intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Đề chẵn)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Đề chẵn)

  1. SỞ GD@ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: GDCD LỚP 12 -------------------- Thời gian làm bài: 45 PHÚT (Đề thi có 3 trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo danh: Họ và tên: ............................................................................ Mã đề chẳn ............. Câu 1. Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là: A. Pháp luật có tính quyền lực. B. Pháp luật có tính bắt buộc chung. C. Pháp luật có tính quy phạm. D. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 2. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là A. thi hành pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 3. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới A. các quy tắc quản lý nhà nước B. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. C. các quy tắc kỉ luật lao động D. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. Câu 4. Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Quy định. B. Quy chế. C. Pháp luật. D. Quy tắc. Câu 5. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực bắt buộc chung. C. Tính xác định về mặt hình thức. D. Tính xác định về mặt nội dung. Câu 6. Quản lí xã hội bằng pháp luật nghĩa là Nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật, đưa pháp luật vào đời sống của A. mỗi cán bộ, công chức nhà nước có thẩm quyền. B. từng người dân và của toàn xã hội. C. một số đối tượng cụ thể trong xã hội. D. những người cần được giáo dục, giúp đỡ. Câu 7. Nói đến vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước là nói đến sự tác động của pháp luật đối với A. Lĩnh vực bảo vệ môi trường B. Việc xây dựng và bảo vệ đất nước C. Các lĩnh vực của đời sống xã hội D. Phát triển kinh tế đất nước Câu 8. Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính phù hợp về mặt nôi dung. D. Tính bắt buộc chung. Câu 9. Theo quy định của pháp luật, anh X đã xin mở cửa hàng điện tử và đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân ? A. Là phương tiện để công dân thực hiện sản xuất kinh doanh. B. Là phương tiện để công dân thực hiện nghĩa vụ kinh doanh. C. Là phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình. D. Là phương tiện để công dân hành xử theo pháp luật. Câu 10. Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là bao nhiêu? A. Từ đủ 16 tuổi trở lên. B. Từ đủ 17 tuổi trở lên. C. Từ 18 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
  2. Câu 11. Vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước…do pháp luật lao động, pháp luật hành chính bảo vệ. Là vi phạm A. dân sự. B. hành chính. C. hình sự D. kỉ luật. Câu 12. Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến: A. quy tắc kỉ luật lao động B. quy tắc quản lí XH C. quy tắc quản lí của nhà nước D. nguyên tắc quản lí hành chính Câu 13. Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là bao nhiêu? A. Từ 18 tuổi trở lên. B. Từ đủ 16 tuổi trở lên. C. Từ đủ 18 tuổi trở lên. D. Từ đủ 14 tuổi trở lên. Câu 14. Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự là hành vi vi phạm A. hình sự. B. hành chính. C. qui tắc quản lí xã hội. D. an toàn xã hội. Câu 15. Bạn X (17 tuổi) vì mâu thuẫn với anh Y (người cùng xóm) nên đã rủ một bạn mang theo hung khí đến đánh anh Y gây thương tích 15%. Hành vi của bạn X thuộc loại vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Vi phạm dân sự. B. Vi phạm hình sự. C. Vi phạm hành chính. D. Vi phạm kỷ luật. Câu 16. Để tham gia tố tụng dân sự người chưa thành niên phải A. có người đỡ đầu. B. có năng lực trách nhiệm hình sự C. đủ 18 tuổi theo quy định của pháp luật. D. có người đại diện pháp luật . Câu 17. Căn cứ vào đâu để xác định tội phạm ? A. Thái độ và tinh thần của hành vi vi phạm. B. Trạng thái và thái độ của chủ thể. C. Tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội. D. Nhận thức và sức khỏe của đối tượng. Câu 18. Người nào sau đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí khi vi phạm pháp