intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:29

20
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

  1. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I  NĂM HỌC 2021­2022 Môn: LỊCH SỬ ­ LỚP 11 I . NỘI DUNG. STT TÊN BÀI NỘI DUNG SỐ CÂU  SỐ CÂU  TỰ LUẬN TRẮC  NGHIỆM 1 Nhật Bản ­ Nhật từ  đầu thế  kỉ  XIX đến trước  3 câu (2  1868. 1 câu NB NB,1 TH ) ­ Cuộc Duy tân Minh Trị. 1 VDC ­ Nhật chuyển sang giai đoạn đế  quốc  chủ nghĩa. 2 Ấn Độ ­ Tình hình kinh tế ­ xã hội Ân Độ nửa  4 câu (1  sau TK XIX. NB. 3 câu  ­ Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc  TH) (1885­ 1908). 3 Trung Quốc ­   Tôn   Trung   Sơn   và   Cách   mạng   Tân  6 câu (1  Hợi 1911. NB, 2 TH  và  2  VD) 4 Các   nước   ĐNA  ­ Qúa trình xâm lược  của CNTD vào  4 câu (1  (cuối   thế   kỉ   XIX   ­  các nước ĐNA. NB, 2 câu  đầu thế kỉ XX) ­ Phong trào đấu tranh chống Pháp của  TH, 1 VD) nhân dân Lào và Campuchia. ­ Xiêm giữa TK XIX ­ đầu TK XX. 5 Chiến   tranh   thế  ­ Nguyên nhân của chiến tranh. 1NB ,1  4 câu (1  giới thứ nhất (1914 ­  ­ Diễn biến của chiến tranh. VDC NB, 1TH  1918) ­ Kết cục của chiến tranh. và 3 VD,) TỔNG CỘNG 2 câu ( 3đ) 21 câu  ( 7đ) II. CẤU TRÚC ĐỀ: 70% TN VÀ 30% TL. ­ 21 CÂU TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM). TRONG ĐÓ GỒM  6 NB, 9 CÂU THÔNG HIỂU VÀ 6   CÂU VD. ­  CÂU TỰ LUẬN (3 ĐIỂM). VỪA NHẬN BIẾT VỪA VDC. NẰM TRONG BÀI NHẬT BẢN  HOẶC BÀI CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT                                               Trang 1/29 ­ Mã đề thi 601
  2. SỞ GD­ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THPT Môn: LỊCH SỬ – Lớp 11 HUỲNH THÚC KHÁNG Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề này gồm có 02 trang) Mã đề 601 Họ, tên học sinh:..................................................................... L ớp: .............. A. TRẮC NGHIỆM: 7,0 điểm (Chọn phương án trả lời đúng nhất) Câu 1: Cuộc khởi nghĩa nào thể  hiện tinh thần đoàn kết của hai nước Việt Nam và Cam­pu­ chia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp? A. Khởi nghĩa Si vô tha. B. Khởi nghĩa A cha xoa. C. Khởi nghĩa Pu­ côm ­ bô. D. Khởi nghĩa Ong kẹo Câu 2: Cuộc khởi nghĩa nông dân nào lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc? A. Khởi nghĩa Thiên An môn. B. Nghĩa Hòa đoàn. C. Thái Bình Thiên quốc. D. Khởi nghĩa Vũ Xương. Câu 3: Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối  thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản. B. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao. C. Tiềm lực quân sự của các nước tư bản phương Tây. D. Hệ thống thuộc địa không đồng đều. Câu 4: Nhân tố “chìa khóa ” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868 là A. Quân sự. B. Kinh tế. C. Giáo dục. D. Chính trị. Câu 5: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914­1918) là A. sự phát triển không đều về  kinh tế, chính trị và thuộc địa giữa các đế quốc B. vua Vin­hen II của nước Đức bị người Pháp tấn công. C. nước Nga tấn công vào Đông Phổ. D. thái tử Áo­Hung bị một người Xéc­bi ám sát. Câu 6: Ý nào phản ánh không đúng mục đích thành lập của hai khối quân sự  đối đầu: Liên  minh và Hiệp ước đầu thế kỉ XX? A. Để lôi kéo các nước đồng minh. B. Để tăng cường việc chạy đua vũ trang. C. Giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới tư bản. D. Ôm mộng xâm lược, cướp đoạt lãnh thổ và thuộc địa của nhau. Câu 7:  Trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế  giới thứ  nhất( 1914­1918) Mĩ không   tham gia vì A. muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí. B. chưa đủ tiềm lực để tham chiến. C. không muốn “hi sinh” một cách vô ích. D. sợ quân Đức tấn công. Câu 8: Khu vực Đông Nam Á chủ yếu là thuộc địa của các đế quốc nào vào cuối thế kỉ XIX ? A. Anh và Pháp. B. Anh và Mĩ. C. Anh và Đức. D. Mĩ và Pháp. Câu 9: Nhận xét nào sau đây đúng khi đánh giá về  phong trào đấu tranh của nhân dân Trung   Quốc giữa TK XIX đầu TK XX?                                               Trang 2/29 ­ Mã đề thi 601
