biết hiểu dụng cao kiến  lời   văn  thức,  có   giọng  đikĩ năng  ệu,  cần  hình  kiể  m  ảnh; đoạtra,  n văn  đánh giá giàu   sức  thuyết  phục. Nghị  Nhận  luận   về  biết: một hiện  ­   Nhận  tượng  diện  đời sống hiện  (Câu   1,  tượng  Phần  đời   sống  Làm  cần   nghị  văn) luận. ­   Xác  định  được  cách  thức  trình   bày  đoạn  văn. Thông  hiểu: ­   Hiểu 
  6. Nội  Số câu  Đơn vị  dung hỏi theo  T kiến   kiến  mức độ  Tổng T thức/Kĩ  thức/ nhận  năng Kĩ năng thức Vận  Nhận  Thông  Vận  Mức độ  dụng  biết hiểu dụng kiến  cao đượ thức c,  ực  thkĩ năng  trạng/ng cần  uyên  kiểm  nhân/ các  tra,  mặt lợi ­  đánh giá hại,  đúng   ­  sai   của  hiện  tượng  đời  sống. Vận  dụng: ­   Vận  dụng các  kĩ   năng  dùng   từ,  viết   câu,  các   phép  liên   kết,  các  phương  thức  biểu đạt,  các   thao  tác   lập  luận  phù  hợp   để 
  7. Nội  Số câu  Đơn vị  dung hỏi theo  T kiến   kiến  mức độ  Tổng T thức/Kĩ  thức/ nhận  năng Kĩ năng thức Mức độ  Vận  Nhận  Thông  Vận  kiến  dụng  biết hiểu dụng thức,  cao triển  kĩ năng  khai   lập  cần  luận, bày  kiểm  tỏ   quan  tra,  điểm  đánh giá của   bản  thân   về  hiện  tượng  đời  sống. Vận  dụng  cao:   ­   Huy  động  được  kiến  thức   và  trải  nghiệm  của   bản  thân   để  bàn   luận  về   hiện  tượng  đời  sống. ­ Có sáng  tạo trong 
  8. Nội  Số câu  Đơn vị  dung hỏi theo  T kiến   kiến  mức độ  Tổng T thức/Kĩ  thức/ nhận  năng Kĩ năng thức Vận  Nhận  Thông  Vận  Mức độ  dụng  biết hiểu dụng kiến  cao ễn đ dith ức, ạt,  lậ p   luận  kĩ năng  làmcầ  ncho    lời   văn  kiểm  có   giọng  tra,  điệu,  đánh giá hình  ảnh;  đoạn văn  giàu   sức  thuyết  phục. 3 VIẾT  Nghị  Nhận  1 * BÀI  luận   về  biết: VĂN  một  ­   Xác  NGHỊ  đoạn  định  thơ,   một  kiểu   bài  LUẬN  bài thơ: nghị  VĂN  ­Tây  luận   văn  HỌC Tiến  học, vấn  (Quang  đề   cần  Dũng) nghị  ­   Việt  luận. Bắc ­   Giới  (Tố  Hữu  thiệu   tác  ) giả,   tác  phẩm. ­Thông  hiểu:
  9. Nội  Số câu  Đơn vị  dung hỏi theo  T kiến   kiến  mức độ  Tổng T thức/Kĩ  thức/ nhận  năng Kĩ năng thức Vận  Nhận  Thông  Vận  dụng  biết hiểu dụng cao ­   Diễn  giải   về  giá   trị  nội  dung, giá  trị   nghệ  thuật  của  đoạn  thơ,   bài  Mơứ: c   độ  th tinh  thầ kinế  n yêu     nước,c,  thứ   tinh th ần   kĩ năng  đoàn kết,  cần  đời   sống  kiểm  tình  tra,  nghĩa  đánh giá của quân  dân   ta  trong  cuộc  kháng  chiến  chống  thực   dân  Pháp;  thể   thơ,  hình  ảnh, 
  10. Nội  Số câu  Đơn vị  dung hỏi theo  T kiến   kiến  mức độ  Tổng T thức/Kĩ  thức/ nhận  năng Mức độ  Kĩ năng kiến  thức thức,  Vận  Nhận  Thông  Vận  dụng  kĩ năng  biết hiểu dụng cao cần  ngôn   từ,  kiểm  biện  tra,  pháp  đánh giá nghệ  thuật  đặc  sắc… ­  Lí  giải  một   số  đặc  điểm   cơ  bản   của  thơ  hiện  đại  Việt  Nam giai  đoạn  1945­ 1974  được thể  hiện  trong văn  bản/đoạ n trích. Vận  dụng: ­   Vận  dụng các  kĩ   năng  dùng   từ,  viết   câu, 