luật? A. Người bị bệnh tâm thần . B. Người bị ép buộc. C. Người say rượu. D. Người bị dụ dỗ, mua chuộc. Câu 19. Trong các quyền sở hữu tài sản của công dân, quyền nào là quan trọng nhất? A. Thế chấp. B. Sử dụng. C. Chiếm hữu. D. Định đoạt. Câu 20. Ông X lừa chị Y bằng cách mượn của chị 10 lượng vàng, nhưng đến ngày hẹn ông X đã không chịu trả cho chị Y số vàng trên. Chị Y đã làm đơn kiện ông X ra tòa. Việc chị X kiện ông Y ra tòa thuộc hình thức nào sau đây của thực hiện pháp luật? A. Sử dụng pháp luật . B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật . D. Áp dụng pháp luật. Câu 21. Trên đường đi học về K thấy một người bị đuối nước. Nhưng K nghĩ đó không phải là chuyện của mình mặc dù K là người biết bơi, nên không cứu giúp và bỏ đi. Chiều K nghe tin người đó chết. Theo quy định pháp luật, K phải chịu trách nhiệm gì? A. Hành chính. B. Hình sự. C. Dân sự. D. Đạo đức. Câu 22. Một cán bộ hưu trí là ông C bị tòa án tuyên phạt cải tạo không giam giữ về tội cố ý gây thương tích khiến anh X bị gãy chân. Ông C đã phải chịu những trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A. Hình sự và dân sự. B. Hành chính và hình sự. C. Hành chính và dân sự. D. Hình sự và kỉ luật. Câu 23. Anh P kinh doanh dược phẩm đã nhờ và được chị K, chủ một phòng khám tư nhân đồng ý bán giúp 50 hộp thuốc tăng chiều cao do anh sản xuất nhưng chưa được cấp phép lưu hành. Đang tư vấn cho khách về cách sử dụng thuốc đó, chị B bị thanh tra liên nghành phát hiện và tịch thu 50 hộp thuốc .Vì chị K đã khai báo anh P là chủ nhân của số thuốc này, anh P bị cán bộ chức năng là ông M lập biên bản và ra quyết định xử phạt. Biết chuyện, chị H đã thông tin sự việc trên trong cuộc họp tổ dân phố. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật? A. Anh P, chị H và ông M. B. Chị H và anh P. C. Anh P và chị K. D. Anh P, chị K và chị H. Mã đề 000 Trang 2/3
  3. Câu 24. Trên đường đến cơ quan bằng xe ô tô, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe nên anh X đã va chạm với xe đạp điện do chị Z là sinh viên điều khiển đi ngược đường một chiều khiến chị Z bị thương nhẹ. Anh X định bỏ đi nhưng anh M là người chứng kiến đã giữ lại, hai bên xảy ra xô xát, anh M đánh anh X khiến anh bị chấn thương sọ não phải nhập viện khẩn cấp. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính? A. Anh X, chị Z và anh M. B. Anh X và anh M. C. Anh M và chị Z. D. Anh X và chị Z. Câu 25. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật cũng đều bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện công dân bình đẳng A. về quyền và nghĩa vụ B. về trách nhiệm pháp lý C. trước tòa án. D. trước Nhà nước và xã hội. Câu 26. Vợ, chồng giữ gìn danh dự nhân phẩm và uy tín của nhau là biểu hiện bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ nhân thân. C. Quan hệ hợp tác. D. Quan hệ tinh thần. Câu 27. Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ? A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện. C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế. D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử. Câu 28. Việc mua, bán đổi cho liên quan đến tài sản chung , có giá trị lớn phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng? A. Quan hệ mua bán. B. Quan hệ thỏa thuận. C. Quan hệ hợp đồng. D. Quan hệ tài sản. Câu 29. Để mở rộng kinh doanh, anh M đã bán mảnh đất được cha mẹ cho hai vợ chồng mà không bàn bạc với vợ . Anh M đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về quyền và nghĩa vụ trong A. chiếm hữu tài sản chung. B. sở hữu tài sản chung . C. mua bán tài sản chung. D. sử dụng tài sản chung. Câu 30. K muốn vào đại học ngành Luật, nhưng bố của K lại muốn K vào ngành Kinh tế. K phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để giải thích cho bố mẹ ? A. Con có toàn quyền quyết định ngành nghể cho mình. B. Cha mẹ phải để tự con quyết định. C. Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con. D. Chọn ngành học phải theo sở thích của con. ------ HẾT ------ Mã đề 000 Trang 3/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0