  3. A. Đông đảo lực lượng tham gia, với  hình thức khởi nghĩa vũ trang. B. Diễn ra sôi nổi, lôi kéo đông đảo lực lượng tham gia, dưới nhiều hình thức. C. Đông đảo lực lượng tham gia, nhằm giải phóng dân tộc. D. Diễn ra sôi nổi, nhằm mục tiêu đánh đổ đế quốc. Câu 10: Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp nào? A. Tư sản. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Địa chủ. Câu 11: Sự thỏa hiệp triều đình Mãn Thanh đối với đế quốc, làm cho nhân dân Trung Quốc A. thỏa hiệp với đế quốc. B. lợi dụng đế quốc chống phong kiến. C. đầu hàng đế quốc. D. nổi dậy đấu tranh. Câu 12: Ý nghĩa quốc tế của cách mạng Tân hợi năm 1911 ở Trung Quốc là A. mở đường cho chủ nghĩa tư bản  phát triển. B. ảnh hưởng tích cực đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á. C. đưa Trung Quốc phát triểntheo đường lối kinh tế Tư bản chủ nghĩa. D. lật đổ chế độ phong kiến lâu đời ở Trung Quốc. Câu 13: Các nước đế quốc buộc Chính phủ Nhật Bản kí Hiệp ước bất bình đẳng, đi đầu là đế  quốc A. Pháp. B. Mĩ. C. Đức. D. Anh. Câu 14: Trong 20 năm đầu (1885 – 1905), chủ trương, biện pháp của Đảng Quốc đại là A. ôn hòa. B. cực đoan. C. bạo lực. D. cải cách. Câu 15: Nhận xét nào sau đây không đúng về  phong trào giải phóng dân tộc  ở  Đông Nam Á  cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Phong trào diễn ra rộng lớn, nhưng mang tính tự phát. B. Hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh vũ trang. C. Thu hút đông đảo nhân dân tham gia, nhưng chưa thắng lợi. D. Chưa thể hiện tinh thần đoàn kết nhất là ba nước Đông . Câu 16: Chính sách thống trị của thực dân Anh làm cho đời sống nhân dân Ấn Độ hồi cuối thế  kỉ XIX lâm vào con đường A. tư sản giàu lên nhanh chóng. B. bị bần cùng, nghèo đói, cực khổ. C. một bộ phận nhỏ bị bần cùng và phá sản. D. đời sống ổn định, phát triển. Câu 17: Tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914­1918) là gì? A. phi nghĩa thuộc về phe Liên minh. B. phi nghĩa thuộc về phe Hiệp ước. C. chiến tranh đế quốc, phi nghĩa. D. chính nghĩa hoàn toàn. Câu 18: Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911 là gì? A. Cách mạng vô sản. B. Cách mạng văn hóa. C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng Dân chủ tư sản. Câu 19: Đầu thế kỉ XIX, đứng đầu nhà nước Nhật là A. Tư sản. B. Tướng quân. C. Thủ tướng. D. Thiên Hoàng. Câu 20: Ngày 1/1/1877 vua nước Anh tuyên bố đồng thời là vua nước A. Bắc Mĩ. B. Trung Quốc. C. Ai Cập D. Ấn Độ. Câu 21: Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Mã lai. B. Xiêm. C. Bru­nây. D. Xin ga po. B. TỰ LUẬN: 3,0 điểm  Trình bày nguyên nhân Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914­1918). Cho biết quan điểm   của em về cuộc chiến tranh này? ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­                                               Trang 3/29 ­ Mã đề thi 601
  4. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                               Trang 4/29 ­ Mã đề thi 601
  5. SỞ GD­ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THPT Môn: LỊCH SỬ – Lớp 11 HUỲNH THÚC KHÁNG Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề này gồm có 02 trang) Mã đề 602 Họ, tên học sinh:..................................................................... L ớp: .............. A. TRẮC NGHIỆM: 7,0 điểm (Chọn phương án trả lời đúng nhất) Câu 1: Cuộc khởi nghĩa nào thể  hiện tinh thần đoàn kết của hai nước Việt Nam và Cam­pu­ chia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp? A. Khởi nghĩa Si vô tha. B. Khởi nghĩa A cha xoa. C. Khởi nghĩa Pu­ côm ­ bô. D. Khởi nghĩa Ong kẹo. Câu 2: Cuộc khởi nghĩa nông dân nào lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc? A. Khởi nghĩa Thiên An môn. B. Nghĩa Hòa đoàn. C. Thái Bình Thiên quốc. D. Khởi nghĩa Vũ Xương. Câu 3:  Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối  thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản. B. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao. C. Tiềm lực quân sự của các nước tư bản phương Tây. D. Hệ thống thuộc địa không đồng đều. Câu 4: Trong cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868. Nhân tố nào được xem là “chìa khóa ” ? A. Quân sự. B. Kinh tế. C. Giáo dục. D. Chính trị. Câu 5: Nguyên nhân trực tiếp (duyên có) dẫn tới bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Thái tử Áo­Hung bị một người Xéc­bi ám sát. B. Vua Vin­hen II của Đức bị người Pháp tấn công. C. Nga tấn công vào Đông Phổ. D. phe Hiệp ước thành lập. Câu 6:  Ý nào phản ánh không đúng mục đích thành lập của hai khối quân sự  đối đầu: Liên  minh và Hiệp ước đầu thế kỉ XX? A. Để lôi kéo đồng minh. B. Giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế đang bao trùm thế giới tư bản. C. Để tăng cường chạy đua vũ trang. D. Ôm mộng xâm lược, cướp đoạt lãnh thổ và thuộc địa của nhau. Câu 7:  Mĩ giữ thái độ “trung lập” trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất   vì A. muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí. B. chưa đủ tiềm lực để tham chiến. C. không muốn “hi sinh” một cách vô ích. D. sợ quân Đức tấn công. Câu 8: Đến cuối thế kỉ XIX, khu vực Đông Nam Á chủ yếu là thuộc địa của các đế quốc nào  dưới đây? A. Mĩ và Pháp. B. Anh và Mĩ. C. Anh và Đức. D. Anh và Pháp. Câu 9: Nhận xét nào sau đây đúng khi đánh giá về  phong trào đấu tranh của nhân dân Trung   Quốc giữa TK XIX đầu TK XX? A. Đông đảo lực lượng tham gia, với  hình thức khởi nghĩa vũ trang. B. Diễn ra sôi nổi, lôi kéo đông đảo lực lượng tham gia, dưới nhiều hình thức.                                               Trang 5/29 ­ Mã đề thi 602