  11. Nội  Số câu  Đơn vị  dung hỏi theo  T kiến   kiến  mức độ  Tổng T thức/Kĩ  thức/ nhận  năng Kĩ năng thức Vận  Nhận  Thông  Vận  dụng  biết hiểu dụng cao các   phép  liên   kết,  các  Mươ ph ức độ  ng  thứ kicế   n  ểu đ bithức, ạt,  các   thao  kĩ năng  tác   lập  cần  luận   để  kiểm  phân  tra,  tích, cảm  đánh giá nhận   về  nội  dung,  nghệ  thuật  của   thơ  hiện   đại  Việt  Nam  giai  đoạn  1945­ 1974. ­   Nhận  xét   về  nội   dung  và   nghệ  thuật  của   văn  bản/đoạ
  12. Nội  Số câu  Đơn vị  dung hỏi theo  T kiến   kiến  mức độ  Tổng T thức/Kĩ  Mức độ  thức/ nhận  năng kiến  Kĩ năng thức thức,  Vận  kĩ năng  Nhận  Thông  Vận  dụng  cần  biết hiểu dụng cao kiểm  n   trích;  tra,  vị   trí   và  đánh giá đóng góp  của   tác  giả. Vận  dụng  cao: ­ So sánh  với   các  tác phẩm  khác,  liên   hệ  với   thực  tiễn; vận  dụng  kiến  thức   lí  luận   văn  học   để  đánh giá,  làm   nổi  bật   vấn  đề   nghị  luận. ­ Có sáng  tạo trong  diễn đạt,  lập   luận  làm   cho 
  13. Nội  Số câu  Đơn vị  dung hỏi theo  T kiến   kiến  mức độ  Tổng T thức/Kĩ  thức/ nhận  năng Kĩ năng thức Mức độ  Vận  kiến  Nhận  Thông  Vận  dụng  thức,  biết hiểu dụng cao kĩ năng  lờ i   văn  có  cgi ầnọ ng  đikiể m  ệu, tra,  hình  ảnh;   bài  đánh giá văn   giàu  sức  thuyết  phục. Tổng 6 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100                     Lưu ý: ­ Đối với các câu hỏi ở phần Đọc hiểu, mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của  Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá tương ứng (một chỉ báo là một gạch  đầu dòng). ­ Những đơn vị kiến thức/ kĩ năng của các bài học tiếng Việt, Làm văn, Lí luận văn  học, Lịch sử văn học được tích hợp trong kiểm tra, đánh giá ở phần Đọc hiểu và phần  Làm văn. ­ (1*) Một bài văn đánh giá 4 mức độ nhận thức (nhận biết, thông hiểu, vận dụng,  vận dụng cao); tỉ lệ điểm cho từng mức độ được thể hiện trong đáp án và hướng dẫn  chấm. TRƯỜNG THPT KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I HUỲNH NGỌC HUỆ NĂM HỌC: 2021­2022 Môn: Ngữ văn – Lớp 12 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
  14. I. ĐỌC­ HIỂU (3.0 điểm)  Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Nền tảng của sự thành công nằm ở tính kỷ luật tự giác và được thể hiện thông qua sự tự  chủ. Tự chủ là lòng can đảm được sử dụng đúng lúc, là khả năng tự chế ngự và kiểm soát tất cả   các trạng thái cảm xúc của bản thân. Nếu ví con người như một chiếc thuyền thì tính tự chủ  chính là bánh lái, giữ cho thuyền đi đúng hướng, vượt qua những sóng gió của cuộc đời. Người  hạnh phúc nhất chính là người có thể làm chủ được bản thân. Điềm tĩnh là một trong những biểu hiện của sự tự chủ. Người giữ được điềm tĩnh luôn  ẩn chứa trong mình nguồn sức mạnh to lớn. Điềm tĩnh giúp con người giữ được sự sáng suốt  trong khi những người khác không còn kiên nhẫn. Khi bị ai đó đổ lỗi, khi mọi lời chỉ trích đều  dồn về bạn, khi bạn liên tục vấp ngã hay khi bị bạn bè quay lưng…ấy là những lúc bạn cần đến  tính tự chủ và sự điềm tĩnh. Biết chế ngự bản thân và giữ được sự điềm tĩnh, bạn sẽ có được  bình yên cũng như sẵn sàng đấu tranh cho những mục tiêu cao cả của đời mình. Hãy cố gắng  giữ được vẻ bình tĩnh và cái tâm bình thản, sáng suốt trong mọi tình huống, bạn nhé!                                      (Không gì là không có thể ­ George Matthew Adams, Thu Hằng  dịch) Câu 1. (0,5 điểm) Theo tác giả, những lúc bạn cần đến tính tự chủ và sự điềm tĩnh là lúc nào? Câu 2. (0,5 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ trong câu: Nếu ví con người như một  chiếc thuyền thì tính tự chủ chính là bánh lái, giữ cho thuyền đi đúng hướng, vượt qua những  sóng gió của cuộc đời.  Câu 3. (1,0 điểm) Theo anh, chị, tại sao tác giả khẳng định: Người hạnh phúc nhất chính là  người có thể làm chủ được bản thân. Câu 4. (1,0 điểm) Thông điệp anh (chị) tâm đắc nhất qua văn bản là gì? Nêu lí do anh (chị) chọn  thông điệp đó. II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Từ nội dung đoạn trich  ́ ở phần đọc ­ hiểu, anh/ chị hãy viết một đoạn văn  (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của sự tự chủ của con người trong cuộc sống. Câu 2. (5,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau: "Mình về mình có nhớ ta, Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.           Mình về mình có nhớ không, Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn.
  15. ­ Tiếng ai tha thiết bên cồn, Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi.             Áo chàm đưa buổi phân li, Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay"                                                                    (Trích “Việt Bắc”, Tố Hữu) Hãy viết bài văn nêu cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ trên.  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­  HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này gồm 02 trang)  ­Thầy cô cần quan sát bài làm của học sinh để đánh giá một cách tổng quát, tránh đếm ý cho  điểm.   ­Điểm thành phần tính đến 0,25. Điểm tổng toàn bài làm tròn theo quy định. Phần Câu/Ý Nội dung Điể m I Đọc hiểu 3.0 1 Theo tác giả, những lúc bạn cần đến tính tự chủ và điềm tĩnh là: khi  0.5 bị ai đó đổ lỗi, là khi mọi lời chỉ trích đều dồn về bạn, khi bạn liên  tục vấp ngã hay bị bạn bè quay lưng. 2 ­Biện pháp tu từ: So sánh và ẩn dụ: con người như một chiếc thuyền  0.5 và tính tự chủ chính là bánh lái, giữ cho thuyền đi đúng hướng, vượt  qua những sóng gió của cuộc đời. (HS chỉ cần nêu đúng một biện  pháp) ­Tác dụng: nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm.Từ đó, ta thấy chính tính  tự chủ sẽ luôn giúp cho chúng ta định hướng được cuộc sống của  mình, tạo nên sự kiên định, đưa chúng ta vượt qua mọi thử thách của  cuộc đời. 3 Tác giả khẳng định: “người hạnh phúc nhất chính là người tự chủ  1.0 được bản thân”. Bởi vì: ­ Tự chủ là lòng can đảm được sử dụng đúng lúc, là khả năng tự chế  ngự và kiểm soát tất cả các trạng thái cảm xúc của bản thân. Nếu ví  con người như một chiếc thuyền thì tính tự chủ chính là bánh lái, giữ  cho thuyền đi đúng hướng, vượt qua những sóng gió của cuộc đời.  