intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Thuận Thành Số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Thuận Thành Số 1 giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Thuận Thành Số 1

  1. SỞ GD – ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ  NĂM HỌC 2021 ­ 2022 1 MÔN: HÓA HỌC 10 Thờigian làm bài 45 phút ( không kể thời gian giao   đề) Họ và tên:………………….………………………………Số báo danh………… PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Câu 1: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt nào cấu tạo nên           A. electron, proton và nơtron                           B. electron và nơtron           C. proton và nơtron                              D. electron và proton Câu 2: Số electron tối đa thuộc lớp M là       A. 32.     B. 2. C. 18.                            D. 8. Câu 3: Nguyên tử  nguyên tố  A có tổng số  các loại hạt là 58. Biết số  hạt proton ít hơn số  hạt   notron là 1 hạt. Kí hiệu của A là A.                           B.                          C.                          D.  Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Số hiệu nguyên  tử của A bằng:        A. 15.          B. 13.           C. 14.             D. 16 . Câu 5: Cho các cấu hình electron sau:  (a) 1s22s1.       (b) 1s22s22p63s23p64s1.        (c)1s22s22p63s23p1 (d) 1s22s22p4.                  (e) 1s22s22p63s23p63d84s2 (g) 1s22s22p63s23p5. Có mấy cấu hình electron là của kim loại: A.1                                B. 2                              C. 3                                D. 4 Câu 6: Nguyên tử của một nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 15. Số electron hoá trị của  nguyên tử đó là A. 2 electron.     B. 3 electron.         C. 5 electron.    D. 7 electron. Câu 7: Cation R+có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. R có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIIA      B. R có số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA                    C. R có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIA       D. R có số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA  Câu 8: Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần:            A. Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần                                     B. Tính kim loại  giảm dần, tính phi kim tăng dần            C. Tính kim loại  tăng dần, tính phi kim tăng dần                        
  2.            D. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim giảm dần Câu 9: Một nguyên tố R có Z =16. Có bao nhiêu phát biểu đúng về R trong các phát biểu sau:            1. Công thức oxit cao nhất có dạng RO3           2. Công thức hợp chất khí với hiđro có dạng H2R           3. Nguyên tử R có 4 electron ở lớp ngoài cùng           4. R là nguyên tố họ p           5. R là kim loại          A. 3                                  B. 4                               C. 2                               D. 1 Câu 10: Tìm câu sai trong các câu sau đây:      A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kỳ và các nhóm.      B. Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp  theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.      C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kỳ. Số thứ tự của chu kỳ bằng số phân lớp electron trong  nguyên tử.      D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B. Câu 11: Nguyên tố  X thuộc chu kì 2, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử  của nguyên tố  X   là :         A. 1s22s22p4      B. 1s22s22p1  C. 1s22s22p63s2      D. 1s22s22p6 Câu 12: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành  liên kết hoá học là      A. Tính kim loại.          B. Tính phi kim.           C. Điện tích hạt nhân      D. Độ âm điện. PHẦN II: TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 1. (3.0 điểm) Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 48 hạt. Trong đó số hạt mang  điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.     1. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố  X?     2. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn. Cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm?     3. Viết cấu hình electron của ion mà X có thể tạo ra?     4. Viết công thức oxit, hiđroxit cao nhất của X?  Câu 2.(2.0 điểm) Biết rằng trong tự nhiên thành phần phần trăm số nguyên tử của các đồng vị  kali là: : 93,258% ;: 0,012%   và: 6,730% .    1. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố kali?    2. Nếu cho 100 gam K vào nước thì thu được bao nhiêu lít H2 (đktc)? Câu 3.(2.0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A, B  thuộc nhóm IIA và 2 chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí  CO2 (đktc). 
  3.       1. Xác định tên của 2 kim loại và công thức muối cacbonat của chúng?       2. So sánh tính kim loại của A và B?       3. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu? Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; O=16; S=32; Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=137. Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn. … Hết … HƯỚNG DẪN CHẤM Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA C C B C D C D B A C B D Tự luận Câu 1:  Ý 1­ ­Tính đúng số hạt: p=e=16 0,5 1điể                               n=16 m ­Tính đúng số khối: A=32 0,25 ­Viết đúng kí hiệu nguyên tử  0,25 Ý 2­ ­Viết đúng cấu hình e của  X 0,25 1 đ ­Xác định đúng vị  trí 0,5 ­X là phi kim (có 6 e lớp ngoài cùng) 0,25 Ý 3­  ­Viết đúng cấu hình electron của ion : 1s22s22p63s23p6 0,5 đ 0,5đ Ý 4­ ­Công thức oxit cao nhất: XO3 0,25 đ 0,5 đ ­Công thức hiđroxit cao nhất: X(OH)6 => H2XO4.2H2O 0,25 đ Học sinh có thể viết X là S Câu 2:  Ý 1 Tính đúng nguyên tử khối trung bình:  1 đ 1đ =39,135 Ý 2 Viết đúng PTHH: 2K + 2H2O 2KOH + H2 0,25 đ 1đ Tính đúng số mol K: ==0,2555 (mol) 0,25 đ (nếu lấy M=39  không cho điểm) Tính đúng số mol H2 : 0,12775 mol 0,25 đ Tính đúng thể tích H2: 2,8616 (lít) 0,25 đ Câu 3: 
  4. Ý1 Viết được PTHH: CO3 + 2HCl Cl2  + CO2  + H2O 0,25 đ 1đ Tính đúng số mol==0,15 (mol) =>=0,15 mol 0,25 đ Tính được+60==72 =>=12  Xác định đúng 2 kim loại là Be và Mg  0,25 đ 0,25 đ Ý 2 Tính kim loại của Be 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2