  6. C. Đông đảo lực lượng tham gia, nhằm giải phóng dân tộc. D. Diễn ra sôi nổi, nhằm mục tiêu đánh đổ đế quốc. Câu 10: Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp nào? A. Địa chủ. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Tư sản. Câu 11: Trước thái độ  thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh đối với đế  quốc, nhân dân Trung  Quốc có hành động gì? A. Thỏa hiệp với đế quốc. B. Lợi dụng đế quốc chống phong kiến. C. Đầu hàng đế quốc. D. Nổi dậy đấu tranh. Câu 12: Ý nghĩa quốc tế của cách mạng Tân hợi năm 1911 ở Trung Quốc là A. ảnh hưởng tích cực đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á. B. mở đường cho chủ nghĩa tư bản  phát triển. C. đưa Trung Quốc phát triển theo đường lối kinh tế Tư bản chủ nghĩa. D. lật đổ chế độ phong kiến lâu đời ở Trung Quốc. Câu 13: Đế quốc đầu tiên buộc Chính phủ Nhật Bản kí Hiệp ước bất bình đẳng là A. Pháp. B. Mĩ. C. Đức. D. Anh. Câu 14: Chủ trương, biện pháp của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu (1885 – 1905) là A. ôn hòa. B. cực đoan. C. bạo lực. D. cải cách. Câu 15: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về  phong trào giải phóng dân tộc  ở  Đông   Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Phong trào diễn ra rộng lớn, nhưng mang tính tự phát. B. Hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh vũ trang. C. Thu hút đông đảo nhân dân tham gia, nhưng chưa thắng lợi. D. Chưa thể hiện tinh thần đoàn kết nhất là ba nước Đông . Câu 16: Đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới chính sách thống trị của thực dân Anh là A. Tư sản giàu lên nhanh chóng. B. một bộ phận nhỏ bị bần cùng và phá sản. C. bị bần cùng, nghèo đói, cực khổ. D. đời sống ổn định, phát triển. Câu 17: Tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914­1918) là gì? A. phi nghĩa thuộc về phe Liên minh. B. phi nghĩa thuộc về phe Hiệp ước. C. chiến tranh đế quốc xâm lược, phi nghĩa D. chính nghĩa hoàn toàn. Câu 18: Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là gì? A. Cách mạng Dân chủ tư sản. B. Cách mạng văn hóa. C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng vô sản. Câu 19: Đầu thế kỉ XIX, quyền hành ở Nhật Bản thực tế nằm trong tay A. Tư sản. B. Tướng quân. C. Thủ tướng. D. Thiên Hoàng. Câu 20: Ngày 1/1/1877 nữ hoàn Anh Vich – To – ri a tuyên bố đồng thời là nữ hoàng A. Bắc Mĩ. B. Trung Quốc. C. Ai Cập D. Ấn Độ. Câu 21: Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Mã lai. B. Xiêm. C. Bru­nây. D. Xin ga po. B. TỰ LUẬN: 3,0 điểm  Trình bày nội dung cơ bản của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868). Theo em   cuộc Duy Tân Minh Trị đó có ý nghĩa như thế nào đối với nước Nhật? ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                               Trang 6/29 ­ Mã đề thi 602
  7.                                               Trang 7/29 ­ Mã đề thi 602
  8. SỞ GD­ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THPT Môn: LỊCH SỬ – Lớp 11 HUỲNH THÚC KHÁNG Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề này gồm có 02 trang) Mã đề 603 Họ, tên học sinh:..................................................................... L ớp: .............. A. TRẮC NGHIỆM: 7,0 điểm (Chọn phương án trả lời đúng nhất) Câu 1: Nhân tố “chìa khóa ” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868 là A. Quân sự. B. Giáo dục. C. Kinh tế. D. Chính trị. Câu 2: Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Xin ga po. B. Bru­nây. C. Xiêm. D. Mã lai. Câu 3: Trong 20 năm đầu (1885 – 1905), chủ trương, biện pháp của Đảng Quốc đại là A. bạo lực. B. cực đoan. C. cải cách. D. ôn hòa. Câu 4: Cuộc khởi nghĩa nào thể  hiện tinh thần đoàn kết của hai nước Việt Nam và Cam­pu­ chia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp? A. Khởi nghĩa Ong kẹo B. Khởi nghĩa A cha xoa. C. Khởi nghĩa Pu­ côm ­ bô. D. Khởi nghĩa Si vô tha. Câu 5: Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp nào? A. Tư sản. B. Địa chủ. C. Công nhân. D. Nông dân. Câu 6: Ý nghĩa quốc tế của cách mạng Tân hợi năm 1911 ở Trung Quốc là A. lật đổ chế độ phong kiến lâu đời ở Trung Quốc. B. ảnh hưởng tích cực đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á. C. đưa Trung Quốc phát triểntheo đường lối kinh tế Tư bản chủ nghĩa. D. mở đường