intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Mã đề 406)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Mã đề 406)” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Mã đề 406)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU KIỂM TRA GHK1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN HÓA HỌC LỚP 12A Thời gian làm bài : 45 phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 3 trang) Mã đề 406 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố (đvC): H = 1; He = 4; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. Câu 1: Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc? A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Etyl fomat. D. Saccarozơ. Câu 2: Sắp xếp nào sau đây là đúng về tính bazơ của các chất? A. C6H5NH2 > C2H5NH2 > CH3NH2. B. CH3NH2 > NH3 > C2H5NH2. C. C6H5NH2 > CH3NH2 > NH3. D. C2H5NH2 > CH3NH2 > C6H5NH2. Câu 3: Cho các phát biểu sau: (a) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm. (b) Trong phân tử Lysin có số nguyên tử nitơ bằng số nguyên tử oxi. (c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng. (d) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước. (e) Các chất béo no là những chất rắn, thường được gọi là dầu thực vật. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 4: Nhận xét nào sau đây về este no đơn chức, mạch hở là không đúng? A. Công thức phân tử chung là CnH2nO2 (n≥2). B. Khi đốt cháy cho khối lượng H2O bằng khối lượng của CO2. C. Thuỷ phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. D. Phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Câu 5: Cho 7,695 gam amin no, đơn chức, mạch hở X tác dụng với lượng dư dung dich HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đươc 12,6225 gam muối. Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. C3H9N. C. CH5N. D. C3H7N. Câu 6: Ở điều kiện thường, để nhận biết iot trong dung dịch, người ta nhỏ vài giọt dung dịch hồ tinh bột vào dung dịch iot thì thấy xuất hiện màu A. nâu đỏ. B. hồng. C. xanh tím. D. vàng. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chất béo không tan trong nước. B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh. D. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. Câu 8: Cho 20,6 gam hợp chất T (C4H9O2N, mạch hở) tác dụng hoàn toàn với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 24,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của T là A. C3H5COONH4. B. H2NC2H4COOCH3. C. C2H3COONH3CH3. D. H2NCH2COOC2H5. Câu 9: Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 24,03 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 29,97 gam muối khan. Công thức X là A. H2NC3H6COOH. B. H2NC4H8COOH. C. H2NC2H4COOH. D. NH2CH2COOH. Trang 1/3 - Mã đề 406
  2. Câu 10: Tiến hành thủy phân m gam gạo chứa 80% tinh bột, rồi lấy toàn bộ sản phẩm thu được thực hiện phản ứng với AgNO3/NH3 thì được 10,8 gam kết tủa. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 60%. Giá trị của m là A. 16,875. B. 6,075. C. 18,125. D. 10,375. Câu 11: Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là A. màu tím. B. màu vàng. C. màu đỏ. D. màu da cam. Câu 12: Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương. (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (e) Glucozơ là chất rắn kết tinh, có vị ngọt, dễ tan trong nước. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 13: Có các chất sau: (1) tinh bột; (2) xenlulozơ; (3) saccarozơ; (4) fructozơ. Khi thủy phân những chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozơ? A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (2). Câu 14: Dung dịch của chất làm đổi màu quỳ tím sang hồng? A. C6H5NH2. B. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. C. CH3NH2. D. H2NCH2COOH. Câu 15: Amin nào dưới đây là amin bậc một? A. CH3-NH-CH3. B. (CH3)2N-CH2-CH3. C. CH3-CH(NH2)CH3. D. CH3-CH2-NH-CH3. Câu 16: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức G trong 135 ml dung dịch KOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn theo sơ đồ hình vẽ: Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 11,76 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của G là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 17: Đipeptit X có công thức: NH2CH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là A. Gly-Val. B. Gly-Ala. C. Ala-Gly. D. Ala-Val. Câu 18: X là tetrapeptit Ala–Gly–Val–Ala; Y là tripeptit Val–Gly–Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y (trong đó tỉ lệ mol của X và Y tương ứng là 1 : 2) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z, cô cạn dung dịch Z thu được 120,8 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 86,2. B. 98,8. C. 90,5. D. 101,3. Câu 19: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. HCOONa và C2H5OH. B. C2H5COONa và CH3OH. C. CH3COONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH. Trang 2/3 - Mã đề 406
  3. Câu 20: Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit? A. CH3-CH2-CO-NH2. B. H2N-CH2-COOH. C. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH. D. CH3CH(NH2)COOH. Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 8,82 gam chất béo Y bằng lượng oxi vừa đủ, thì thu được 25,08 gam khí CO2 và 9,18 gam H2O. Mặt khác khi cho 0,3 mol chất béo trên tác dụng với dung dịch Br2 0,5M thì thể tích dung dịch Br2 tối đa phản ứng là V lít. Giá trị của V là A. 2,40. B. 1,2. C. 0,36. D. 3,60. Câu 22: Cho sơ đồ chuyển hóa giữa các hợp chất hữu cơ:  NaOH  AgNO3  HCl CH3COOCH  CH 2   t  X   NH3 ,t   Y   Z. Công thức cấu tạo của Z là A. HO–CH2–CHO. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. CH3COONH4. Câu 23: Phản ứng tương tác của ancol tạo thành este được gọi là A. phản ứng xà phòng hóa. B. phản ứng ngưng tụ. C. phản ứng este hóa. D. phản ứng trung hòa. Câu 24: Cho 3,68 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo thành từ axit cacboxylic và ancol, MX< MY
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1