Tính tự chủ luôn là điều cần thiết giúp con người ta dễ dàng đối mặt  với những điều không như ý trong cuộc sống. ­Tự chủ đem lại cho ta may mắn, thành công, và sự bình yên trong tâm  hồn.Vì nhờ có sự tự chủ của bản thân,ta biết chế ngự và kiểm soát  cảm xúc, giữ được kiên nhẫn mà hoàn thành công việc một cách tốt  đẹp, suôn sẻ. 4 1.0 HS có thể nêu 1 thông điệp mà mình tâm đắc nhất (0.25), đồng thời có  lí giải hợp tình, hợp lí (0.75)
  16. Gợi ý:  Mỗi người phải luôn biết giữ sự bĩnh tĩnh cho bản thân trong bất kì  hoàn cảnh nào. Bởi vì,  khi ta biết tiết chế cảm xúc, kiểm soát được  hành vi của mình bằng sự bĩnh tĩnh hết mức, ta mới có thể giải quyết  tình huống, vấn đề một cách logic, thấu đáo và rõ ràng nhất. Sự bĩnh  tĩnh không chỉ đơn thuần giúp cho cuộc sống ta trở nên dễ dàng, nó  còn giúp chúng ta trở thành con người hoàn thiện hơn, nhờ đó công  việc cũng như các mối quan hệ của chúng ta sẽ thuận lợi hơn.  II Làm văn 1 Suy nghĩ về ý nghĩa của sự tự chủ của con người trong cuộc sống 2.0 a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 150 chữ: Học sinh có thể  0.25 trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng ­phân­hợp, song  hành hoặc móc xích. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận về một vấn đề xã hội: ý nghĩa   0.25 của sự tự chủ của con người trong cuộc sống. c.Thí sính có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần triển khai vấn  1.00 đề theo các ý cơ bản sau: ­Giải thích: Tự chủ là khả năng tự bản thân mình đưa ra quyết định  sáng suốt, không bị ép buộc, tự chủ trong lời nói, suy nghĩ, tình cảm,  tự chủ với hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh. Tự chủ là đức tính  tốt cần phải rèn luyện trong quá trình hoàn thiện bản thân. ­Ý nghĩa của sự tự chủ của con người trong cuộc sống. +Người có tính tủ chủ thì trong mọi trường hợp, mọi vấn đề đều có  thái độ bình tĩnh, tự tin. Tự tin vào khả năng, năng lực của bản thân,  tin vào điều bản thân sẽ làm và tin vào kết quả mình mang lại. Một  học sinh có tính tự chủ trong học tập biểu hiện qua việc tự giác ý  thức trong hành động, chủ động làm bài tập về nhà, trên lớp với tinh  thần tự học tập cao, tự học hỏi để trau dồi bản thân. +Khi rèn luyện được tính tự chủ, con người hình thành lối sống đúng  đắn, cư xử có đạo đức, có văn hóa hơn. Tự chủ để giải quyết mọi tình  huống trong cuộc sống, nhận được sự đánh giá cao của mọi người  xung quanh về năng lực cũng như kỹ năng giao tiếp mà bản thân thể  hiện. Tự chủ khiến ta tự tin, mạnh mẽ vượt qua khó khăn, cám dỗ. +Tự chủ còn mang lại cho con người nhiều cơ hội cao, dám ước mơ,  dám thể hiện khả năng bản thân ở mọi lĩnh vực và sẽ thành công ­Bài học: Mỗi người phải có ý thức cao, trách nhiệm trong mọi công  việc, tích cực tham gia học tập và rèn luyện bản thân thật tốt; nhất là  học tập kĩ năng sống, biết tự mình xử lí mọi tình huống để đem lại  kết quả tốt nhất. d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc,  0,25 mới mẻ về vấn đề nghị luận.