cho chủ nghĩa tư bản  phát triển. Câu 7: Khu vực Đông Nam Á chủ yếu là thuộc địa của các đế quốc nào vào cuối thế kỉ XIX ? A. Anh và Pháp. B. Anh và Mĩ. C. Anh và Đức. D. Mĩ và Pháp. Câu 8: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914­1918) là A. vua Vin­hen II của nước Đức bị người Pháp tấn công. B. nước Nga tấn công vào Đông Phổ. C. sự phát triển không đều về  kinh tế, chính trị và thuộc địa giữa các đế quốc D. thái tử Áo­Hung bị một người Xéc­bi ám sát. Câu 9: Tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914­1918) là gì? A. chính nghĩa hoàn toàn. B. phi nghĩa thuộc về phe Hiệp ước. C. chiến tranh đế quốc, phi nghĩa. D. phi nghĩa thuộc về phe Liên minh. Câu 10: Nhận xét nào sau đây không đúng về  phong trào giải phóng dân tộc  ở  Đông Nam Á  cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Chưa thể hiện tinh thần đoàn kết nhất là ba nước Đông . B. Hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh vũ trang. C. Phong trào diễn ra rộng lớn, nhưng mang tính tự phát. D. Thu hút đông đảo nhân dân tham gia, nhưng chưa thắng lợi. Câu 11: Trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế  giới thứ  nhất( 1914­1918) Mĩ không  tham gia vì A. chưa đủ tiềm lực để tham chiến. B. muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí. C. không muốn “hi sinh” một cách vô ích. D. sợ quân Đức tấn công.                                               Trang 8/29 ­ Mã đề thi 603
  9. Câu 12: Các nước đế quốc buộc Chính phủ Nhật Bản kí Hiệp ước bất bình đẳng, đi đầu là đế  quốc A. Pháp. B. Đức. C. Mĩ. D. Anh. Câu 13: Đầu thế kỉ XIX, đứng đầu nhà nước Nhật là A. Tư sản. B. Tướng quân. C. Thủ tướng. D. Thiên Hoàng. Câu 14: Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối   thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao. B. Hệ thống thuộc địa không đồng đều. C. Tiềm lực quân sự của các nước tư bản phương Tây. D. Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản. Câu 15: Chính sách thống trị của thực dân Anh làm cho đời sống nhân dân Ấn Độ hồi cuối thế  kỉ XIX lâm vào con đường A. tư sản giàu lên nhanh chóng. B. bị bần cùng, nghèo đói, cực khổ. C. một bộ phận nhỏ bị bần cùng và phá sản. D. đời sống ổn định, phát triển. Câu 16: Ý nào phản ánh không đúng mục đích thành lập của hai khối quân sự  đối đầu: Liên  minh và Hiệp ước đầu thế kỉ XX? A. Để lôi kéo các nước đồng minh. B. Giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới tư bản. C. Ôm mộng xâm lược, cướp đoạt lãnh thổ và thuộc địa của nhau. D. Để tăng cường việc chạy đua vũ trang. Câu 17: Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911 là gì? A. Cách mạng vô sản. B. Cách mạng văn hóa. C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng Dân chủ tư sản. Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng khi đánh giá về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung  Quốc giữa TK XIX đầu TK XX? A. Diễn ra sôi nổi, nhằm mục tiêu đánh đổ đế quốc. B. Diễn ra sôi nổi, lôi kéo đông đảo lực lượng tham gia, dưới nhiều hình thức. C. Đông đảo lực lượng tham gia, nhằm giải phóng dân tộc. D. Đông đảo lực lượng tham gia, với  hình thức khởi nghĩa vũ trang. Câu 19: Ngày 1/1/1877 vua nước Anh tuyên bố đồng thời là vua nước A. Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. Ai Cập D. Bắc Mĩ. Câu 20: Cuộc khởi nghĩa nông dân nào lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc? A. Thái Bình Thiên quốc. B. Khởi nghĩa Vũ Xương. C. Nghĩa Hòa đoàn. D. Khởi nghĩa Thiên An môn. Câu 21: Sự thỏa hiệp triều đình Mãn Thanh đối với đế quốc, làm cho nhân dân Trung Quốc A. thỏa hiệp với đế quốc. B. lợi dụng đế quốc chống phong kiến. C. đầu hàng đế quốc. D. nổi dậy đấu tranh. B. TỰ LUẬN: 3,0 điểm  Trình bày nguyên nhân Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914­1918). Cho biết quan điểm   của em về cuộc chiến tranh này? ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                               Trang 9/29 ­ Mã đề thi 603
  10.                                               Trang 10/29 ­ Mã đề thi 603
  11. SỞ GD­ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THPT Môn: LỊCH SỬ – Lớp 11 HUỲNH THÚC KHÁNG Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề này gồm có 02 trang) Mã đề 604 Họ, tên học sinh:..................................................................... L ớp: .............. A. TRẮC NGHIỆM: 7,0 điểm (Chọn phương án trả lời đúng nhất) Câu 1: Trong cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868. Nhân tố nào được xem là “chìa khóa ” ? A. Giáo dục. B. Quân sự. C. Kinh tế. D. Chính trị. Câu 2: Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Xin ga po. B. Xiêm. C. Bru­nây. D. Mã lai. Câu 3: Chủ trương, biện pháp của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu (1885 – 1905) là A. bạo lực. B. cực đoan. C. cải cách. D. ôn hòa. Câu 4: Cuộc khởi nghĩa nào thể  hiện tinh thần đoàn kết của hai nước Việt Nam và Cam­pu­ chia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp? A. Khởi nghĩa Ong kẹo. B. Khởi nghĩa Pu­ côm ­ bô. C. Khởi nghĩa A cha xoa. D. Khởi nghĩa Si vô tha. Câu 5: Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp nào? A. Tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Địa chủ. Câu 6: Ý nghĩa quốc tế của cách mạng Tân hợi năm 1911 ở Trung Quốc là A. lật đổ chế độ phong kiến lâu đời ở Trung Quốc. B. mở đường cho chủ nghĩa tư bản  phát triển. C. ảnh hưởng tích cực đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á. D. đưa Trung Quốc phát triển theo đường lối kinh tế Tư bản chủ nghĩa. Câu 7: Đến cuối thế kỉ XIX, khu vực Đông Nam Á chủ yếu là thuộc địa của các đế quốc nào  dưới đây? A. Mĩ và Pháp. B. Anh và Mĩ. C. Anh và Đức. D. Anh và Pháp. Câu 8: Nguyên nhân trực tiếp (duyên có) dẫn tới bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Vua Vin­hen II của Đức bị người Pháp tấn công. B. Nga tấn công vào Đông Phổ. C. Thái tử Áo­Hung bị một người Xéc­bi ám sát. D. phe Hiệp ước thành lập. Câu 9: Tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914­1918) là gì? A. chính nghĩa hoàn toàn. B. phi nghĩa thuộc về phe Hiệp ước. C. chiến tranh đế quốc xâm lược, phi nghĩa D. phi nghĩa thuộc về phe Liên minh. Câu 10: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về  phong trào giải phóng dân tộc  ở  Đông   Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Thu hút đông đảo nhân dân tham gia, nhưng chưa thắng lợi. B. Hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh vũ trang. C. Phong trào diễn ra rộng lớn, nhưng mang tính tự phát. D. Chưa thể hiện tinh thần đoàn kết nhất là ba nước Đông . Câu 11:  Mĩ giữ  thái độ  “trung lập” trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế  giới thứ  nhất vì A. chưa đủ tiềm lực để tham chiến. B. muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí.                                               Trang 11/29 ­ Mã đề thi 604
  12. C. không muốn “hi sinh” một cách vô ích. D. sợ quân Đức tấn công. Câu 12: Đế quốc đầu tiên buộc Chính phủ Nhật Bản kí Hiệp ước bất bình đẳng là A. Pháp. B. Mĩ. C. Đức. D. Anh. Câu 13: Đầu thế kỉ XIX, quyền hành ở Nhật Bản thực tế nằm trong tay A. Tư sản. B. Tướng quân. C. Thủ tướng. D. Thiên Hoàng. Câu 14:  Yếu tố  nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế  quốc vào   cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao. B. Hệ thống thuộc địa không đồng đều. C. Tiềm lực quân sự của các nước tư bản phương Tây. D. Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản. Câu 15: Đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới chính sách thống trị của thực dân Anh là A. Tư sản giàu lên nhanh chóng. B. một bộ phận nhỏ bị bần cùng và phá sản. C. bị bần cùng, nghèo đói, cực khổ. D. đời sống ổn định, phát triển. Câu 16:  Ý nào phản ánh không đúng mục đích thành lập của hai khối quân sự  đối đầu: Liên   minh và Hiệp ước đầu thế kỉ XX? A. Để lôi kéo đồng minh. B. Để tăng cường chạy đua vũ trang. C. Giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế đang bao trùm thế giới tư bản. D. Ôm mộng xâm lược, cướp đoạt lãnh thổ và thuộc địa của nhau. Câu 17: Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là gì? A. Cách mạng Dân chủ tư sản. B. Cách mạng văn hóa. C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng vô sản. Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng khi đánh giá về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung  Quốc giữa TK XIX đầu TK XX? A. Diễn ra sôi nổi, lôi kéo đông đảo lực lượng tham gia, dưới nhiều hình thức. B. Diễn ra sôi nổi, nhằm mục tiêu đánh đổ đế quốc. C. Đông đảo lực lượng tham gia, nhằm giải phóng dân tộc. D. Đông đảo lực lượng tham gia, với  hình thức khởi nghĩa vũ trang. Câu 19: Ngày 1/1/1877 nữ hoàn Anh Vich – To – ri a tuyên bố đồng thời là nữ hoàng A. Bắc Mĩ. B. Trung Quốc. C. Ai Cập D. Ấn Độ. Câu 20: Cuộc khởi nghĩa nông dân nào lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc? A. Thái Bình Thiên quốc. B. Khởi nghĩa Vũ Xương. C. Nghĩa Hòa đoàn. D. Khởi nghĩa Thiên An môn. Câu 21: Trước thái độ  thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh đối với đế  quốc, nhân dân Trung  Quốc có hành động gì? A. Thỏa hiệp với đế quốc. B. Lợi dụng đế quốc chống phong kiến. C. Đầu hàng đế quốc. D. Nổi dậy đấu tranh. B. TỰ LUẬN: 3,0 điểm  Trình bày nội dung cơ bản của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868). Theo em   cuộc Duy Tân Minh Trị đó có ý nghĩa như thế nào đối với nước Nhật?                                               Trang 12/29 ­ Mã đề thi 604