  17. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ,  0,25 đặt câu. 2 Cảm nhận về tình cảm đẹp đẽ giữa bộ đội miền xuôi và người dân  5,0 Việt Bắc qua đoạn thơ.  "Mình về mình có nhớ ta ……………………………….. Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay” a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn nghị luận: Mở bài giới thiệu được  0,25 vấn đề cần nghị luận,Thân bài triển khai được vấn đề nghị luận, Kết   bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: tình cảm đẹp đẽ giữa bộ đội  0,25 miền xuôi và người dân Việt Bắc qua đoạn thơ.  "Mình về mình có nhớ ta ……………………………….. Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay c. Triển khai vấn đề nghị luận: Vận dụng tốt các thao tác lập luận,  4.00 kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Cơ bản đảm bảo các nội  dung sau: 1. Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm và đoạn thơ:­ Tác giả:  0,5 Tố Hữu là nhà thơ lớn của nền thơ ca Việt Nam hiện đại, là lá cờ đầu  của thơ ca cách mạng Việt Nam.­ Tác phẩm: được viết nhân một sự  kiện chính trị có ý nghĩa lịch sử:Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, tháng  10 ­ 1954, các cơ quan Trung ương của Đảng và Chính phủ rời chiến  khu Việt Bắc ­ thủ đô của cuộc kháng chiến ­ trở về Hà Nội. ­ Đoạn thơ thuộc phần đầu của tác phẩm:   + Nội dung thể hiện tình cảm đẹp đẽ giữa bộ đội miền xuôi và  người dân Việt Bắc trong khung cảnh  buổi chia tay.    + Kết cấu đối – đáp. Hình thức là đối thoại nhưng thực chất là lời  độc thoại nội tâm của chủ thể trữ tình ­ nhân vật trữ tình  2.Cảm nhận về đoạn thơ.  3,0 a. Nội dung: Tình cảm đẹp đẽ của người ở lại dành cho người ra đi: + Nhắc nhớ kỉ niệm “mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng” 2,0 + Sự trống trải, hụt hẫng trong tâm hồn người ở lại + Lo lắng, trăn trở về tình cảm bộ đội dành cho mình có luôn  mặn nồng? ­ Tình cảm đẹp đẽ của người ra đi dành cho người ở lại: ­ + Khẳng định nỗi nhớ sâu sắc: nhớ hình, nhớ tiếng + Cảm xúc nhớ “bâng khuâng”, “bồn chồn”, nghẹn ngào, đầy lưu  luyến b. Nghệ thuật: Thể thơ lục bát; hình ảnh thơ gắn liền với vùng đất  Việt Bắc; chất liệu ngôn từ nghệ thuật; đại từ nhân xưng mình­ta  1,0 mượn từ ca dao, dân ca; giọng điệu nhẹ nhàng. hình thức đối đáp, thể 
  18. thơ dân tộc, sử dụng từ láy giàu cảm xúc, hình ảnh hoán dụ…  3. Đánh giá chung: ­ Qua đoạn thơ, ta thấu hiểu và trân trọng nghĩa tình cách mạng của  những con người Việt Bắc và những người cán bộ Cách mạng miền  xuôi. Đó chính là nguồn sức mạnh đặc biệt giúp Cách mạng của ta  0,5 giành thắng lợi dù phải trải qua muôn vàn gian khó. ­ Thơ Tố Hữu đậm đà tính dân tộc. d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ,  0,25 đặt câu. e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới  0,25 mẻ về vấn đề nghị luận.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2