  13. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                               Trang 13/29 ­ Mã đề thi 604
  14. SỞ GD­ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THPT Môn: LỊCH SỬ – Lớp 11 HUỲNH THÚC KHÁNG Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề này gồm có 02 trang) Mã đề 605 Họ, tên học sinh:..................................................................... L ớp: .............. A. TRẮC NGHIỆM: 7,0 điểm (Chọn phương án trả lời đúng nhất) Câu 1: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914­1918) là A. vua Vin­hen II của nước Đức bị người Pháp tấn công. B. sự phát triển không đều về  kinh tế, chính trị và thuộc địa giữa các đế quốc C. nước Nga tấn công vào Đông Phổ. D. thái tử Áo­Hung bị một người Xéc­bi ám sát. Câu 2: Ý nghĩa quốc tế của cách mạng Tân hợi năm 1911 ở Trung Quốc là A. ảnh hưởng tích cực đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á. B. lật đổ chế độ phong kiến lâu đời ở Trung Quốc. C. mở đường cho chủ nghĩa tư bản  phát triển. D. đưa Trung Quốc phát triểntheo đường lối kinh tế Tư bản chủ nghĩa. Câu 3: Nhân tố “chìa khóa ” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868 là A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Quân sự. D. Giáo dục. Câu 4: Nhận xét nào sau đây không đúng về  phong trào giải phóng dân tộc  ở  Đông Nam Á  cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh vũ trang. B. Phong trào diễn ra rộng lớn, nhưng mang tính tự phát. C. Chưa thể hiện tinh thần đoàn kết nhất là ba nước Đông . D. Thu hút đông đảo nhân dân tham gia, nhưng chưa thắng lợi. Câu 5: Tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914­1918) là gì? A. phi nghĩa thuộc về phe Hiệp ước. B. phi nghĩa thuộc về phe Liên minh. C. chiến tranh đế quốc, phi nghĩa. D. chính nghĩa hoàn toàn. Câu 6: Khu vực Đông Nam Á chủ yếu là thuộc địa của các đế quốc nào vào cuối thế kỉ XIX ? A. Anh và Pháp. B. Anh và Mĩ. C. Anh và Đức. D. Mĩ và Pháp. Câu 7: Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối  thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao. B. Hệ thống thuộc địa không đồng đều. C. Tiềm lực quân sự của các nước tư bản phương Tây. D. Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản. Câu 8: Đầu thế kỉ XIX, đứng đầu nhà nước Nhật là A. Thiên Hoàng. B. Tướng quân. C. Thủ tướng. D. Tư sản. Câu 9: Ý nào phản ánh không đúng mục đích thành lập của hai khối quân sự  đối đầu: Liên  minh và Hiệp ước đầu thế kỉ XX? A. Để lôi kéo các nước đồng minh. B. Giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới tư bản. C. Ôm mộng xâm lược, cướp đoạt lãnh thổ và thuộc địa của nhau. D. Để tăng cường việc chạy đua vũ trang.                                               Trang 14/29 ­ Mã đề thi 605
  15. Câu 10: Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Xin ga po. B. Mã lai. C. Bru­nây. D. Xiêm. Câu 11: Trong 20 năm đầu (1885 – 1905), chủ trương, biện pháp của Đảng Quốc đại là A. cực đoan. B. cải cách. C. ôn hòa. D. bạo lực. Câu 12: Trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế  giới thứ  nhất( 1914­1918) Mĩ không  tham gia vì A. sợ quân Đức tấn công. B. không muốn “hi sinh” một cách vô ích. C. chưa đủ tiềm lực để tham chiến. D. muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí. Câu 13: Cuộc khởi nghĩa nào thể hiện tinh thần đoàn kết của hai nước Việt Nam và Cam­pu­ chia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp? A. Khởi nghĩa Si vô tha. B. Khởi nghĩa Ong kẹo C. Khởi nghĩa Pu­ côm ­ bô. D. Khởi nghĩa A cha xoa. Câu 14: Chính sách thống trị của thực dân Anh làm cho đời sống nhân dân Ấn Độ hồi cuối thế  kỉ XIX lâm vào con đường A. tư sản giàu lên nhanh chóng. B. bị bần cùng, nghèo đói, cực khổ. C. một bộ phận nhỏ bị bần cùng và phá sản. D. đời sống ổn định, phát triển. Câu 15: Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp nào? A. Tư sản. B. Địa chủ. C. Nông dân. D. Công nhân. Câu 16: Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911 là gì? A. Cách mạng vô sản. B. Cách mạng văn hóa. C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng Dân chủ tư sản. Câu 17: Nhận xét nào sau đây đúng khi đánh giá về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung  Quốc giữa TK XIX đầu TK XX? A. Diễn ra sôi nổi, nhằm mục tiêu đánh đổ đế quốc. B. Diễn ra sôi nổi, lôi kéo đông đảo lực lượng tham gia, dưới nhiều hình thức. C. Đông đảo lực lượng tham gia, nhằm giải phóng dân tộc. D. Đông đảo lực lượng tham gia, với  hình thức khởi nghĩa vũ trang. Câu 18: Ngày 1/1/1877 vua nước Anh tuyên bố đồng thời là vua nước A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. Ai Cập D. Bắc Mĩ. Câu 19: Sự thỏa hiệp triều đình Mãn Thanh đối với đế quốc, làm cho nhân dân Trung Quốc A. thỏa hiệp với đế quốc. B. lợi dụng đế quốc chống phong kiến. C. đầu hàng đế quốc. D. nổi dậy đấu tranh. Câu 20: Cuộc khởi nghĩa nông dân nào lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc? A. Thái Bình Thiên quốc. B. Khởi nghĩa Vũ Xương. C. Nghĩa Hòa đoàn. D. Khởi nghĩa Thiên An môn. Câu 21: Các nước đế quốc buộc Chính phủ Nhật Bản kí Hiệp ước bất bình đẳng, đi đầu là đế  quốc A. Pháp. B. Đức. C. Mĩ. D. Anh. B. TỰ LUẬN: 3,0 điểm  Trình bày nguyên nhân Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914­1918). Cho biết quan điểm   của em về cuộc chiến tranh này? ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                               Trang 15/29 ­ Mã đề thi 605
  16.                                               Trang 16/29 ­ Mã đề thi 605
  17. SỞ GD­ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THPT Môn: LỊCH SỬ – Lớp 11 HUỲNH THÚC KHÁNG Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề này gồm có 02 trang) Mã đề 606 Họ, tên học sinh:..................................................................... L ớp: .............. A. TRẮC NGHIỆM: 7,0 điểm (Chọn phương án trả lời đúng nhất) Câu 1: Nguyên nhân trực tiếp (duyên có) dẫn tới bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Vua Vin­hen II của Đức bị người Pháp tấn công. B. phe Hiệp ước thành lập. C. Nga tấn công vào Đông Phổ. D. Thái tử Áo­Hung bị một người Xéc­bi ám sát. Câu 2: Ý nghĩa quốc tế của cách mạng Tân hợi năm 1911 ở Trung Quốc là A. mở đường cho chủ nghĩa tư bản  phát triển. B. lật đổ chế độ phong kiến lâu đời ở Trung Quốc. C. đưa Trung Quốc phát triển theo đường lối kinh tế Tư bản chủ nghĩa. D. ảnh hưởng tích cực đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á. Câu 3: Trong cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868. Nhân tố nào được xem là “chìa khóa ” ? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Giáo dục. D. Quân sự. Câu 4:  Nhận xét nào sau đây không  đúng  khi nói về  phong trào giải phóng dân tộc  ở  Đông  Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh vũ trang. B. Chưa thể hiện tinh thần đoàn kết nhất là ba nước Đông . C. Thu hút đông đảo nhân dân tham gia, nhưng chưa thắng lợi. D. Phong trào diễn ra rộng lớn, nhưng mang tính tự phát. Câu 5: Tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914­1918) là gì? A. phi nghĩa thuộc về phe Hiệp ước. B. phi nghĩa thuộc về phe Liên minh. C. chiến tranh đế quốc xâm lược, phi nghĩa D. chính nghĩa hoàn toàn. Câu 6: Đến cuối thế kỉ XIX, khu vực Đông Nam Á chủ yếu là thuộc địa của các đế quốc nào  dưới đây? A. Mĩ và Pháp. B. Anh và Mĩ. C. Anh và Đức. D. Anh và Pháp. Câu 7:  Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối  thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao. B. Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản. C. Tiềm lực quân sự của các nước tư bản phương Tây. D. Hệ thống thuộc địa không đồng đều. Câu 8: Đầu thế kỉ XIX, quyền hành ở Nhật Bản thực tế nằm trong tay A. Tư sản. B. Tướng quân. C. Thủ tướng. D. Thiên Hoàng. Câu 9:  Ý nào phản ánh không đúng mục đích thành lập của hai khối quân sự  đối đầu: Liên  minh và Hiệp ước đầu thế kỉ XX? A. Để lôi kéo đồng minh. B. Để tăng cường chạy đua vũ trang. C. Giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế đang bao trùm thế giới tư bản.                                               Trang 17/29 ­ Mã đề thi 606
  18. D. Ôm mộng xâm lược, cướp đoạt lãnh thổ và thuộc địa của nhau. Câu 10: Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Xin ga po. B. Mã lai. C. Xiêm. D. Bru­nây. Câu 11: Chủ trương, biện pháp của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu (1885 – 1905) là A. cực đoan. B. cải cách. C. bạo lực. D. ôn hòa. Câu 12:  Mĩ giữ  thái độ  “trung lập” trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế  giới thứ  nhất vì A. muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí. B. không muốn “hi sinh” một cách vô ích. C. chưa đủ tiềm lực để tham chiến. D. sợ quân Đức tấn công. Câu 13: Cuộc khởi nghĩa nào thể hiện tinh thần đoàn kết của hai nước Việt Nam và Cam­pu­ chia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp? A. Khởi nghĩa Si vô tha. B. Khởi nghĩa Pu­ côm ­ bô. C. Khởi nghĩa A cha xoa. D. Khởi nghĩa Ong kẹo. Câu 14: Đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới chính sách thống trị của thực dân Anh là A. Tư sản giàu lên nhanh chóng. B. một bộ phận nhỏ bị bần cùng và phá sản. C. bị bần cùng, nghèo đói, cực khổ. D. đời sống ổn định, phát triển. Câu 15: Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp nào? A. Tư sản. B. Nông dân. C. Địa chủ. D. Công nhân. Câu 16: Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là gì? A. Cách mạng Dân chủ tư sản. B. Cách mạng văn hóa. C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng vô sản. Câu 17: Nhận xét nào sau đây đúng khi đánh giá về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung  Quốc giữa TK XIX đầu TK XX? A. Diễn ra sôi nổi, lôi kéo đông đảo lực lượng tham gia, dưới nhiều hình thức. B. Diễn ra sôi nổi, nhằm mục tiêu đánh đổ đế quốc. C. Đông đảo lực lượng tham gia, nhằm giải phóng dân tộc. D. Đông đảo lực lượng tham gia, với  hình thức khởi nghĩa vũ trang. Câu 18: Ngày 1/1/1877 nữ hoàn Anh Vich – To – ri a tuyên bố đồng thời là nữ hoàng A. Trung Quốc. B. Bắc Mĩ. C. Ai Cập D. Ấn Độ. Câu 19: Trước thái độ  thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh đối với đế  quốc, nhân dân Trung  Quốc có hành động gì? A. Thỏa hiệp với đế quốc. B. Lợi dụng đế quốc chống phong kiến. C. Đầu hàng đế quốc. D. Nổi dậy đấu tranh. Câu 20: Cuộc khởi nghĩa nông dân nào lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc? A. Thái Bình Thiên quốc. B. Khởi nghĩa Vũ Xương. C. Nghĩa Hòa đoàn. D. Khởi nghĩa Thiên An môn. Câu 21: Đế quốc đầu tiên buộc Chính phủ Nhật Bản kí Hiệp ước bất bình đẳng là A. Pháp. B. Mĩ. C. Đức. D. Anh. B. TỰ LUẬN: 3,0 điểm  Trình bày nội dung cơ bản của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868). Theo em   cuộc Duy Tân Minh Trị đó có ý nghĩa như thế nào đối với nước Nhật? ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                               Trang 18/29 ­ Mã đề thi 606
  19.                                               Trang 19/29 ­ Mã đề thi 606
  20. SỞ GD­ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THPT Môn: LỊCH SỬ – Lớp 11 HUỲNH THÚC KHÁNG Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề này gồm có 02 trang) Mã đề 607 Họ, tên học sinh:..................................................................... L ớp: .............. A. TRẮC NGHIỆM: 7,0 điểm (Chọn phương án trả lời đúng nhất) Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng khi đánh giá về  phong trào đấu tranh của nhân dân Trung   Quốc giữa TK XIX đầu TK XX? A. Diễn ra sôi nổi, nhằm mục tiêu đánh đổ đế quốc. B. Diễn ra sôi nổi, lôi kéo đông đảo lực lượng tham gia, dưới nhiều hình thức. C. Đông đảo lực lượng tham gia, nhằm giải phóng dân tộc. D. Đông đảo lực lượng tham gia, với  hình thức khởi nghĩa vũ trang. Câu 2: Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp nào? A. Tư sản. B. Địa chủ. C. Nông dân. D. Công nhân. Câu 3: Sự thỏa hiệp triều đình Mãn Thanh đối với đế quốc, làm cho nhân dân Trung Quốc A. thỏa hiệp với đế quốc. B. lợi dụng đế quốc chống phong kiến. C. đầu hàng đế quốc. D. nổi dậy đấu tranh. Câu 4: Ngày 1/1/1877 vua nước Anh tuyên bố đồng thời là vua nước A. Bắc Mĩ. B. Ai Cập C. Ấn Độ. D. Trung Quốc. Câu 5:  Trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế  giới thứ  nhất( 1914­1918) Mĩ không   tham gia vì A. sợ quân Đức tấn công. B. muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí. C. không muốn “hi sinh” một cách vô ích. D. chưa đủ tiềm lực để tham chiến. Câu 6: Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối  thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao. B. Hệ thống thuộc địa không đồng đều. C. Tiềm lực quân sự của các nước tư bản phương Tây. D. Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản. Câu 7: Cuộc khởi nghĩa nào thể  hiện tinh thần đoàn kết của hai nước Việt Nam và Cam­pu­ chia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp? A. Khởi nghĩa Si vô tha. B. Khởi nghĩa Ong kẹo C. Khởi nghĩa Pu­ côm ­ bô. D. Khởi nghĩa A cha xoa. Câu 8: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914­1918) là A. sự phát triển không đều về  kinh tế, chính trị và thuộc địa giữa các đế quốc B. vua Vin­hen II của nước Đức bị người Pháp tấn công. C. nước Nga tấn công vào Đông Phổ. D. thái tử Áo­Hung bị một người Xéc­bi ám sát. Câu 9: Chính sách thống trị của thực dân Anh làm cho đời sống nhân dân Ấn Độ  hồi cuối thế  kỉ XIX lâm vào con đường A. tư sản giàu lên nhanh chóng. B. bị bần cùng, nghèo đói, cực khổ. C. một bộ phận nhỏ bị bần cùng và phá sản. D. đời sống ổn định, phát triển.                                               Trang 20/29 ­ Mã đề thi 607
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0